|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1542/QĐ-UBND 2022 tiêu chí xác định chỉ số cải cách hành chính Sơn La
Số hiệu:
|
1542/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Hoàng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
29/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1542/QĐ-UBND
|
Sơn La,
ngày 29 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM
2022 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 979/QĐ-BNV ngày
18 tháng 11 năm 2020 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ
thông tin đánh giá cải cách
hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với
sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030”;
Căn cứ Quyết định số 880/QĐ-UBND ngày
12 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh ban hành Đề án xác định Chỉ số cải cách hành
chính của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 184/KH-UBND
ngày 06 tháng 7 năm 2022 của UBND tỉnh về xác định Chỉ số cải cách hành chính
năm 2022 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại
Tờ trình số 576/TTr-SNV ngày 28 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải
cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố (có Quy định kèm theo).
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra việc thực hiện và định kỳ phối hợp với các
sở, ngành có liên quan tổ chức đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính của
các ngành, các cấp theo Chỉ số này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
-
Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Phòng KSTTHC - VP UBND tỉnh;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, NC, Duyên (30)b.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
QUY ĐỊNH
VỀ
TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022 CỦA CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1542/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
Sơn La)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về tiêu chí
và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính (sau đây viết tắt là Chỉ số
CCHC) năm 2022 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
trên địa bàn tỉnh.
2. Quy định này áp dụng đối với các sở,
ban, ngành; Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị).
Điều 2.
Nguyên tắc xác định
1. Xác định Chỉ số CCHC để theo dõi,
đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện CCHC năm
2022 của các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình
tổng thể CCHC Nhà nước giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 21
tháng 01 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Sơn La về đẩy mạnh cải cách
hành chính Nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025.
2. Việc xác định Chỉ số CCHC của các
cơ quan, đơn vị được tổ chức đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều
kiện thực tế của các cơ quan, đơn vị.
3. Đảm bảo tính trung thực, công khai,
khách quan, công bằng, phản ánh kịp thời, đúng tình hình thực tế kết quả thực
hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị. Quá trình đối chiếu, so sánh,
đánh giá đo lường Chỉ số CCHC phải được
thực hiện nghiêm túc, khoa học, toàn diện, đầy đủ việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ
CCHC của cơ quan, đơn vị thông qua Bộ Chỉ số và tài liệu kiểm chứng.
4. Các phương pháp tính toán đảm bảo
tính khoa học, số liệu thống kê rõ ràng, nguồn thông tin có độ tin cậy và chính
xác cao. Không đánh giá những nội dung, tài liệu không liên quan đến việc thực
hiện nhiệm vụ CCHC.
5. Tăng cường sự tham gia đánh giá của
cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai CCHC của các cơ quan, đơn vị.
6. Báo cáo kết quả xác định, công bố,
công khai Chỉ số CCHC sau đánh giá.
Chương II
NỘI
DUNG ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CCHC
Điều 3. Nội
dung và tiêu chí xác định Chỉ số CCHC
1. Việc xác định Chỉ số
CCHC được thực hiện theo các tiêu chí đánh giá và điểm số cho từng tiêu chí tại
Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC của các sở, ngành (Bảng 1); Bộ tiêu chí đánh
giá Chỉ số CCHC của các huyện, thành phố (Bảng 2) kèm theo Quy định này.
2. Thang điểm đánh giá
Thang điểm đánh giá là 100 điểm, trong
đó:
- Điểm tự đánh giá, thẩm định: 70/100
điểm.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học:
30/100 điểm.
3. Chỉ số CCHC
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của
các sở, ngành
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của
các sở, ngành được cấu trúc thành 8 lĩnh vực, 46 tiêu chí và 66 tiêu chí thành
phần, cụ thể là:
- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 08
tiêu chí và 7 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thể chế: 06 tiêu chí và 11
tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 05 tiêu
chí và 12 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính:
05 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;
- Cải cách công vụ: 09 tiêu chí và 10
tiêu chí thành phần;
- Cải cách tài chính công: 07 tiêu chí
và 03 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng chính quyền điện tử, chính
quyền số: 05 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần;
- Tác động của CCHC đến người dân, tổ
chức: 01 tiêu chí.
b) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp
huyện
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp
huyện, thành phố được cấu trúc thành 8 lĩnh vực, 49 tiêu chí và 83 tiêu chí
thành phần, cụ thể là:
+ Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 08
tiêu chí và 7 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách thể chế: 05 tiêu chí và 12
tiêu chí thành phần;
+ Cải cách thủ tục hành chính: 06 tiêu
chí và 15 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính:
05 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách công vụ: 10 tiêu chí và 14
tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tài chính công: 08 tiêu chí
và 03 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền
số: 05 tiêu chí và 15 tiêu chí thành phần;
- Tác động của CCHC đến người dân, tổ
chức và phát triển kinh tế - xã hội của huyện, thành phố: 02 tiêu chí và
07 tiêu chí thành phần.
Điều 4. Phương pháp
đánh giá
1. Tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị
- Các cơ quan, đơn vị tự theo dõi,
đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị theo
các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC và hướng dẫn
của Sở Nội vụ. Điểm các cơ quan, đơn vị tự đánh giá được thể hiện ở cột “Tự
đánh giá” của Bảng 1, Bảng 2.
- Điểm tự đánh giá của các cơ quan,
đơn vị được Chủ tịch UBND tỉnh giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan thẩm định. Kết quả điểm
do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định được thể hiện ở cột “Cơ quan thẩm định”
của Bảng 1, Bảng 2.
2. Đánh giá thông qua điều tra xã hội
học
- Các tiêu chí, tiêu chí thành phần
đánh giá qua điều tra xã hội học thể hiện ở cột “Ghi chú” của Bảng 1, Bảng
2. Việc điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm
đối tượng khác nhau.
- Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được
xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí
của Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.
- Điểm đánh giá thông qua điều tra xã
hội học được thể hiện ở cột “Điều tra XHH” của Bảng 1, Bảng 2.
3. Tính toán xác định Chỉ số CCHC của
các cơ quan, đơn vị
- Tổng hợp điểm đánh giá qua “Điều
tra XHH” và điểm do “Cơ quan thẩm định” được thể hiện tại cột “Điểm
đạt được”.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tổng
điểm đạt được. Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị được thể hiện ở dòng cuối
cùng của Bảng 1, Bảng 2.
- Tổng điểm tối đa là 100 và được xếp
từ cao xuống thấp theo Chỉ số CCHC đạt được và phân loại thành các nhóm:
+ Nhóm A (nhóm tốt): có số điểm tổng cộng
từ 90 điểm trở lên.
+ Nhóm B (nhóm khá): có số điểm tổng cộng
từ 70 điểm đến dưới 90 điểm.
+ Nhóm C (nhóm trung bình): có số điểm
tổng cộng từ 50 điểm đến dưới 70 điểm.
+ Nhóm D (nhóm yếu): có số điểm tổng cộng
dưới 50 điểm.
Chương III
QUY
TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CCHC
Điều 5. Quy trình tự
đánh giá của các cơ quan, đơn vị
1. Các cơ quan, đơn vị căn cứ Bộ tiêu
chí xác định Chỉ số CCHC tại Quyết định này và đối chiếu với kết quả thực hiện
nhiệm vụ CCHC tại cơ quan, đơn vị để tự đánh giá, chấm điểm trên từng tiêu chí,
tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.
2. Các cơ quan, đơn vị thành lập Hội đồng
đánh giá để xem xét, đánh giá kết quả tự chấm điểm việc thực hiện những tiêu
chí thành phần của Chỉ số CCHC theo quy định.
a) Thành phần Hội đồng đánh giá tại cơ
quan, đơn vị
- Thủ trưởng, người đứng đầu cơ quan,
đơn vị, Chủ tịch Hội đồng.
- Lãnh đạo Văn phòng sở (đối với các sở,
ban, ngành); lãnh đạo phòng Nội vụ (đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố),
Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng.
- Lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn
có liên quan là thành viên Hội đồng.
- Mời lãnh đạo một số các cơ quan, đơn
vị tham gia Hội đồng
+ Đối với Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố mời lãnh đạo Ban Tổ chức, Văn phòng huyện, thành ủy; lãnh đạo Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn Lao động huyện, thành phố tham gia Hội đồng.
+ Đối với các sở, ban, ngành mời lãnh
đạo đại diện Đảng ủy cơ sở, Chi ủy cơ sở (nơi không có đảng bộ); đại diện Ban
Chấp hành Công đoàn cơ quan tham gia Hội đồng.
- Người trực tiếp tham mưu công tác
CCHC của cơ quan, đơn vị, thư ký Hội đồng.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng
Rà soát, đối chiếu thông qua kết quả
chấm điểm theo các tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC theo quy định, xác định rõ những
điểm số đạt được của từng tiêu chí (có đầy đủ tài liệu kiểm chứng phù hợp). Xây
dựng báo cáo nêu rõ những tiêu chí tính điểm (nếu có) đối với những nhiệm vụ
CCHC của cơ quan, đơn vị, những tiêu chí thiếu tài liệu kiểm chứng, hoặc tài liệu
kiểm chứng không phù hợp; những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị (nếu có).
Điều 6. Quy trình thẩm
định đánh giá
1. Thành lập Hội đồng xác định Chỉ số
CCHC cấp tỉnh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập
Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
a) Thành phần Hội đồng
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Chủ tịch
Hội đồng.
- Giám đốc Sở Nội vụ, Phó Chủ tịch Thường
trực Hội đồng.
- Thành viên Hội đồng gồm lãnh đạo các
sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông,
Thanh tra tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trưởng phòng Cải cách hành chính, Sở
Nội vụ, Thư ký Hội đồng.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng: thẩm định, xây
dựng báo cáo xác định Chỉ số CCHC năm 2022 của các cơ quan, đơn vị, báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và tham mưu tổ chức công bố Chỉ số CCHC theo quy định.
2. Thành lập Tổ giúp việc Hội đồng xác
định Chỉ số CCHC cấp tỉnh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập
Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
a) Thành phần Tổ giúp việc: lãnh đạo,
chuyên viên các phòng chuyên môn thuộc các sở, ban, ngành có liên quan đến nội
dung, chương trình CCHC.
b) Nhiệm vụ của Tổ giúp việc: thẩm định,
đối chiếu với các tài liệu kiểm chứng kết quả tự đánh giá xác định Chỉ số CCHC
năm 2022 của các cơ quan, đơn vị theo quy định, báo cáo kết quả thẩm định với Hội
đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
3. Các bước tiến hành thẩm định, đánh
giá, xác định và công bố kết quả Chỉ số CCHC
a) Các cơ quan, đơn vị nhập dữ liệu kết
quả đánh giá, chấm điểm vào Phần mềm quản lý chấm điểm Chỉ số CCHC theo hướng
dẫn của Sở Nội vụ.
b) Thành lập Hội đồng xác định Chỉ số
CCHC cấp tỉnh, thành lập Tổ giúp việc cho Hội đồng; phân công thành viên Hội đồng,
Tổ giúp việc để thực hiện xem xét, thẩm định, đánh giá.
c) Thực hiện thẩm định, đối chiếu, xác
định kết quả đánh giá chỉ số cải cách hành chính của từng cơ quan, đơn vị và điểm
điều tra xã hội học.
d) Thống nhất kết quả thẩm định đánh
giá Chỉ số CCHC với từng cơ quan, đơn vị.
đ) Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả thẩm định
đánh giá thông qua Hội đồng.
e) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt kết quả Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị; tham mưu cho Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố Chỉ số CCHC năm 2022.
Chương IV
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của
Sở Nội vụ
1. Là cơ quan Thường trực cho Hội đồng
xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh, chịu trách nhiệm trước Hội đồng và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về nội dung xác định Chỉ số CCHC theo quy định tại Quyết định
này.
2. Chủ trì bổ sung các tiêu chí mới
vào Phần mềm đánh giá chấm điểm xác định Chỉ số CCHC; nâng cấp phần mềm xác định
Chỉ số CCHC và Chỉ số SIPAS. Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Kế hoạch khảo sát đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh; chủ trì công tác điều
tra xã hội học phục vụ cho việc xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC trong kế hoạch tuyên truyền
CCHC hàng năm.
4. Tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh thành lập Hội đồng và Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
5. Chủ trì, hướng dẫn các cơ quan, đơn
vị tự đánh giá Chỉ số CCHC theo quy định tại Quyết định này. Tổng hợp, xử lý số
liệu để xác định Chỉ số CCHC và xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số CCHC.
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức công bố Chỉ số CCHC hàng
năm.
7. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
xây dựng dự toán chi tiết kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2022
trình Ủy ban nhân dân tỉnh để triển khai thực hiện.
Điều 8. Trách nhiệm của
Sở Tài chính
Hàng năm trên cơ sở dự toán của Sở Nội
vụ, Sở Tài chính báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn kinh phí từ ngân
sách Nhà nước để thực hiện đánh giá xác định Chỉ số CCHC và nâng cấp phần mềm
xác định Chỉ số CCHC. Hướng dẫn Sở Nội vụ xây dựng dự toán chi tiết để thực hiện
đảm bảo theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 9. Trách nhiệm của
các cơ quan, đơn vị là thành viên Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh
1. Chọn cử lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo
các phòng chuyên môn có liên quan tham gia Hội đồng và Tổ giúp việc Hội đồng
xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh theo đề nghị của Sở Nội vụ.
2. Tổng hợp, đánh giá tình hình, kết
quả triển khai CCHC đối với lĩnh vực được giao phụ trách, phối hợp với Sở Nội vụ
và các cơ quan liên quan trong việc thẩm định, đánh giá kết quả triển khai CCHC
của các cơ quan, đơn vị.
3. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về kết quả, theo dõi đánh giá Chỉ số CCHC đối với những tiêu
chí, tiêu chí thành phần lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc trách nhiệm của ngành.
Điều 10. Trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị
1. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị
chỉ đạo việc thực hiện các nội dung CCHC một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo
kế hoạch CCHC năm 2022.
2. Chỉ đạo việc thực hiện công tác
theo dõi, đánh giá CCHC một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm, trung thực
khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết quả CCHC.
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục
tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số CCHC năm 2022 dưới nhiều hình thức khác nhau nhằm
nâng cao tinh thần trách nhiệm của công chức, viên chức.
4. Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ
chức điều tra xã hội học để phục vụ xác định Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị.
Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc,
các cơ quan, đơn vị phản ánh, báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để
tổng hợp xem xét, quyết định./.
Bảng
1
CHỈ
SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1542/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh
giá thực tế
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
Tự đánh giá
|
Cơ quan thẩm
định
|
Điều tra XHH
|
Điểm đạt được
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ
ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
|
11.50
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện Kế hoạch
CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành Kế hoạch CCHC
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch đúng thời gian
quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành Kế hoạch
không đúng thời gian: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Xác định nhiệm vụ
theo từng lĩnh vực
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác định nhiệm vụ đầy
đủ theo từng lĩnh vực: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không xác định nhiệm
vụ đầy đủ theo từng lĩnh vực: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ hoàn thành Kế
hoạch CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch
thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ
báo cáo CCHC định kỳ
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ về
số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy
đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung và thời hạn gửi báo cáo: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra
CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng, ban, đơn vị trực thuộc
được kiểm tra trong năm
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% phòng, ban,
đơn vị trực thuộc trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - 100% số vấn
đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm
đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản
đã xử lý/kiến nghị
xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến/giải pháp
mới trong cải cách hành chính
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 3 sáng kiến/giải pháp
mới trở lên: 2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 2 sáng kiến/giải
pháp mới: 1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 1 sáng kiến/giải
pháp mới: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến/giải
pháp mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Gắn kết quả công
tác CCHC với thi đua, khen thưởng
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Thực hiện các nhiệm
vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến
độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ
được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 95% - dưới 100%
số nhiệm vụ
được giao: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 95%
số nhiệm vụ
được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Sự năng động, quyết
tâm của lãnh đạo trong CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
1.8.1
|
Công tác triển khai, đôn đốc thực hiện
các nội dung, nhiệm vụ CCHC của tỉnh tại đơn vị, ngành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
1.8.2
|
Tính kịp thời, chất lượng của các
văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC tại đơn vị, ngành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ
CHẾ
|
13.00
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Theo dõi thi hành
pháp luật (TDTHPL)
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin
về tình hình THPL: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình
THPL: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát
tình hình thi hành pháp luật: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp
luật
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn
bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản
xử lý/kiến nghị
xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Tham mưu cho UBND tỉnh
trong việc xây dựng, ban hành các văn bản QPPL (theo lĩnh vực phụ trách)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% VBQPPL thuộc
lĩnh vực tham mưu, phụ trách được xây dựng, ban hành đúng quy trình,
thời gian, đúng thẩm quyền:
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% VBQPPL
thuộc lĩnh vực tham mưu, phụ trách được
xây dựng, ban hành đúng quy trình, thời gian, đúng thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Phổ biến, giáo dục
pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành.
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Hoàn thành Kế hoạch PBGDPL trong năm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% Kế
hoạch: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% -
dưới 100% Kế hoạch: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 85%
Kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Đăng tải thông tin pháp luật trên
trang TTĐT của cơ quan, đơn vị theo quy định của Điều 19 Luật Tiếp cận thông
tin
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đăng tải đầy đủ, kịp
thời: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đăng tải không đầy
đủ, không kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Công tác rà soát, hệ
thống hóa văn bản
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Thực hiện quy trình rà soát văn bản
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
trình rà soát văn bản: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
đúng quy trình rà soát văn bản: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Xử lý VBQPPL sau rà soát
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn bản đã
được xử lý/kiến nghị
xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn
bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Xử lý văn bản phát
hiện sai phạm qua kiểm tra
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số
văn bản đã xử lý/kiến nghị
xử lý thì điểm đánh giá
được tính theo công
thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản
đã xử lý\kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Tác động của cải
cách đến chất lượng VBQPPL, VBADQPPL do tỉnh ban hành
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
2.6.1
|
Mức độ tham gia của cá nhân, tổ chức
vào dự thảo VBQPPL (có tham gia, hình thức tham gia, các kênh, quy định,...)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.6.2
|
Tính đồng bộ, thống nhất của VBQPPL,
VBADQPPL thuộc ngành tham mưu UBND tỉnh ban hành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.6.3
|
Tính hợp lý của các VBQPPL, VBADQPPL
thuộc phạm vi quản lý của ngành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.6.4
|
Tính khả thi của các VBQPPL,
VBADQPPL thuộc phạm vi quản lý của ngành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.6.5
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện
và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL, VBADQPPL thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của ngành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
|
14.50
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch kiểm soát TTHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% kế hoạch: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
kế hoạch, thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Cập nhật, công bố,
công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Cập nhật, trình UBND tỉnh công bố
TTHC thuộc thẩm quyền quản lý
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời:
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ, kịp
thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Công khai thủ tục hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC đầy
đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận và trả kết quả: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC trên
Trang thông tin điện tử của cơ quan đầy đủ, đúng quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Công bố quy trình nội bộ giải quyết
TTHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị đã được công bố: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị đã được công bố: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.4
|
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC trên Cổng TTĐT và cổng dịch vụ công của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai tiến độ,
kết quả giải quyết hồ sơ TTHC đảm bảo 100%: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai tiến độ,
kết quả giải quyết hồ sơ TTHC dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông
|
7.50
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận,
trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công, trừ Thanh tra tỉnh, Ban
Dân tộc, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm
quyền: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC thuộc
thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận,
trả kết quả trên phần mềm một cửa
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm
quyền: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC thuộc
thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 99% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá: 1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 99% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Số hóa kết quả giải quyết TTHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% số hồ sơ, kết
quả giải quyết TTHC trở lên được số hóa: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 60% hồ sơ, kết quả
giải quyết TTHC được số hóa thì
tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% thì đánh giá là: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.5
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ
chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định:
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc
không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.6
|
Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC
của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 4/4 lần đánh
giá chất lượng giải quyết TTHC đạt xếp loại Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 4 lần đánh
giá chất lượng giải quyết TTHC đạt xếp loại Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Công tác tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN
được xử lý hoặc kiến nghị
xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Công khai kết quả trả lời PAKN của
cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN đã xử
lý, trả lời được công khai theo quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN đã xử
lý, trả lời được công khai theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Tổ chức đối thoại với
cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định (6 tháng/lần): 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ
CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
11.00
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định
của UBND tỉnh và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Hoàn thiện quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo tại cơ quan hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định về cơ cấu số lượng lãnh
đơn vị trực thuộc: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên
chế hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng biên
chế hành chính được giao: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng biên chế hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng người làm việc được giao: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng người làm việc được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2021
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở
lên: 2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10%
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp
quản lý
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý do UBND tỉnh ban hành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ
các quy định: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy
đủ các quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ
đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện
qua kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị
xử lý: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Thực hiện đánh giá,
xếp loại chất lượng đối với các đơn vị thuộc quyền quản lý
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng hoặc thực hiện không đầy đủ theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5
|
Tác động của cải
cách đến tổ chức bộ máy hành chính
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
4.5.1
|
Tình hình thực hiện Quy chế làm việc
của cơ quan
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.5.2
|
Tính hợp lý trong sắp xếp, tổ chức bộ
máy tại cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5
|
CẢI CÁCH
CÔNG VỤ
|
13.50
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu
công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện đúng
quy định VTVL: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
đúng quy định VTVL: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng viên chức
tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định
về bổ nhiệm vị
trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng thuộc
sở và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo
đơn vị, lãnh đạo cấp phòng của đơn vị trực thuộc được bổ nhiệm đúng
quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Đánh giá, phân loại
công chức, viên chức
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh
giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Chất lượng đánh giá, phân loại công
chức, viên chức của cơ quan, đơn vị
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có công chức,
viên chức được đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có công chức, viên
chức được đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4.3
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo sở
và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có
lãnh đạo cấp phòng và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có
công chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Mức độ thực hiện
chính sách tinh giản biên chế
trong năm đánh giá
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo
100% theo kế hoạch: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100%
theo kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% -
100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo
công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 90%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Thực hiện chuyển đổi vị trí
công tác đối với công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
5.7.1
|
Ban hành kế hoạch
thực hiện
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch đúng thời gian
quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế
hoạch hoặc ban hành không đúng thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7.2
|
Thực hiện chuyển đổi
vị trí công tác đối với công chức, viên chức theo kế hoạch
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ
80%-100% kế hoạch: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
80%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.8
|
Tác động của cải
cách đến quản lý cán bộ, công chức
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
5.8.1
|
Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng,
bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.2
|
Tính công khai, minh bạch trong công
tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.9
|
Tác động của cải
cách đến chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
5.9.1
|
Năng lực chuyên môn của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.9.2
|
Tinh thần trách nhiệm của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.9.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ,
quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6
|
CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về
sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về
sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện giải ngân
kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hằng năm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được
tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Tổ chức thực hiện
các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân
sách
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% kiến nghị được
thực hiện: 2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số kiến nghị
được thực hiện: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số kiến nghị
được thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Việc thực hiện định
mức sử dụng tài sản công tại cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan,
đơn vị thực hiện đúng quy định: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan,
đơn vị thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.5
|
Thực hiện tiết kiệm
kinh phí hành chính, tăng thu nhập trong cơ quan
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện tăng
thu nhập: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không tăng thu nhập:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.6
|
Thực hiện công khai
tài chính tại cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan,
đơn vị thực hiện đúng quy định: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ
quan, đơn vị thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.7
|
Tác động của cải
cách đến quản lý tài chính công
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
6.7.1
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.7.2
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành
chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.7.3
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng
tài sản công
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7
|
XÂY DỰNG
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
16.50
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công
nghệ thông tin (CNTT)
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Thực hiện Kế hoạch phát triển Chính
quyền số
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% - 100% kế hoạch
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 90%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản điện tử ký số của cá
nhân lãnh đạo
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số văn bản ký
số: 2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90%-dưới 100% số
văn bản thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ dưới 90%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Thực hiện chế độ báo cáo trên Hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đảm bảo số
lượng, chất lượng, thời gian theo quy định: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo chưa đảm bảo
1 trong 3 nội dung về số lượng, chất lượng, thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Hoạt động kiểm tra
của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống
thông tin của cơ quan quản lý
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 20% hoạt động
trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Cung cấp các DVCTT mức 3, 4 theo
danh mục DVC phải cung cấp trực tuyến của UBND tỉnh
|
1.50
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các
TTHC đủ điều kiện nâng cấp lên dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4
|
|
Từ 90% trở lên:
1.50
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 90%
DVC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% DVC: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ DVC trực tuyến mức 3, 4 có
phát sinh hồ sơ trực tuyến trong năm
|
2.00
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê, đánh giá là các
TTHC đủ điều kiện lên mức 4 và có phát sinh hồ sơ (theo Quyết định số
1434/QĐ-UBND ngày 18/7/2022 của UBND tỉnh về giao chỉ tiêu tỷ lệ dịch vụ công
trực tuyến mức độ 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến và tỷ lệ hồ sơ được xử lý
trực tuyến cho các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố năm 2022 trên địa
bàn tỉnh Sơn La)
|
|
Từ 80% số TTHC trở
lên: 2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 80% số
TTHC: 1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến
mức độ 3, 4
|
2.50
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các
TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 4
|
|
Từ 50% số hồ sơ
TTHC trở lên: 2.50
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 50% số
hồ sơ TTHC được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ
TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC đã triển khai có
phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Chỉ thống kê tỷ lệ trong tổng số
TTHC đã triển khai sử dụng dịch vụ BCCI
|
|
Từ 70% số hồ sơ
TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ
BCCI: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 70% số
TTHC có phát sinh hồ sơ: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% TTHC có
phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ BCCI
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các
TTHC có phát sinh hồ sơ được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
|
Từ 10% số hồ sơ
TTHC trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ
TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các
TTHC có phát sinh hồ sơ được trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
|
Từ 20% số hồ sơ
TTHC trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 20% số
hồ sơ TTHC: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Cổng/ Trang TTĐT của
các cơ quan, đơn vị
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang TTĐT của các
cơ quan, đơn vị đáp ứng đầy đủ theo quy định:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thường xuyên đăng tải
tin, bài trong lĩnh vực sở, ban, ngành: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trả lời 100% câu hỏi
của người dân, tổ chức gửi đến: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lượng truy cập
Trang TTĐT của cơ quan, đơn vị lớn hơn hoặc bằng bình quân của khối sở: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
7.5
|
Tác động của cải
cách đến hiện đại hóa hành chính
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
7.5.1
|
Tính kịp thời của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.2
|
Mức độ đầy đủ của
thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.3
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập,
khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8
|
TÁC ĐỘNG CỦA
CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả khảo sát sự
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước trên địa bàn tỉnh
|
10.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Chỉ số SIPAS được tỉnh
theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100.00
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
2
CHỈ
SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1542/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh
giá thực tế
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
Tự đánh giá
|
Cơ quan thẩm
định
|
Điều tra
XHH
|
Điểm đạt được
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ
ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
|
11.00
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện Kế hoạch
CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành Kế hoạch CCHC
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch
đúng thời gian quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành Kế hoạch
không đúng thời gian: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Xác định nhiệm vụ
theo từng lĩnh vực
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác định nhiệm vụ đầy
đủ theo từng lĩnh vực: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không xác định nhiệm
vụ đầy đủ theo từng lĩnh vực: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ hoàn thành Kế
hoạch CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% - 100% kế hoạch
thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 90% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ
báo cáo CCHC
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội
dung và thời hạn theo quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy
đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung và
thời hạn gửi báo cáo: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra
CCHC
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng, ban, đơn vị trực thuộc
được kiểm tra trong năm
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% phòng, ban,
đơn vị trực thuộc trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - 100% số vấn đề phát hiện
được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề
phát hiện được xử lý\kiến nghị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến/giải pháp
mới trong cải cách hành chính được Chủ tịch UBND tỉnh công nhận
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 3 sáng kiến/giải
pháp mới trở lên: 2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 2 sáng kiến/giải
pháp mới: 1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 1 sáng kiến/giải
pháp mới: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến/giải
pháp mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Gắn kết quả công
tác CCHC với thi đua, khen thưởng
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Thực hiện các nhiệm
vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ
100% số nhiệm vụ được giao trong năm:
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số
nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 95% -
dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 95%
số nhiệm vụ
được giao:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Sự năng động, quyết
tâm của lãnh đạo
trong CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
1.8.1
|
Công tác triển khai, đôn đốc thực hiện
các nội dung, nhiệm vụ CCHC của tỉnh tại địa phương
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
1.8.2
|
Tính kịp thời, chất lượng của các
văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC tại địa phương
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ
CHẾ
|
11.00
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Theo dõi thi hành
pháp luật (TDTHPL)
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin
về tình hình thi hành pháp luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình
thi hành pháp luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát
tình hình thi hành pháp luật: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp
luật
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn
bản xử lý/kiến nghị
xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy
đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Xây dựng, ban hành
các văn bản QPPL theo quy định
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% VBQPPL được
xây dựng, ban hành đúng thời gian, đúng thẩm quyền, đúng quy trình:
1.00
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% VBQPPL được
xây dựng, ban hành đúng thời gian, đúng thẩm quyền, đúng quy trình: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Phổ biến giáo dục
pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
huyện
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Hoàn thành Kế hoạch PBGDPL trong năm
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% Kế
hoạch: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
100% Kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Đăng tải thông tin pháp luật trên
trang TTĐT của cơ quan, đơn vị theo quy định của Điều 19 Luật Tiếp cận thông
tin
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đăng tải đầy đủ, kịp
thời: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đăng tải không đầy
đủ, không kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Công tác kiểm tra,
xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Thực hiện quy trình rà soát văn bản
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
trình rà soát văn bản: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
đúng quy trình rà soát văn bản: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Xử lý VBQPPL sau rà soát
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số
văn bản đã được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá
được tính theo công
thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70%) số văn bản
đã xử lý/kiến nghị
xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
2.4.3
|
Xử lý văn bản trái pháp luật phát hiện
qua kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số
văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức (
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản
đã xử lý/kiến nghị
xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Chất lượng VBQPPL
do huyện ban hành
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
2.5.1
|
Mức độ tham gia của cá nhân, tổ chức
vào dự thảo VBQPPL (có tham gia, hình thức tham gia, các kênh, quy định,...)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
2.5.2
|
Tính đồng bộ, thống nhất của VBQPPL
của địa phương ban hành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.5.3
|
Tính hợp lý của các VBQPPL của địa
phương ban hành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.5.4
|
Tính khả thi của các VBQPPL của địa
phương ban hành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.5.5
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện
và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL của địa
phương ban hành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
|
15.50
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch kiểm soát TTHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% kế hoạch: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
kế hoạch, thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai TTHC và kết
quả giải quyết hồ sơ
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Công khai thủ tục hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC đầy
đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận và trả kết quả: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC trên
Cổng thông tin điện tử của UBND huyện đầy đủ, đúng quy định:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC trên Công TTĐT của tỉnh, huyện và Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai tiến độ,
kết quả giải quyết hồ sơ TTHC đảm bảo 100%: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai tiến độ,
kết quả giải quyết hồ sơ TTHC dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
4.50
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC được giải quyết theo cơ
chế một
cửa
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận,
trả kết quả trên phần mềm một cửa
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm
quyền: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC thuộc
thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Tỷ lệ TTHC giải quyết theo cơ chế một
cửa liên thông ngang (liên thông cùng cấp)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Liên thông trong giải
quyết TTHC cùng cấp từ 6-8 TTHC trở lên: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Liên thông trong giải
quyết TTHC cùng cấp từ 3 đến 5 thủ tục: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 3 TTHC thực hiện
liên thông: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Tỷ lệ TTHC giải quyết theo cơ chế một
cửa liên thông dọc (liên thông giữa các cấp chính quyền)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 6-8 TTHC trở lên:
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ dưới 6 TTHC:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.5
|
Đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp
nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện theo danh mục được phê duyệt
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% số TTHC trở
lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số TTHC: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết hồ
sơ TTHC
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện
tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 99% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 99% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp
nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 99% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 99%) số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.3
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ
chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định:
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc
không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.4
|
Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC
của địa phương
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 4/4 lần đánh
giá Bộ phận một cửa cấp huyện xếp loại Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80%-100% Bộ phận
một cửa cấp xã đạt 4/4 lần xếp loại Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.5
|
Số hóa kết quả giải quyết TTHC cấp huyện
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% kết quả giải
quyết TTHC trở lên được số hóa: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 40% đến dưới
50% kết quả giải quyết TTHC được số hóa thì tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
Theo Kế hoạch số 3162/QĐ-UBND ngày
20/12/2021 của UBND tỉnh
|
|
Dưới 40% thì đánh giá là: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.6
|
Số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết
TTHC cấp xã
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 40% kết quả giải
quyết TTHC trở lên được số hóa: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Theo Kế hoạch số 3162/QĐ- UBND ngày
20/12/2021 của
UBND
tỉnh
|
|
Từ 30% - dưới 40%
kết quả giải quyết TTHC được số hóa thì đánh giá là: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% thì đánh giá là: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Công tác tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Công khai kết quả trả lời PAKN của
cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN đã xử
lý, trả lời được công khai theo quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN đã xử
lý, trả lời được công khai theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Tổ chức đối thoại với
cá nhân, tổ chức về
thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định (6 tháng/lần): 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ
CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
9.00
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định
của UBND tỉnh và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Hoàn thiện quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn
và
cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định về cơ cấu số lượng lãnh
đạo phòng chuyên môn thuộc huyện: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định về cơ cấu số lượng lãnh đạo đơn vị sự nghiệp: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên
chế hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên
chế hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng người làm việc được giao: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng người làm việc được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2021
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở
lên: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10%
thì điểm đánh giá được tính
theo
công
thức
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp
quản lý
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý do UBND tỉnh ban hành
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ
các quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy
đủ các quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ
đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện
qua kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Thực hiện đánh giá, xếp
loại chất lượng đối với các đơn vị thuộc quyền quản lý
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng hoặc thực hiện không đầy đủ theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5
|
Tác động của cải
cách đến tổ chức bộ máy hành chính
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
4.5.1
|
Tình hình thực hiện quy chế làm việc
của UBND huyện, thành phố
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.5.2
|
Tính hợp lý trong sắp xếp, tổ chức lại
các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền huyện, thành phố
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5
|
CẢI CÁCH
CÔNG VỤ
|
13.00
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu
công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện đúng
quy định VTVL: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
đúng quy định VTVL: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng viên chức,
công chức cấp xã
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng công
chức cấp xã
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định
về bổ nhiệm vị
trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo
phòng chuyên môn được bổ nhiệm đúng quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo
đơn vị sự nghiệp công lập được bổ nhiệm đúng quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Đánh giá, phân loại
công chức, viên chức
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh
giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Chất lượng đánh giá, phân loại công
chức, viên chức của cơ quan, đơn vị
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có người đứng
đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc; công chức đánh giá
không hoàn thành nhiệm vụ: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có người đứng đầu, cấp phó
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc; công chức đánh giá không hoàn
thành nhiệm vụ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4.3
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có
lãnh đạo huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có
lãnh đạo cấp phòng và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có
công chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Mức độ thực hiện thực
hiện chính sách tinh giản biên chế trong năm đánh giá
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo
100% theo kế hoạch: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100%
theo kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% - 100% kế hoạch
thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 90%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Cán bộ, công chức cấp
xã
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
5.7.1
|
Tỷ lệ cán bộ đạt chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% cán bộ đạt chuẩn:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% cán bộ đạt
chuẩn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7.2
|
Tỷ lệ công chức đạt
chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% công chức đạt chuẩn:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% công chức
đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.8
|
Thực hiện chuyển đổi vị trí
công tác đối với công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
5.8.1
|
Ban hành kế hoạch thực
hiện
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch đúng thời gian
quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế
hoạch hoặc ban hành không đúng thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.8.2
|
Thực hiện chuyển đổi
vị trí công tác đối với công chức, viên chức theo kế hoạch
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ
80%-100% kế hoạch: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
80%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.9
|
Tác động của cải
cách đến quản lý cán bộ, công chức
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
5.9.1
|
Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng,
bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.9.2
|
Tính công khai, minh bạch trong công
tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.10
|
Tác động của cải
cách đến chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
5.10.1
|
Năng lực chuyên môn của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.10.2
|
Tinh thần trách nhiệm của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.10.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ,
quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6
|
CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
|
9.50
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về
sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện giải ngân
kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hằng
năm (Theo số liệu Kho bạc tính đến 30/11/2022)
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ giải ngân từ
70% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Tổ chức thực hiện
các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% kiến nghị được
thực hiện: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số kiến nghị
được thực hiện: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số kiến
nghị được thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Việc thực hiện định
mức sử dụng tài sản công tại cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan,
đơn vị thực hiện đúng quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ
quan, đơn vị thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.5
|
Kiểm tra việc thực
hiện các quy định về quản lý tài sản công tại cơ quan, đơn vị và các đơn vị
trực thuộc
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có kiểm tra: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kiểm tra: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.6
|
Thực hiện tiết kiệm
kinh phí hành chính, tăng thu nhập trong cơ quan chuyên môn cấp huyện, ĐVHC cấp
xã
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
50% cơ quan, đơn vị
có thực hiện tăng thu nhập: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% đến dưới 50%
cơ quan, đơn vị có thực hiện tăng thu nhập: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% cơ quan,
đơn vị không tăng thu nhập: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.7
|
Thực hiện công khai
tài chính tại cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan,
đơn vị thực hiện đúng quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ
quan, đơn vị thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.8
|
Chất lượng quản lý
tài chính công
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
6.8.1
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.8.2
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.8.3
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng
tài sản công
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7
|
XÂY DỰNG
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
16.00
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công
nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Thực hiện Kế hoạch phát triển Chính
quyền số
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% - 100% kế
hoạch: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 90%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản điện tử ký số của cá
nhân lãnh đạo UBND huyện
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - 100% số
văn bản thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ dưới 90% kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ văn bản điện tử ký số của cá
nhân lãnh đạo UBND xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - 100% số
văn bản thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Từ dưới 80% kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Vận hành phần mềm một cửa điện tử cấp
xã
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã vận hành phần mềm một cửa điện tử
từ 70% đơn vị cấp xã trở lên: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành từ 50% đến dưới 70% đơn vị
cấp xã: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành dưới 50% đơn vị cấp xã: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Thực hiện chế độ báo cáo trên Hệ
thông thông tin báo cáo của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đảm bảo số
lượng, chất lượng, thời gian theo quy định: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo chưa đảm bảo
1 trong 3 nội dung về số lượng, chất lượng, thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.6
|
Hoạt động kiểm tra
của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống
thông tin của cơ quan quản lý
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 30% hoạt động
trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% hoạt động:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
4.50
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Cung cấp DVCTT trực tuyến mức 3, 4
theo danh mục DVC phải cung cấp trực tuyến của UBND tỉnh
|
1.50
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các
TTHC đủ điều kiên nâng cấp lên dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4
|
|
Từ 90% DVC trở lên:
1.50
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 90%
DVC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% DVC: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ DVCTT cung cấp trực tuyến mức
3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% số TTHC trở
lên: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 80% số
TTHC: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến
mức độ 3,4
|
2.00
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các
TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 3,4
|
|
Từ 50% số hồ sơ TTHC
trở lên: 2.00
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 50% số
hồ sơ TTHC được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ
TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát
sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Chỉ thống kê tỷ lệ trong tổng số
TTHC đã triển khai sử dụng dịch vụ BCCI
|
|
Từ 70% số TTHC trở
lên có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 70% số
TTHC có phát sinh hồ sơ: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% TTHC có
phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ BCCI
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các
TTHC có phát sinh hồ sơ được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
|
Từ 10% số hồ sơ
TTHC trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ
TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết
TTHC được trả qua dịch vụ BCCI
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các
TTHC có phát sinh hồ sơ được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
|
Từ 20% số hồ sơ
TTHC trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 20% số
hồ sơ TTHC: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Cổng/Trang TTĐT của
các cơ quan, đơn vị
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị
đáp ứng đầy đủ theo quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thường xuyên đăng tải tin, bài: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trả lời 100% câu hỏi của người dân,
tổ chức gửi đến: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lượng truy cập Trang TTĐT của cơ
quan, đơn vị lớn hơn hoặc bằng bình quân của khối huyện: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
7.5
|
Chất lượng xây dựng
và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
7.5.1
|
Tính kịp thời của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.3
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập,
khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8
|
TÁC ĐỘNG CỦA
CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA HUYỆN, THÀNH PHỐ
|
15.00
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Kết quả khảo
sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước trên địa bàn huyện, thành phố
|
10.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Chỉ số SIPAS được
tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Tác động của CCHC đến
sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1
|
Mức độ thu hút đầu tư của huyện,
thành phố
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1.1
|
Tham gia ý kiến thẩm định của các dự
án thu hút đầu tư
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% các văn bản được
trả lời đúng hạn: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Chậm trả lời từ 10%
số văn bản trở
xuống: 0.30
|
|
|
|
|
|
|
|
Chậm trả lời trên
10% số văn bản trở lên: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1.2
|
Phối hợp với các ngành trong giải
quyết khó khăn
vướng
mắc của nhà đầu tư và dự án
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% các văn bản được
giải quyết đúng hạn: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Chậm giải quyết từ 10% số văn bản
trở xuống: 0.30
|
|
|
|
|
|
|
|
Chậm giải quyết
trên 10% số văn bản trở lên: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1.3
|
Thực hiện chế độ
báo cáo định kỳ theo quy định tại Quyết định số 1118/QĐ-UBND ngày 01/6/2021 của
UBND tỉnh Sơn La
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có báo cáo: 0.50 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Không báo cáo: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1.4
|
Có xây dựng kế hoạch thực hiện Nghị
quyết số 07/NQ- TU của Ban chấp hành Tỉnh ủy và thực hiện báo cáo định kỳ
theo quy định
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc
thực hiện không đầy đủ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.2
|
Thực hiện thu ngân sách hàng năm của
huyện theo Kế hoạch được tỉnh giao
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Vượt chỉ tiêu được
giao: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành chỉ tiêu
được giao: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không hoàn thành chỉ
tiêu được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.3
|
Đối thoại, tháo gỡ khó khăn cho người
dân, doanh nghiệp
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện và xử
lý dứt điểm: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy
đủ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.4
|
Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát
triển KT-XH do HĐND cấp huyện giao
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% chỉ tiêu đạt
và vượt: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
90% - dưới 100% chỉ
tiêu đạt và vượt: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% chỉ tiêu đạt
và vượt: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100.00
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1542/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1542/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính ngày 29/07/2022 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
2.361
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|