ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1539/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 07 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC CẮT GIẢM THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN
THÔNG CẤP TỈNH LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 60/2015/QĐ-UBND
ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau quy định thực hiện cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông;
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án
đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2016-2017; Quyết định
số 2108/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch cải cách hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 767/TTr-STNMT ngày 29/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục cắt
giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh lĩnh vực địa
chất và khoáng sản thuộc chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Cà Mau.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Sở Tư pháp và các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT, Trung tâm CB-TH;
- NC (Đ48);
- Lưu: VT. Tr 10/9.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG CẮT GIẢM THỜI GIAN THỰC HIỆN
TRONG LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Quyết định số: 1539/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2016) của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Tên thủ tục hành chính: Đấu
giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản
1.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian giải quyết theo quy định là
105 ngày làm việc, cắt giảm 45 ngày, thực hiện 60 ngày.
1.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: tiếp
nhận hồ sơ, hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ tham gia đấu giá báo cáo Hội đồng
đấu giá hoặc cho tổ chức đấu giá chuyên nghiệp; trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ
sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá; thông báo và đăng tải kết quả trúng đấu
giá. Thời gian giải quyết theo quy định là 70 ngày làm việc, cắt giảm 30 ngày,
thực hiện 40 ngày.
- Hội đồng đấu giá hoặc tổ chức đấu
giá chuyên nghiệp (trường hợp đấu giá thông qua tổ chức đấu giá chuyên nghiệp):
tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản, chuyển kết quả đấu giá về Sở
Tài nguyên và Môi trường. Thời gian giải quyết theo quy định là 30 ngày làm việc,
cắt giảm 15 ngày, thực hiện 15 ngày.
Trong trường hợp thành lập Hội đồng đấu
giá thì các cơ quan liên quan là các Sở: Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Công Thương, Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có khu vực khoáng
sản được đưa ra đấu giá.
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban
hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá và chuyển kết quả cho Sở Tài
nguyên và Môi trường. Thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc.
2. Tên thủ tục
hành chính: Thủ tục đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả
thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
2.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian giải quyết theo quy định là
105 ngày làm việc, cắt giảm 45 ngày, thực hiện 60 ngày.
2.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: tiếp
nhận hồ sơ, hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ tham gia đấu giá báo cáo Hội đồng
đấu giá hoặc cho tổ chức đấu giá chuyên nghiệp; trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ
sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá; thông báo và đăng tải kết quả trúng đấu giá.
Thời gian giải quyết theo quy định là 70 ngày làm việc, cắt giảm 30 ngày, thực
hiện 40 ngày.
- Hội đồng đấu giá hoặc tổ chức đấu
giá chuyên nghiệp (trường hợp đấu giá thông qua tổ chức đấu giá chuyên nghiệp):
tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản, chuyển kết quả đấu giá về Sở
Tài nguyên và Môi trường. Thời gian giải quyết theo quy định là 30 ngày làm việc,
cắt giảm 15 ngày, thực hiện 15 ngày.
Trong trường hợp thành lập Hội đồng đấu
giá thì các cơ quan liên quan là các Sở: Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Xây dựng và Ủy ban
nhân dân cấp huyện nơi có khu vực khoáng sản được đưa ra đấu giá.
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban
hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá và chuyển kết quả cho Sở Tài
nguyên và Môi trường. Thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc.
3. Tên thủ tục
hành chính: Tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
3.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian giải quyết theo quy định là
10 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày.
3.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Cục Thuế tỉnh Cà Mau: Thông báo nộp
tiền cấp quyền khai thác khoáng sản cho tổ chức, cá nhân được cấp quyền khai
thác khoáng sản. Thời gian giải quyết theo quy định là 10 ngày làm việc, cắt giảm
03 ngày, thực hiện 07 ngày.
- Thời điểm nộp tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản chậm nhất lần đầu là 90 ngày tính từ ngày nhận được thông báo của
Cục Thuế tỉnh Cà Mau; thời điểm các lần sau chậm nhất là ngày 31 tháng 3 các
năm tiếp theo. Sau các thời điểm này, ngoài số tiền phải nộp
theo thông báo, tổ chức, cá nhân còn phải nộp tiền phạt theo quy định của pháp
luật về quản lý thuế.
4. Tên thủ tục
hành chính: Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản
4.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian giải quyết theo quy định là
44 ngày làm việc, cắt giảm 14 ngày, thực hiện 30 ngày.
4.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp
nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội
dung khác có liên quan đến gia hạn; hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân
dân tỉnh. Thời gian giải quyết theo quy định là 39 ngày làm việc, cắt giảm 14
ngày, thực hiện 25 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, quyết
định cấp gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản, chuyển kết quả về Sở Tài nguyên
và Môi trường. Thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc.
5. Tên thủ tục
hành chính: Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
5.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian giải quyết theo quy định là
44 ngày làm việc, cắt giảm 14 ngày, thực hiện 30 ngày.
5.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp
nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị
chuyển nhượng quyền thăm dò; thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác
có liên quan đến chuyển nhượng quyền thăm dò; hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy
ban nhân dân tỉnh. Thời gian giải quyết theo quy định là 39 ngày làm việc, cắt
giảm 14 ngày, thực hiện 25 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, quyết
định cho phép chuyển nhượng quyền thăm dò, chuyển kết quả về Sở Tài nguyên và
Môi trường. Thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc.
6. Tên thủ tục
hành chính: Trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện
tích thăm dò khoáng sản
6.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian giải quyết theo quy định là
44 ngày làm việc, cắt giảm 14 ngày, thực hiện 30 ngày.
6.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp
nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị
trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò
khoáng sản; thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến
trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò
khoáng sản; hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh. Thời gian giải
quyết theo quy định là 39 ngày làm việc, cắt giảm 14 ngày, thực hiện 25 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, quyết
định cho phép trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện
tích thăm dò khoáng sản, chuyển kết quả về Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời
gian giải quyết là 05 ngày làm việc.
7. Tên thủ tục
hành chính: Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
7.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian thực hiện theo quy định là
182 ngày làm việc, cắt giảm 62 ngày, thực hiện 120 ngày.
7.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp
nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thực địa khu vực thăm dò khoáng
sản, mẫu lõi khoan, hào, giếng trong trường hợp xét thấy cần thiết; gửi báo cáo
kết quả thăm dò đến các chuyên gia thuộc các lĩnh vực chuyên sâu để lấy ý kiến
góp ý về các nội dung có liên quan trong báo cáo thăm dò khoáng sản (thời gian
trả lời của chuyên gia không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ
quan tiếp nhận hồ sơ); tổng hợp ý kiến của các chuyên gia và chuẩn bị hồ sơ,
tài liệu để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định; thông báo trả kết
quả. Thời gian thực hiện là 147 ngày, cắt giảm 52 ngày, thực hiện 95 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: Tổ chức phiên
họp Hội đồng thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản; xem xét, quyết định quyết
phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản; chuyển
kết quả đến Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian thực hiện theo quy định là
35 ngày, cắt giảm 10 ngày, thực hiện 25 ngày.
8. Tên thủ tục
hành chính: Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản
8.1.
Thời hạn giải quyết:
Thời gian thực hiện theo quy định là
45 ngày làm việc, cắt giảm 15 ngày, thực hiện 30 ngày.
8.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp
nhận, thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh ban hành quyết định gia hạn giấy phép và
trả kết quả. Thời gian thực hiện theo quy định là 40 ngày làm việc, cắt giảm 15
ngày, thực hiện 25 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, ban
hành quyết định gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản và chuyển kết quả cho Sở
Tài nguyên và Môi trường. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, không cắt giảm,
thực hiện 05 ngày.
9. Tên thủ tục
hành chính: Trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện
tích khu vực khai thác khoáng sản
9.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian thực hiện theo quy định là
45 ngày làm việc, cắt giảm 15 ngày, thực hiện 30 ngày.
9.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp
nhận, thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh ban hành quyết định trả lại giấy phép
khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
và trả kết quả. Thời gian thực hiện theo quy định là 40 ngày làm việc, cắt giảm
15 ngày, thực hiện 25 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, ban
hành quyết định trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện
tích khu vực khai thác khoáng sản và chuyển kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi
trường. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, không cắt
giảm, thực hiện 05 ngày.
10. Tên thủ tục:
Gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
10.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian giải quyết theo quy định là
17 ngày làm việc, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 12 ngày.
10.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh ban hành quyết định gia
hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản và trả kết quả. Thời gian giải quyết
theo quy định là 14 ngày làm việc, cắt giảm 04 ngày, thực hiện 10 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, ban
hành quyết định gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản và chuyển kết quả
cho Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời hạn giải quyết theo quy định là 03 ngày
làm việc, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 02 ngày.
11. Tên thủ tục
hành chính: cấp giấy phép thăm dò khoáng sản
11.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian thực hiện theo quy định là
95 ngày làm việc, cắt giảm 35 ngày, thực hiện 60 ngày.
11.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ; gửi đề án thăm dò để lấy ý kiến chuyên gia thuộc lĩnh vực
chuyên sâu; tổng hợp các ý kiến và gửi kèm theo hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản
cho Ủy ban nhân dân tỉnh; thông báo về kết quả thẩm định hồ sơ, đề án; hoàn chỉnh
và trình hồ sơ cấp phép thăm dò cho Ủy ban nhân dân tỉnh; trả kết quả. Thời
gian giải quyết theo quy định là 68 ngày làm việc, cắt giảm 30 ngày, thực hiện
38 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, quyết
định việc thông qua nội dung đề án thăm dò khoáng sản để cấp phép hoặc thành lập
Hội đồng thẩm định trong trường hợp cần thiết; quyết định cấp Giấy phép thăm dò
khoáng sản và chuyển kết quả về Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian giải quyết
theo quy định là 27 ngày làm việc, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 22 ngày.
12. Tên thủ tục
hành chính: Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
12.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian giải quyết theo quy định là
45 ngày làm việc, cắt giảm 15 ngày, thực hiện 30 ngày.
12.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp
nhận, thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng
quyền khai thác khoáng sản và trả kết quả. Thời gian giải quyết theo quy định
là 40 ngày làm việc, cắt giảm 15 ngày, thực hiện 25 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, quyết
định cho phép chuyển nhượng hoặc không cho phép chuyển nhượng và chuyển kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian giải quyết theo
quy định là 05 ngày làm việc, không cắt giảm, thực hiện 05
ngày.
13. Tên thủ tục
hành chính: Cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
13.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian giải quyết theo quy định là
32 ngày làm việc, cắt giảm 10 ngày, thực hiện 22 ngày.
13.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp
nhận, thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định cấp giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản và trả kết quả. Thời gian giải quyết
theo quy định là 27 ngày làm việc, cắt giảm 10 ngày, thực hiện 17 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, quyết
định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản và chuyển kết
quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian giải quyết theo quy định là 05
ngày làm việc, không cắt giảm, thực hiện 05 ngày.
14. Tên thủ tục
hành chính: Trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
14.1. Thời hạn giải quyết:
Thời gian giải quyết theo quy định là
17 ngày làm việc, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 12 ngày.
14.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp
nhận, thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định việc trả lại giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản. Thời gian giải quyết theo quy định là 14
ngày làm việc, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 09 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, quyết
định việc cho phép hoặc không cho phép trả lại giấy phép khai thác tận thu
khoáng sản và chuyển kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian giải
quyết theo quy định là 03 ngày làm việc, không cắt giảm, thực hiện 03 ngày.
15. Tên thủ tục
hành chính: Đóng cửa mỏ khoáng sản
15.1. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp thẩm định và phê duyệt đề
án đóng cửa mỏ khoáng sản: Thời gian thực hiện theo quy định là 63 ngày làm việc,
cắt giảm 23 ngày, thực hiện 40 ngày.
- Trường hợp nghiệm thu kết quả thực
hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản: Thời gian
giải quyết theo quy định là 24 ngày làm việc, cắt giảm 08 ngày, thực hiện 16
ngày.
15.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Trường hợp thẩm định và phê duyệt đề
án đóng cửa mỏ khoáng sản:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp
nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; tổ chức kiểm tra tại thực địa; lấy ý kiến
nhận xét, phản biện của các chuyên gia; tổng hợp ý kiến góp ý, lập tờ trình Ủy
ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định; hoàn thành biên bản họp Hội đồng
thẩm định; hoàn chỉnh và trình hồ sơ phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản cho
Ủy ban nhân dân tỉnh. Thời gian giải quyết theo quy định là 46 ngày làm việc, cắt
giảm 21 ngày, thực hiện 25 ngày.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Thành lập Hội
đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản; phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng
sản trường hợp đề án đóng cửa mỏ khoáng sản được thông qua và chuyển kết quả đến Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian giải quyết theo
quy định là 17 ngày làm việc, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 15 ngày.
- Trường hợp nghiệm thu kết quả thực
hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp
nhận báo cáo kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản; nghiệm thu kết quả
thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản; trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đề
án đóng cửa mỏ khoáng sản và trả kết quả. Thời gian thực
hiện theo quy định là 17 ngày làm việc, cắt giảm 06 ngày, thực hiện 11 ngày.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, phê
duyệt quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản và chuyển kết quả đến Sở Tài nguyên và
Môi trường. Thời gian giải quyết theo quy định là 07 ngày làm việc, cắt giảm 02
ngày, thực hiện 05 ngày./.