ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1530/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
HỦY BỎ TRONG LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
THUỘC QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
18/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy
định công bố, công khai thủ tục hành chính và chế độ báo cáo tình hình, kết quả
thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường và Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị hủy bỏ trong lĩnh vực Khí tượng thủy
văn và biến đổi khí hậu, Đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
1. Nhập các thủ tục hành chính mới được
công bố vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng
quy định.
2. Công bố công khai Danh mục thủ tục
hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang thông tin điện tử của đơn vị.
3. Triển khai thực hiện giải quyết
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết
định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và bãi bỏ 4 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đo đạc và bản đồ thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường được công bố tại Quyết định số
2298/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện
thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ) (gửi qua mạng);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan thuộc UBND tỉnh (gửi qua mạng);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố (gửi qua mạng);
- Các PCVP UBND tỉnh và CV, Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC, TN, ĐC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Dung
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY
BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1530/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Cơ
quan có thẩm quyền quyết định
|
I.
|
Lĩnh vực Khí tượng thủy văn và
biến đổi khí hậu
|
1.
|
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
|
UBND
tỉnh
|
2.
|
Thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
|
UBND
tỉnh
|
3.
|
Thủ tục gia hạn, sửa đổi, bổ sung
giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
|
UBND
tỉnh
|
II.
|
Lĩnh vực Đo đạc và bản đồ
|
1.
|
Thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu
đo đạc và bản đồ.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và
Môi trường
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC
|
Lĩnh vực đo đạc và bản đồ
|
1.
|
T-TTH-225207-TT
|
Thẩm định hồ
sơ cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
|
Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ.
|
2.
|
T-TTH-225208-TT
|
Thẩm định hồ sơ bổ sung nội dung giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ
|
nt
|
3.
|
T-TTH-225209-TT
|
Thẩm định
phương án kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ
|
nt
|
4.
|
T-TTH-225210-TT
|
Thẩm định kết quả phương án kinh tế
- kỹ thuật đo đạc và bản đồ
|
nt
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
I. Lĩnh vực Khí tượng
thủy văn và biến đổi khí hậu
1. Cấp giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức cá nhân nộp trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra, khẳng định hợp lệ của hồ sơ đã nhận;
trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng
dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ cho đầy đủ, việc yêu cầu
tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ chỉ thực hiện một (01) lần.
- Trong thời hạn tối đa mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét tổ chức thẩm định, thẩm tra, khảo
sát, đánh giá, kết luận, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép hoạt
động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức và cá nhân có đủ điều kiện.
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp
giấy phép thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân
biết lý do.
Cách thức thực hiện:
Tổ chức cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (hoặc gửi hồ
sơ qua đường bưu điện).
Thành phần hồ sơ:
- Đối với tổ chức:
+ Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu
số 2 Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh của tổ chức;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu văn bằng chứng chỉ và hợp đồng
lao động của đội ngũ nhân viên;
+ Bản khai cơ sở vật chất, kỹ thuật;
nguồn số liệu; quy trình kỹ thuật dự báo cảnh báo khí tượng
thủy văn; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo;
+ Bản khai kinh nghiệm công tác của
nhân viên tham gia dự báo, cảnh báo có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý nhân sự nơi đã từng
làm việc.
- Đối với cá nhân:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 2 Phụ lục kèm theo
Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ đào tạo chuyên ngành phù hợp với
nội dung xin cấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo;
+ Bản khai cơ sở vật chất, kỹ thuật;
nguồn số liệu; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; quy
trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo;
+ Bản khai kinh nghiệm công tác, có
xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý nhân sự nơi đã từng làm việc.
Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
Thời hạn giải quyết: Mười lăm ngày (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu cần).
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động dự báo cảnh báo khí tượng
thủy văn theo Mẫu 1 (kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ) hoặc văn bản từ chối cấp phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn cho tổ chức, cá nhân
Phí, lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu số 2: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
(1) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của tổ chức:
- Có tư cách pháp nhân theo quy định
của pháp luật về dân sự.
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu
đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống
tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy
văn; có nguồn cung cấp dữ liệu ổn định; có quy trình kỹ
thuật, công cụ dự báo, bảo đảm tính khoa học, độc lập,
khách quan của các sản phẩm dự báo; có quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự
báo, cảnh báo.
- Có đội ngũ
nhân lực tối thiểu 03 người, trong đó ít nhất một người tốt nghiệp đại học trở
lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm
kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
(2) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của cá nhân:
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu
đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống
tính toán, thu nhận, xử lý thông tin dữ liệu khí tượng thủy văn; có nguồn cung
cấp dữ liệu ổn định; có quy trình kỹ thuật công cụ dự báo, bảo đảm tính khoa học,
độc lập, khách quan của các sản phẩm
dự báo; có quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo,
cảnh báo.
- Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất
03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
(3) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân nước
ngoài tại Việt Nam:
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
+ Có tư cách pháp nhân theo quy định
của pháp luật về dân sự.
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu
đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống
tính toán, thu nhận, xử lý thông tin dữ liệu khí tượng thủy văn; có nguồn cung
cấp dữ liệu ổn định; có quy trình kỹ thuật công cụ dự báo, bảo đảm tính khoa học,
độc lập, khách quan của các sản phẩm dự báo; có quy trình quản lý, đánh giá chất
lượng dự báo, cảnh báo.
+ Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 03
người, trong đó ít nhất một người tốt
nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh
nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp
pháp tại Việt Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng Việt
hoặc có phiên dịch phù hợp.
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu
đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống
tính toán, thu nhận, xử lý thông tin dữ liệu khí tượng thủy văn; có nguồn cung
cấp dữ liệu ổn định; có quy trình kỹ thuật, công cụ dự báo, bảo đảm tính khoa học,
độc lập, khách quan của các sản phẩm dự báo; có quy trình quản lý, đánh giá chất
lượng dự báo, cảnh báo.
+ Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp
pháp tại Việt Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng Việt
hoặc có phiên dịch phù hợp.
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khí tượng thủy văn số
90/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 23 tháng 11 năm
2015;
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng
thủy văn.
Mẫu số 02
(Mẫu Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn Kèm theo Nghị định
số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……………,
ngày ………. tháng ……… năm 201….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Đề nghị: cấp lần đầu)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Tên tổ chức/cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật
(không áp dụng đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép):
3. Quyết định thành lập/giấy chứng nhận
hoạt động kinh doanh:
4. Địa chỉ chính tại:
5. Số điện thoại: Fax: E-mail:
Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn, đề
nghị Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn với các nội dung sau đây:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
(Ghi rõ loại hoạt động dự báo, cảnh
báo mà tổ chức/cá nhân xin cấp giấy phép hoạt động)
6. Các giấy tờ kê khai kèm theo.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp
luật về toàn bộ nội dung đã kê khai.
|
Người
đứng đầu tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|
2. Cấp lại giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
Trình tự thực hiện:
- Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn được cấp lại trong các trường hợp bị mất; bị rách nát,
hư hỏng không thể sử dụng được, tên của chủ giấy phép đã
được cấp bị thay đổi do nhận chuyển
nhượng, sáp nhập, chia tách cơ cấu lại tổ chức làm thay đổi chủ quản lý
nhưng không có sự thay đổi các nội dung khác của giấy phép.
- Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và
Môi trường.
- Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm
tra, khẳng định hợp lệ của hồ sơ đã nhận; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ
cho đầy đủ, việc yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ chỉ thực hiện một (01)
lần.
- Trong thời hạn tối đa năm (05) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm xem xét, thẩm định, thẩm tra trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí
tượng thủy văn cho tổ chức và cá nhân có đủ điều kiện.
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại
giấy phép thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân
biết lý do.
Cách thức thực hiện:
Tổ chức cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (hoặc gửi hồ
sơ qua đường bưu điện).
Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động dự báo cảnh báo khí tượng thủy
văn theo Mẫu số 2
Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ;
Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
Thời hạn giải quyết: Năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu cần).
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn theo Mẫu 1 (kèm theo Nghị định
số 38/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ) hoặc văn bản từ chối cấp phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn cho tổ chức, cá nhân.
Phí, lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu số 2: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị
định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
(1) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của tổ chức:
- Có tư cách pháp nhân theo quy định
của pháp luật về dân sự.
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu
đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử
lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; có nguồn cung cấp dữ liệu ổn định; có
quy trình kỹ thuật, công cụ dự báo, bảo đảm tính khoa học, độc lập, khách quan của các sản phẩm dự báo; có quy
trình quản lý, đánh giá chất lượng dự
báo, cảnh báo.
- Có đội ngũ
nhân lực tối thiểu 03 người, trong đó ít nhất một người tốt nghiệp đại học trở
lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm
kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
(2) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của cá nhân:
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu
đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống
tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy
văn; có nguồn cung cấp dữ liệu ổn định; có quy trình kỹ thuật, công cụ dự báo,
bảo đảm tính khoa học, độc lập, khách quan của các sản phẩm
dự báo; có quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
- Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn
(3) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam:
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
+ Có tư cách pháp nhân theo quy định
của pháp luật về dân sự
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu
đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống
tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; có nguồn cung
cấp dữ liệu ổn định; có quy trình kỹ thuật, công cụ dự
báo, bảo đảm tính khoa học, độc lập, khách quan của các sản
phẩm dự báo; có quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 03
người, trong đó ít nhất một người tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí
tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp
pháp tại Việt Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng Việt
hoặc có phiên dịch phù hợp.
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu
đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống
tính toán, thu nhận, xử lý thông tin dữ liệu khí tượng thủy
văn; có nguồn cung cấp dữ liệu ổn định; có quy trình kỹ thuật công cụ dự báo, bảo
đảm tính khoa học, độc lập, khách quan của các sản phẩm dự
báo; có quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp
pháp tại Việt Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng Việt
hoặc có phiên dịch phù hợp.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khí tượng thủy văn số
90/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ
họp thứ 10 thông qua ngày 23 tháng 11 năm 2015;
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật khí tượng thủy văn.
Mẫu
số 02
(Mẫu Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn Kèm theo Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……………,
ngày ………. tháng ……… năm 201….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Đề nghị: cấp lại)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Tên tổ chức/cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật
(không áp dụng đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép):
3. Quyết định thành lập/giấy chứng nhận
hoạt động kinh doanh:
4. Địa chỉ chính tại:
5. Số điện thoại: Fax: E-mail:
Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn, đề
nghị Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn với các nội dung sau đây:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
(Ghi rõ loại hoạt động dự báo, cảnh
báo mà tổ chức/cá nhân xin cấp giấy phép hoạt động)
6. Các giấy tờ kê khai kèm theo.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp
luật về toàn bộ nội dung đã kê khai.
|
Người
đứng đầu tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|
3. Gia hạn, sửa
đổi, bổ sung giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
Trình
tự thực hiện:
- Tổ chức cá nhân nộp trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện 02 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn
giấy phép hoạt động dự báo cảnh báo khí tượng thủy văn nộp
hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép trước thời điểm giấy phép
hết hiệu lực ít nhất là 30 ngày.
- Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, khẳng định hợp lệ của hồ sơ đã nhận; trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân
bổ sung hồ sơ cho đầy đủ, việc yêu cầu tổ chức cá nhân bổ sung hồ sơ chỉ thực
hiện một (01) lần.
- Trong thời hạn
tối đa mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét tổ chức
thẩm định, thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn cho tổ chức và cá nhân có đủ điều kiện.
- Trường hợp không đủ điều kiện gia hạn,
sửa đổi, bổ sung giấy phép thì cơ
quan tiếp nhận hồ sơ trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân biết lý do.
Cách thức thực hiện:
Tổ chức cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện).
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc
gia hạn giấy phép theo Mẫu số 2 Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ;
- Báo cáo kết quả hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn kể từ khi được cấp giấy phép hoặc được sửa đổi, bổ sung
giấy phép theo Mẫu
số 3 Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ;
- Bản sao chứng
thực giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã được cấp.
Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
Thời hạn giải quyết: Mười lăm ngày (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu cần).
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu 1 (kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ) hoặc văn bản từ chối cấp phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn cho tổ chức, cá nhân.
Phí, lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu số 2: Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ).
Mẫu số 3: Báo cáo kết quả hoạt động dự báo, cảnh báo
khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
(1) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của tổ chức:
- Có tư cách pháp nhân theo quy định
của pháp luật về dân sự.
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu
đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống
tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; có nguồn cung
cấp dữ liệu ổn định; có quy trình kỹ thuật, công cụ dự báo, bảo đảm tính khoa học,
độc lập, khách quan của các sản phẩm dự báo; có quy trình
quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
- Có đội ngũ
nhân lực tối thiểu 03 người, trong đó ít nhất một người tốt nghiệp đại học trở
lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
(2) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của cá nhân:
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu
đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống
tính toán, thu nhận xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; có nguồn cung
cấp dữ liệu ổn định; có quy trình kỹ
thuật, công cụ dự báo, bảo đảm tính khoa học, độc lập, khách
quan của các sản phẩm dự báo; có quy trình quản lý, đánh
giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
- Tốt nghiệp đại
học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt
động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
(3) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của tổ chức cá nhân nước
ngoài tại Việt Nam:
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
+ Có tư cách pháp nhân theo quy định
của pháp luật về dân sự.
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật
tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm:
trang thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý
thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; có nguồn cung cấp dữ liệu ổn
định; có quy trình kỹ thuật, công cụ dự báo, bảo đảm tính
khoa học, độc lập, khách quan của các sản phẩm dự báo; có quy trình quản lý,
đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 03
người, trong đó ít nhất một người tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí
tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí
tượng thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp
pháp tại Việt Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng Việt
hoặc có phiên dịch phù hợp.
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu
đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống
tính toán, thu nhận, xử lý thông tin dữ liệu khí tượng thủy
văn; có nguồn cung cấp dữ liệu ổn định; có quy trình kỹ thuật công cụ dự báo, bảo
đảm tính khoa học, độc lập, khách quan của các sản phẩm dự
báo; có quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp
tại Việt Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng Việt
hoặc có phiên dịch phù hợp.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khí tượng thủy văn số
90/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 23 tháng 11 năm
2015;
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng
thủy văn.
Mẫu
số 02
(Mẫu Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn Kèm theo Nghị định
số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……………,
ngày ………. tháng ……… năm 201….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Đề nghị: sửa đổi/bổ sung/gia hạn)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Tên tổ chức/cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật
(không áp dụng đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép):
3. Quyết định thành lập/giấy chứng nhận
hoạt động kinh doanh:
4. Địa chỉ chính tại:
5. Số điện thoại: Fax: E-mail:
Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn, đề
nghị Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn với các nội dung sau đây:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
(Ghi rõ loại hoạt động dự báo, cảnh
báo mà tổ chức/cá nhân xin cấp giấy phép hoạt động)
6. Các giấy tờ kê khai kèm theo.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp
luật về toàn bộ nội dung đã kê khai.
|
Người
đứng đầu tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|
Mẫu số 03
(Mẫu báo cáo kết
quả hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn Kèm theo Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
Tên
tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC
|
…………,
ngày …… tháng …… năm …….
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ
TƯỢNG THỦY VĂN
Năm …………/ từ năm .... đến năm....
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo
khí tượng thủy văn số:
3. Các hoạt động dự báo, cảnh báo khí
tượng thủy văn đã thực hiện:
TT
|
Tên
các hoạt động
|
Chủ
đầu tư
|
Giá
trị đã thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội
dung báo cáo này./.
|
Người đứng đầu
tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|
II. Lĩnh vực Đo đạc
và bản đồ
1. Cung cấp
thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ
Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu
sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ nộp hồ sơ yêu
cầu tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Khi nhận được
thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ hợp lệ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thực hiện
việc cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.
- Nếu khối lượng thông tin, dữ liệu
quá lớn mà không thể thực hiện việc cung cấp trong ngày thì Sở Tài nguyên và
Môi trường phải thông báo cụ thể về thời gian cung cấp.
Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu, cơ quan có trách nhiệm cung cấp phải trả lời cho tổ chức, cá nhân biết rõ lý do.
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xác nhận nguồn gốc hợp pháp của thông
tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ khi có yêu cầu theo mẫu số 02 ban hành
kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BTNMT ngày 12/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về quản lý, cung cấp và khai thác sử dụng thông
tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.
Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ yêu cầu:
+ Đối với cá nhân: Xuất trình giấy chứng
minh nhân dân.
+ Đối với cơ quan, tổ chức: Xuất
trình giấy giới thiệu.
- Người trực tiếp đến yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu điền đầy đủ thông tin và ký Phiếu yêu cầu cung cấp thông
tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ được lập theo mẫu số 01 ban hành
kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BTNMT ngày 12/11/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý cung cấp và khai thác
sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Khi nhận được thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thực hiện việc cung cấp ngay trong ngày làm
việc.
- Nếu khối lượng thông tin, dữ liệu quá lớn mà không thể thực hiện việc cung cấp
trong ngày thì Sở Tài nguyên và Môi trường phải thông báo cụ thể về thời gian
cung cấp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.
Phí, lệ phí:
Mức thu phí khai thác, sử dụng thông
tin dữ liệu đo đạc và bản đồ được quy
định cụ thể tại Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và
bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu
đo đạc và bản đồ.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01: Phiếu
yêu cầu cung cấp thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Thông tư
số 48/2015/TT-BTNMT ngày 12/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về quản lý, cung cấp và khai thác sử dụng thông
tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ).
- Mẫu số 02: Bản xác nhận nguồn gốc hợp pháp của thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BTNMT
ngày 12/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý,
cung cấp và khai thác sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ.
- Thông tư số 48/2015/TT-BTNMT ngày
12/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý, cung
cấp và khai thác sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.
- Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
Mẫu số 01
Phiếu yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ
(Kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BTNMT ngày 12/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CUNG CẤP DỮ LIỆU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày …. tháng ….. năm ….
|
PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP
THÔNG TIN, DỮ LIỆU ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Số: ………………
Họ và tên:
………………………………………………………………………………………
Số CMND: ………………………………………. cấp ngày:
……………….. Tại: …………
Đơn vị: …………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
Danh mục thông tin, dữ liệu đo đạc và
bản đồ yêu cầu cung cấp:
TT
|
Loại
thông tin, dữ liệu
|
Khu
vực
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Mục
đích sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên yêu cầu cung cấp cam kết nghiêm
túc thực hiện đồng thời thông báo cho người có trách nhiệm quản lý và khai
thác, sử dụng thông tin, dữ liệu được cung cấp tuân thủ những quy định sau:
- Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu
đúng mục đích khi đề nghị cung cấp.
- Không được sao lại hoặc chuyển nhượng
cho tổ chức, cá nhân khác.
- Khi sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc
và bản đồ được cung cấp để thành lập các bộ dữ liệu thứ cấp với mục đích thương
mại thì phải được sự đồng ý của cơ quan cung cấp.
- Không sử dụng thông tin, dữ liệu bản
đồ được cung cấp để kết nối thành khu vực thuộc phạm vi bí mật Nhà nước.
DUYỆT
CUNG CẤP
|
NGƯỜI
YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 02
Bản xác nhận nguồn
gốc hợp pháp của thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ
(Kèm theo Thông tư số
48/2015/TT-BTNMT ngày 12/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CUNG CẤP DỮ LIỆU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày …. tháng ….. năm ….
|
BẢN
XÁC NHẬN NGUỒN GỐC HỢP PHÁP
CỦA THÔNG TIN, DỮ LIỆU ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Số: ……………
(Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu
đo đạc và bản đồ): …………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Xác nhận nguồn gốc hợp pháp của các
thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ đã cung cấp cho: ……………………….. (tổ chức/cá
nhân khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu) theo Phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ/ Hợp đồng cung cấp, khai thác, sử dụng
thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ số ……. ngày … tháng …. năm …….
Danh mục thông tin, dữ liệu được xác
nhận bao gồm:
TT
|
Loại
thông tin, dữ liệu
|
Khu
vực
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Mục
đích sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
BIỂU
MỨC THU PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG THÔNG TIN DỮ LIỆU ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
(Kèm
theo Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số
tt
|
Loại
tư liệu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
(đồng)
|
Ghi
chú
|
I
|
Bản đồ in trên giấy
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 và lớn
hơn
|
tờ
|
120.000
|
|
2
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000
|
tờ
|
130.000
|
|
3
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000
|
tờ
|
140.000
|
|
4
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 và
nhỏ hơn
|
tờ
|
170.000
|
|
5
|
Bản đồ hành chính Việt Nam
|
bộ
|
900.000
|
|
6
|
Bản đồ hành chính cấp tỉnh
|
bộ
|
300.000
|
|
7
|
Bản đồ hành chính cấp huyện
|
bộ
|
150.000
|
|
II
|
Bản đồ số dạng Vector
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000
|
mảnh
|
400.000
|
Nếu chọn lọc nội dung theo 7 lớp
thông tin thì mức thu phí cho từng lớp như sau:
a) Các lớp thông tin địa hình, dân
cư, giao thông, thủy hệ: thu bằng 1/7 mức
thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2;
b) Các lớp cơ sở toán học, địa giới,
thực vật: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh
|
2
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000
|
mảnh
|
440.000
|
3
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000
|
mảnh
|
670.000
|
4
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000
|
mảnh
|
760.000
|
5
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000
|
mảnh
|
950.000
|
6
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000
|
mảnh
|
2.000.000
|
7
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/250.000
|
mảnh
|
3.500.000
|
8
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.000
|
mảnh
|
5.000.000
|
9
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000.000
|
mảnh
|
8.000.000
|
10
|
Bản đồ hành chính Việt Nam
|
mảnh
|
4.000.000
|
11
|
Bản đồ hành chính tỉnh
|
mảnh
|
2.000.000
|
12
|
Bản đồ hành chính cấp huyện
|
mảnh
|
1.000.000
|
III
|
Bản đồ số dạng Raster
|
Mức thu
bằng 50% bản đồ số dạng vector cùng tỷ lệ
|
IV
|
Dữ liệu phim ảnh chụp từ máy bay
|
|
|
|
1
|
File chụp ảnh kỹ thuật số
|
file
|
250.000
|
|
2
|
Phim quét độ phân giải 16 μm
|
file
|
250.000
|
|
3
|
Phim quét độ phân giải 20 μm
|
file
|
200.000
|
|
4
|
Phim quét độ phân giải 22 μm
|
file
|
150.000
|
|
5
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/2.000
|
mảnh
|
60.000
|
|
6
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/5.000
|
mảnh
|
60.000
|
|
7
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/10.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
8
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/25.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
9
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/50.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
V
|
Giá trị điểm tọa độ
|
|
|
|
1
|
Cấp 0
|
điểm
|
340.000
|
|
2
|
Hạng I
|
điểm
|
250.000
|
|
3
|
Hạng II
|
điểm
|
220.000
|
|
4
|
Hạng III, hạng IV
|
điểm
|
200.000
|
|
5
|
Địa chính cơ sở
|
điểm
|
200.000
|
|
VI
|
Giá trị điểm độ cao
|
|
|
|
1
|
Hạng I
|
điểm
|
160.000
|
|
2
|
Hạng II
|
điểm
|
150.000
|
|
3
|
Hạng III
|
điểm
|
120.000
|
|
4
|
Hạng IV
|
điểm
|
110.000
|
|
VII
|
Giá trị điểm trọng lực
|
|
|
|
1
|
Điểm cơ sở
|
điểm
|
200.000
|
|
2
|
Điểm hạng I
|
điểm
|
160.000
|
|
3
|
Điểm tựa
|
điểm
|
140.000
|
|
4
|
Điểm chi tiết
|
điểm
|
80.000
|
|
VIII
|
Ghi chú điểm tọa độ, độ cao, trọng
lực
|
tờ
|
20.000
|
|
IX
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý
|
|
|
|
1
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ
1/2.000
|
mảnh
|
400.000
|
Nếu chọn lọc nội dung theo 7 lớp
thông tin thì mức thu phí cho từng lớp như sau:
a) Các lớp thông tin địa hình, dân
cư, giao thông, thủy hệ: thu bằng 1/7 mức
thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2;
b) Các lớp cơ sở toán học, địa giới,
thực vật: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh
|
2
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ
1/5.000
|
mảnh
|
500.000
|
3
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ
1/10.000
|
mảnh
|
850.000
|
4
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ
1/50.000
|
mảnh
|
1.500.000
|
5
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ
1/1.000.000
|
mảnh
|
8.000.000
|
6
|
Mô hình số độ cao độ chính xác cao
xây dựng bằng công nghệ quét lidar đóng gói theo mảnh tỉ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ
1/5.000
|
mảnh
|
200.000
|
|
7
|
Mô hình số độ cao độ chính xác
tương ứng với khoảng cao đều 0.5 mét đến 5 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ
1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000
|
mảnh
|
80.000
|
|
8
|
Mô hình số độ cao độ chính xác tương
ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/10.000
|
mảnh
|
170.000
|
|
9
|
Mô hình số độ cao độ chính xác
tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét, đóng gói theo mảnh tỷ lệ
1/50.000
|
mảnh
|
2.550.000
|
|
10
|
Mô hình số độ cao độ chính xác
tương ứng với khoảng cao đều 20 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000
|
mảnh
|
300.000
|
|
11
|
Cơ sở dữ liệu địa danh
|
địa
danh
|
20.000
|
|