QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM
2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình
tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 04/QĐ-UBND
ngày 04/01/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV
ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách
hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Thực hiện Quyết định số
828/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách
hành chính năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác Cải cách
hành chính năm 2016 như sau:
1. Mục đích
- Đẩy mạnh công tác cải cách hành
chính (CCHC), củng cố, kiện toàn bộ máy, tổ chức, nâng cao năng lực, trình độ
và ý thức trách nhiệm, tinh thần phục vụ nhân dân của đội ngũ cán bộ, công chức
nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Đánh giá tình hình, tiến độ thực hiện
các mục tiêu, các nhiệm vụ CCHC đã đề ra trong Kế hoạch CCHC năm 2016; kịp thời
tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn từ đó có những giải pháp để thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ CCHC đã đề ra góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác CCHC
của tỉnh.
- Kiện toàn, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đơn giản hóa, công khai và giải quyết thủ tục
hành chính (TTHC); tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp
nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong quá trình giải quyết
TTHC, góp phần thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường tính phối hợp, liên kết
trách nhiệm, kết quả kiểm tra công tác CCHC của từng cơ quan, đề xuất giải pháp
chung và sáng kiến tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong công tác CCHC ở tỉnh
và từng ngành, lĩnh vực.
2. Yêu cầu
- Việc kiểm tra phải đảm bảo khách
quan, trung thực và nội dung kiểm tra phải bám sát các quy định về cải cách
hành chính của Chính phủ và của tỉnh. Sau kiểm tra phải có kết luận, đánh giá mặt
mạnh, yếu và kiến nghị hướng xử lý các sai phạm trong lĩnh vực kiểm tra; những
kiến nghị của Đoàn kiểm tra phải được các cơ quan, đơn vị thực hiện nghiêm túc
và có báo cáo kết quả khắc phục. Trong trường hợp cần thiết có thể thực hiện việc
phúc tra, tái kiểm tra đối với các cơ quan, đơn vị.
- Kiểm tra phải được tiến hành nghiêm
túc, chặt chẽ, đúng quy định, không gây trở ngại cho hoạt động chuyên môn của
cơ quan, đơn vị được kiểm tra.
3. Cơ quan, đơn vị
được kiểm tra và thời gian kiểm tra
Stt
|
Tên
đơn vị, địa phương
|
Thời
hạn kiểm tra
|
Thời
gian kiểm tra
|
1.
|
Sở Y tế
|
Mỗi đơn
vị 01 ngày
|
Tháng
3 năm 2016
|
2.
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
3.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
4.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
5.
|
Sở Tài chính
|
6.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
7.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
8.
|
UBND huyện Chư Sê
|
Mỗi
đơn vị 02 ngày
|
Tháng
4 năm 2016
|
9.
|
UBND huyện Chư Prông
|
10.
|
UBND huyện Đak Pơ
|
11.
|
UBND huyện Kbang
|
12.
|
UBND huyện Kông Chro
|
13.
|
UBND thành phố Pleiku
|
4. Nội dung kiểm
tra
- Công tác chỉ đạo điều hành cải cách
hành chính, cải cách thủ tục hành chính và trách nhiệm của người đứng đầu Sở,
ngành, địa phương trong công tác này;
- Công tác xây dựng, rà soát văn bản
quy phạm pháp luật; Tình hình triển khai và kiểm tra việc thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật của Trung ương, của tỉnh ban hành;
- Việc tổ chức thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông theo quy định tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 556/QĐ-UBND ngày 29/9/2015 của
UBND tỉnh; tình hình tiếp nhận, giải quyết TTHC liên thông của các sở, ngành, địa
phương;
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước;
- Các nội dung khác liên quan đến
công tác CCHC.
5. Hình thức,
phương pháp kiểm tra
a) Hình thức kiểm tra:
Kiểm tra theo Kế hoạch này và kiểm
tra đột xuất (Đoàn kiểm tra thực hiện đối với cơ quan, đơn vị ngoài kế hoạch
khi có ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh).
b) Phương pháp kiểm tra:
b.1. Đơn vị được kiểm tra:
- Báo cáo bằng văn bản về tình hình
và kết quả triển khai công tác CCHC theo đề cương hướng dẫn của Đoàn kiểm tra;
- Cung cấp văn bản chỉ đạo, tổ chức
hoạt động công tác CCHC và hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra theo
yêu cầu của Đoàn kiểm tra (trừ những thông tin, tài liệu quản lý theo chế độ mật).
b.2. Đoàn kiểm tra:
- Làm việc trực tiếp với lãnh đạo cấp
sở, cấp huyện và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan được kiểm tra
để đánh giá tình hình, kết quả liên quan đến nội dung kiểm tra;
- Yêu cầu cơ quan, địa phương được kiểm
tra cung cấp thông tin, tài liệu, hồ sơ báo cáo, giải trình liên quan đến nội
dung kiểm tra để phục vụ việc kiểm tra thực tế.
6. Thành phần
Đoàn kiểm tra
- Đại diện Lãnh đạo Sở: Nội vụ, Tư
pháp, Thông tin và Truyền thông;
- Đại diện các phòng chuyên môn của
các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường.
7. Tổ chức thực
hiện
a) Sở Nội vụ có trách nhiệm:
- Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh thành lập
Đoàn kiểm tra; gửi văn bản đề xuất về UBND tỉnh trước ngày 24/02/2016;
- Chủ trì tổ chức triển khai công tác
kiểm tra; xây dựng, hướng dẫn đề cương báo cáo phục vụ việc kiểm tra; thông báo
cụ thể thời gian, địa điểm kiểm tra của Đoàn kiểm tra, báo
cáo UBND tỉnh;
- Đảm bảo phương tiện và các điều kiện
cần thiết khác để phục vụ công tác kiểm tra (bố trí từ nguồn kinh phí phục vụ
công tác CCHC được UBND tỉnh phân bổ hàng năm);
- Tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra
tại các cơ quan, địa phương (trên cơ sở kết quả kiểm tra của Đoàn kiểm tra); phối
hợp các Sở, ngành có liên quan đề xuất UBND tỉnh chấn chỉnh hạn chế, thiếu sót
của cơ quan, đơn vị được kiểm tra và kiến nghị, đề xuất các giải pháp để tăng
cường, đẩy mạnh, nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác CCHC trên địa bàn tỉnh;
- Theo dõi, đôn đốc, báo cáo UBND tỉnh
việc thực hiện kiến nghị của Đoàn kiểm tra hoặc kết luận kiểm tra tại các cơ
quan, địa phương.
b) Các Sở: Tư pháp, Thông tin và
Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Lập danh sách cử thành viên tham
gia thực hiện các hoạt động kiểm tra cùng Đoàn kiểm tra theo thành phần đã nêu
tại Khoản 6, Điều 1 Quyết định này; gửi danh sách cán bộ, công chức tham gia
Đoàn kiểm tra về Sở Nội vụ trước ngày 18/02/2016.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện để các thành
viên được cử tham gia Đoàn kiểm tra hoàn thành tốt công tác kiểm tra.
c) Cơ quan, đơn vị được kiểm tra có trách nhiệm:
- Báo cáo tình hình, kết quả triển
khai thực hiện công tác CCHC của cơ quan, địa phương theo đề cương hướng dẫn; gửi
báo cáo về UBND tỉnh và Sở Nội vụ trước khi Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra;
- Phối hợp và tạo
điều kiện cho Đoàn kiểm tra thực hiện nhiệm vụ;
- Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính
xác các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra và chịu trách nhiệm
về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp;
- Tổ chức thực hiện nghiêm túc các kết
luận, kiến nghị; chấn chỉnh, khắc phục kịp thời các thiếu sót trong công tác
CCHC để tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác này.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Nội vụ (vụ CCHC);
- Bộ Tư
pháp (Cục KSTTHC);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Các đơn vị, địa
phương được kiểm tra;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT,NC.
|
CHỦ
TỊCH
Võ Ngọc Thành
|