STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
Trực tuyến
|
Qua dịch vụ BCCC
|
I
|
TTHC thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết
quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.
|
Cấp giấy
phép phổ biến phim
(- Phim
tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương
sản xuất hoặc nhập khẩu;
- Cấp
giấy phép phổ biến phim truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh
thuộc địa phương đáp ứng các điều kiện:
+ Sản
xuất ít nhất 10 phim truyện nhựa được phép phổ biến;
+ Nhập
khẩu ít nhất 40 phim truyện nhựa được phép phổ biến)
|
15 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phim trình duyệt.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.
Thẩm định kịch bản phim, bao gồm phim của các hãng sản xuất phim, phim đặt
hàng, tài trợ, hợp tác với nước ngoài và dịch vụ làm phim với nước ngoài:
a) Kịch bản phim
truyện:
* Độ dài đến 100
phút (1 tập phim): 3.600.000 đồng.
* Độ dài từ 101
- 150 phút (1,5 tập): 5.400.000 đồng.
* Độ dài từ 151
- 200 phút tính thành 02 tập.
b) Kịch bản phim
ngắn, bao gồm: phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình:
* Độ dài đến 60
phút: 1.500.000 đồng.
* Độ dài từ 61
phút trở lên thu như phim truyện.
c) Kịch bản phim
được thực hiện từ hoạt động hợp tác, cung cấp dịch vụ làm phim với nước ngoài:
c.1) Phim truyện:
* Độ dài đến 100
phút (1 tập phim): 6.000.000 đồng.
* Độ dài từ 101
- 150 phút (1,5 tập): 8.000.000 đồng.
* Độ dài từ 151
- 200 phút tính thành 02 tập.
c.2) Phim ngắn:
- Độ dài đến 60
phút: 2.400.000 đồng.
- Độ dài từ 61
phút trở lên thu như phim truyện.
2. Thẩm định
phim:
a) Phim truyện:
* Độ dài đến 100
phút (1 tập phim): 1.800.000 đồng.
* Độ dài từ 101
đến 150 phút (1,5 tập): 2.700.000 đồng.
* Độ dài từ 151
đến 200 phút tính thành 02 tập.
b) Phim ngắn
(tài liệu, khoa học, hoạt hình...):
* Độ dài đến 60
phút: 1.100.000 đồng.
* Độ dài từ 61
phút trở lên thu như phim truyện.
Ghi chú: Mức thu
quy định trên đây là mức thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim
có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu
bằng 50% mức thu tương ứng trên đây.
|
- Luật Điện ảnh
năm 2006;
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18/6/2009;
- Nghị định số
54/2010/NĐ-CP ngày 21/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Điện ảnh ngày 18/6/2009;
- Thông tư số
11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19/9/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng
dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực
điện ảnh;
- Quyết định số
49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09/7/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim;
- Thông tư số
122/2013/TT-BTC ngày 28/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ
thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim,
cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt
Nam.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
2.
|
Cấp
giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động
đến người xem phim (do các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất
hoặc nhập khẩu)
|
15 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phim trình duyệt.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.
Thẩm định kịch bản phim, bao gồm phim của các hãng sản xuất phim, phim đặt
hàng, tài trợ, hợp tác với nước ngoài và dịch vụ làm phim với nước ngoài:
a) Kịch bản phim
truyện:
* Độ dài đến 100
phút (1 tập phim): 3.600.000 đồng.
* Độ dài từ 101
- 150 phút (1,5 tập): 5.400.000 đồng.
* Độ dài từ 151
- 200 phút tính thành 02 tập.
b) Kịch bản phim
ngắn, bao gồm: phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình:
* Độ dài đến 60
phút: 1.500.000 đồng.
* Độ dài từ 61
phút trở lên thu như phim truyện.
c) Kịch bản phim
được thực hiện từ hoạt động hợp tác, cung cấp dịch vụ làm phim với nước ngoài:
c.1) Phim truyện:
* Độ dài đến 100
phút (1 tập phim): 6.000.000 đồng.
* Độ dài từ 101
- 150 phút (1,5 tập): 8.000.000 đồng.
* Độ dài từ 151
- 200 phút tính thành 02 tập.
c.2) Phim ngắn:
* Độ dài đến 60
phút: 2.400.000 đồng.
* Độ dài từ 61
phút trở lên thu như phim truyện.
2. Thẩm định
phim:
a) Phim truyện:
* Độ dài đến 100
phút (1 tập phim): 1.800.000 đồng.
* Độ dài từ 101
đến 150 phút (1,5 tập): 2.700.000 đồng.
* Độ dài từ 151
đến 200 phút tính thành 02 tập.
b) Phim ngắn
(tài liệu, khoa học, hoạt hình...):
* Độ dài đến 60
phút: 1.100.000 đồng.
* Độ dài từ 61
phút trở lên thu như phim truyện.
Ghi chú: Mức thu
quy định trên đây là mức thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim
có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu
bằng 50% mức thu tương ứng trên đây (Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28
tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu
diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy
phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam).
|
- Luật Điện ảnh
năm 2006
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số
54/2010/NĐ-CP ngày 21/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Điện ảnh ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Điện ảnh ngày 18/6/2009.
- Thông tư số
20/2013/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2013 quy định một số nội dung quản lý đối với
hoạt động phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem
phim.
- Quyết định số
49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09/7/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim.
- Thông tư số
122/2013/TT-BTC ngày 28/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ
thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim,
cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt
Nam.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
3.
|
Cấp giấy
phép kinh doanh karaoke
|
07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- Tại
các thành phố Điện Biên Phủ, Thị xã Mường Lay:
+ Từ 01
đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06
phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000 đồng/giấy.
Đối với
trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm
phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.
- Tại
các huyện:
+ Từ 01
đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06
phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy.
Đối với
trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm
phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.
|
- Nghị
định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động
văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng.
- Thông
tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và
kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số
103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ.
- Thông
tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan
đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông
tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư
số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT.
- Thông
tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh
doanh karaoke, vũ trường.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một
số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
x
|
|
x
|
4.
|
Cấp giấy
phép kinh doanh vũ trường
|
10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và
tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu phí thẩm định cấp giấy
phép là 15.000.000đồng/giấy;
- Tại
các khu vực khác: Mức thu phí
thẩm định cấp giấy phép là 10.000.000đồng/giấy.
|
- Nghị
định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động
văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng.
- Thông
tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và
kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP
ngày 06/11/2009 của Chính phủ.
- Thông
tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan
đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông
tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư
số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT.
- Thông
tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ
trường.
- Nghị
định số 142/2018/NĐ-CP ngày
09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
x
|
|
x
|
5.
|
Công
nhận lại “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh
nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
|
10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
Thông tư số
08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24/9/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch quy
định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt
chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”.
|
x
|
Mức độ 3
|
|
6.
|
Cho phép
tổ chức triển khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật
liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ
|
05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn Phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
Không quy định
|
- Thông
tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BVHTTDL-BCA ngày 30/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Công an quy định quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ hoặc để trưng bày, triển lãm trong hoạt
động văn hóa, nghệ thuật.
- Thông
tư số 30/2012/TT-BCA ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ và Nghị định số 25/2012/NĐ-CP ngày 05/4/2012 quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ.
- Thông
tư số 06/2015/TT-BVHTTDL ngày 08/7/2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành Thông tư quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép
mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bày,
triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật; trình tự, thủ tục cho phép
triển khai sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
7.
|
Đăng ký
hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 20.000 bản trở lên
|
03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn Phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
Không quy định
|
- Pháp
lệnh Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000.
- Nghị
định số 72/2002/NĐ-CP ngày 06/8/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
pháp lệnh Thư viện.
- Nghị
định số 02/2009/NĐ-CP ngày 6/01/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và
hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.
|
x
|
|
x
|
8.
|
Tiếp
nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn
|
05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
- Luật quảng
cáo số 16/2012/QH13 ngày 21/6/2012.
-
Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật quảng cáo.
-
Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
9.
|
Tiếp
nhận thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo
|
15 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
Luật quảng
cáo số 16/2012/QH13 ngày 21/6/2012.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
10.
|
Tiếp
nhận thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật
|
07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
- Nghị định số
113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Thông tư số
18/2013/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày
02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
11.
|
Cấp giấy phép
sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ
|
07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
Nghị định số
113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
12.
|
Cấp phép
nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
02 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
Trường
hợp phải xin ý kiến các Bộ, ngành khác thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu,
nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của
Bộ Vắn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày
12/04/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm
mục đích kinh doanh.
- Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không
nhằm mục đích kinh doanh.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
13.
|
Giám
định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ
chức ở địa phương
|
Không
quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc
biệt, thời gian giám định tối đa không quá 15 ngày làm việc.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu,
nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không
nhằm mục đích kinh doanh.
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 15/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL.
- Thông
tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày
16/7/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu
văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
|
x
|
Mức độ 3
|
|
14.
|
Phê
duyệt nội dung tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh nhập
khẩu
|
07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
* Đối
với tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tranh:
+ Đối
với 10 tác phẩm đầu tiên: 300.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
+ Từ tác
phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 270.000 đồng/tác phẩm/ lần thẩm định.
+ Từ tác
phẩm thứ 50 trở đi: 240.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định, tối đa không quá
15.000.000 đồng/lần thẩm định.
* Đối
với tác phẩm nhiếp ảnh:
+ Đối
với 10 tác phẩm đầu tiên: 100.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
+ Từ tác
phẩm thứ 11 tới tác phẩm số 49: 90.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
+ Từ tác
phẩm thứ 50 trở đi: 80.000 đồng/tác phẩm/ lần thẩm định.
|
- Thông
tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế
thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông
tư số 260/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất
khẩu, nhập khẩu.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
15.
|
Xác nhận
danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
|
10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1. Mức
thu phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn như sau:
TT
|
Độ dài thời gian của một chương trình (vở diễn)
biểu diễn nghệ thuật
|
Mức thu phí
(đồng/chương trình, vở diễn)
|
1
|
Đến 50
phút
|
1.500.000
|
2
|
Từ 51 đến
100 phút
|
2.000.000
|
3
|
Từ 101
đến 150 phút
|
3.000.000
|
4
|
Từ 151
đến 200 phút
|
3.500.000
|
5
|
Từ 201
phút trở lên
|
5.000.000
|
2. Mức
thu phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật
liệu khác như sau:
a)
Chương trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa:
- Đối
với bản ghi âm: 200.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là
150.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15
phút).
- Đối
với bản ghi hình: 300.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là
200.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15
phút).
b)
Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác:
- Đối
với bản ghi âm:
+ Ghi
dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình.
+ Ghi
trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng
thêm là 50.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000
đồng/chương trình.
- Đối
với bản ghi hình:
+ Ghi
dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình;
+ Ghi
trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng
thêm là 75.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000
đồng/chương trình.
3.
Chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác; chương trình
nghệ thuật biểu diễn sau khi thẩm định không đủ điều kiện cấp giấy phép thì
không được hoàn trả số phí thẩm định đã nộp.
|
- Thông
tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc
diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương
trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
16.
|
Phê
duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu
|
45 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Mức thu (đồng)
|
1
|
Thẩm định kịch
bản phim, bao gồm phim của các hãng sản xuất phim, phim đặt hàng, tài trợ,
hợp tác với nước ngoài và dịch vụ làm phim với nước ngoài:
|
|
a) Kịch bản phim
truyện:
- Độ dài đến 100
phút (1 tập phim):
- Độ dài từ 101
- 150 phút (1,5 tập):
- Độ dài từ
151 - 200 phút tính thành 0 tập.
|
3.600.000
5.400.000
|
b) Kịch bản phim
ngắn, bao gồm: phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình:
|
|
- Độ dài đến
60 phút:
- Độ dài từ 61
phút trở lên thu như phim truyện.
|
1.500.000
|
c) Kịch bản phim
được thực hiện từ hoạt động hợp tác, cung cấp dịch vụ làm phim với
nước ngoài:
|
|
c.1) Phim truyện:
- Độ dài đến 100
phút (1 tập phim):
- Độ dài từ 101
- 150 phút (1,5 tập):
- Độ dài từ 151
- 200 phút tính thành 02 tập.
|
6.000.000
8.000.000
|
c.2) Phim ngắn:
- Độ dài đến
60 phút:
- Độ dài từ 61
phút trở lên thu như phim truyện.
|
2.400.000
|
2
|
Thẩm định phim:
a) Phim truyện:
- Độ dài đến 100
phút (1 tập phim):
- Độ dài từ 101
đến 150 phút (1,5 tập):
- Độ dài từ 151
đến 200 phút tính thành 02 tập.
b) Phim ngắn (tài
liệu, khoa học, hoạt hình...):
- Độ dài đến
60 phút:
- Độ dài từ 61
phút trở lên thu như phim truyện.
|
1.800.000
2.700.000
1.100.000
|
Ghi chú: Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định lần đầu.
Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để
thẩm định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên đây.
|
- Thông
tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế
thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông
tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương
trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản
xuất phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài
tại Việt Nam.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
17.
|
Cấp giấy phép tổ
chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa
phương
|
05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- Phí
thẩm định:
Mức thu
phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn như sau:
Số TT
|
Độ dài thời gian của một chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ thuật
|
Mức thu phí
(đồng/chương trình, vở diễn)
|
1
|
Đến 50 phút
|
1.500.000
|
2
|
Từ 51 đến 100
phút
|
2.000.000
|
|
Từ 101 đến 150
phút
|
3.000.000
|
4
|
Từ 151 đến 200
phút
|
3.500.000
|
5
|
Từ 201 phút trở
lên
|
5.000.000
|
Trường hợp
miễn phí
Miễn phí thẩm
định chương trình nghệ thuật biểu diễn đối với chương trình phục vụ nhiệm vụ
chính trị, đối ngoại cấp quốc gia.
Chương trình
phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia theo quy định tại Thông tư số 288/2016/TT-BTC bao gồm: các hoạt động biểu diễn nghệ thuật nhân kỷ
niệm ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước, kỷ niệm ngày quốc khánh
các nước tại Việt Nam; tổ chức nhân chuyến thăm của lãnh đạo cấp cao các nước
đến Việt Nam; kỷ niệm ngày sinh nhật của một số lãnh tụ các nước tại Việt Nam
hoặc nhân kỷ niệm sự kiện đặc biệt của nước ngoài được tổ chức tại Việt Nam.
|
- Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Nghị
định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu
hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Thông
tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.
- Thông
tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19/10/2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số
01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05/102012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.
- Thông
tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu
diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên
vật liệu khác.
- Nghị
định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018
của Chính phủ sửa đổi một số quy
định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
18.
|
Cấp giấy
phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ
chức thuộc địa phương
|
- 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trong trường hợp cần gia hạn
thời hạn thẩm định, cấp phép
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- Phí
thẩm định:
Mức thu
phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu
khác như sau:
a)
Chương trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa:
- Đối
với bản ghi âm: 200.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là
150.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15
phút).
- Đối
với bản ghi hình: 300.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là
200.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15
phút).
b)
Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác:
- Đối
với bản ghi âm:
+ Ghi
dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình;
+ Ghi
trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng
thêm là 50.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000
đồng/chương trình.
- Đối
với bản ghi hình:
+ Ghi
dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình;
+ Ghi
trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng
thêm là 75.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000
đồng/chương trình.
|
- Nghị định
số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Nghị
định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu
hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Thông
tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.
- Thông
tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19/10/2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số
01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.
- Thông
tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu
diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên
vật liệu khác.
- Nghị
định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018
của Chính phủ sửa đổi một số quy
định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
19.
|
Chấp
thuận địa điểm đăng cai vòng chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012
của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi
người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa
nhạc, sân khấu.
-
Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày
15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản
ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Thông
tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.
|
x
|
|
x
|
20.
|
Cấp giấy
phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang
|
05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012
của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi
người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa
nhạc, sân khấu.
-
Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày
15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản
ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Thông
tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.
|
x
|
|
x
|
21.
|
Cấp giấy
phép cho đối tượng thuộc địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương
|
05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012
của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi
người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa
nhạc, sân khấu.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu.
- Thông
tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.
|
x
|
|
x
|
22.
|
Cấp giấy
phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương
|
15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012
của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi
người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa
nhạc, sân khấu.
-
Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày
15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản
ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Thông
tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.
- Thông
tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19/10/2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số
01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
23.
|
Thông
báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp,
người mẫu
|
04 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012
của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi
người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa
nhạc, sân khấu.
- Nghị
định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu
hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Thông
tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.
- Thông
tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19/10/2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số
01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
24.
|
Đăng ký di vật,
cổ vật, bảo vật quốc gia
|
- Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét và trả lời về thời hạn tổ chức đăng ký
trong thời hạn 15 ngày làm việc.
- Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành thủ tục đăng ký, Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch cấp Giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc
gia.
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
- Luật Di sản
văn hóa năm 2001.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
- Thông tư số
07/2004/TT-BVHTT ngày 19/2/2004 của Bộ Văn hóa-Thông tin hướng dẫn trình tự,
thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
- Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, sửa
đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
25.
|
Cấp phép cho
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành
nghiên cứu sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể tại địa phương
|
20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
- Luật
di sản văn hóa năm 2001.
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa năm 2009.
- Nghị
định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các
quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
26.
|
Xác nhận đủ điều
kiện cấp giấy phép hoạt động đối với bảo tàng ngoài công lập
|
15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
- Luật di sản văn hóa năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di
sản văn hóa năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có
liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
x
|
|
x
|
27.
|
Cấp giấy phép
khai quật khẩn cấp
|
Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
- Luật di sản văn hóa năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di
sản văn hóa năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có
liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30/12/2008 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành Quy chế khai quật khảo cổ
học.
|
x
|
Mức độ 3
|
|
28.
|
Công nhận bảo
vật quốc gia đối với bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích
|
- Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và Hồ
sơ hiện vật.
-Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quyết định việc gửi văn bản đề nghị, hồ sơ hiện vật và các văn bản có
liên quan đến Chủ tịch UBND tỉnh.
- Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản
có liên quan, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề nghị, Hồ
sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
- Luật di sản
văn hóa năm 2001.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa năm 2009.
- Nghị định số
98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di
sản văn hóa.
- Thông tư số
13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
|
x
|
|
|
29.
|
Công nhận bảo
vật quốc gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu
hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật
|
- Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và Hồ
sơ hiện vật.
-Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quyết định việc gửi văn bản đề nghị, hồ sơ hiện vật và các văn bản có
liên quan đến Chủ tịch UBND tỉnh.
- Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản
có liên quan, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề nghị, Hồ
sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
- Luật di sản
văn hóa năm 2001.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa năm 2009.
- Nghị định số
98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di
sản văn hóa.
- Thông tư số
13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
|
x
|
|
|
30.
|
Cấp
Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
|
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ
sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Chứng chỉ
hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
- Luật di sản văn hóa năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di
sản văn hóa năm 2009.
- Nghị
định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
31.
|
Cấp lại
Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
|
- Đối
với trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng,
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề,
đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ
chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối
với trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành
nghề, thời hạn cấp được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
- Luật di sản văn hóa năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di
sản văn hóa năm 2009.
- Nghị
định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
32.
|
Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
|
05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
- Luật di sản văn hóa năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di
sản văn hóa năm 2009.
- Nghị
định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
|
x
|
|
x
|
33.
|
Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
|
Trong
thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Giám đốc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật. Trường hợp từ chối, phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
- Luật
di sản văn hóa năm 2001.
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa năm 2009.
- Nghị
định số 61/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và
hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một
số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
x
|
|
x
|
34.
|
Cấp chứng chỉ
hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
Trong
thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối phải
nêu rõ lý do bằng văn bản.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
- Luật
di sản văn hóa năm 2001.
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa năm 2009.
- Nghị
định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật di sản văn hóa.
- Nghị
định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay
thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính
thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018
của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông
tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19/02/2004 của Bộ VHTT hướng dẫn trình tự, thủ
tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
35.
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ
di tích
|
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ
sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.
- Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng
nhận hành nghề. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
- Luật
di sản văn hóa năm 2001.
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa năm 2009.
- Nghị
định số 61/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và
hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một
số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
36.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ
di tích
|
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành
nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét,
quyết định cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề. Trường hợp từ
chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối
với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung
hành nghề, thời hạn cấp được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp
mới.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
- Luật
di sản văn hóa năm 2001.
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa năm 2009.
- Nghị
định số 61/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và
hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một
số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
37.
|
Đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch từng môn
thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
-
Luật thể dục, thể thao năm 2006.
-
Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
38.
|
Đăng cai
giải thi đấu, trận thi đấu do Liên đoàn thể thao quốc gia hoặc liên đoàn thể
thao quốc tế tổ chức hoặc đăng cai
|
30 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
- Luật
thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
39.
|
Đăng cai
giải thi đấu, trận thi đấu thể thao thành tích cao khác do Liên đoàn thể thao
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức
|
30 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
- Luật
thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
40.
|
Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với Câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp
|
07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.000.000
đồng/lần cấp
|
- Luật
thể dục, thể thao năm 2006
- Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị
định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao.
-
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về ban
hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỉ lệ
phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
41.
|
Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
|
07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.000.000
đồng/lần cấp
|
- Luật
thể dục, thể thao năm 2006
- Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị
định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao.
Nghị định
số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy
định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
-
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về ban
hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỉ lệ
phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
42.
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp thay
đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận
|
05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
500.000 đồng/lần
cấp
|
-
Luật thể dục, thể thao năm 2006;
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao.
-
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về ban
hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỉ lệ
phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
43.
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp bị mất
hoặc hư hỏng
|
05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Điện Biên
|
500.000 đồng/lần
cấp
|
-
Luật thể dục, thể thao năm 2006
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao.
- Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 của
UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, đối tượng
nộp, đơn vị thu và tỉ lệ phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
44.
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao tổ chức hoạt động Yoga
|
07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.000.000
đồng/lần cấp
|
- Luật
thể dục, thể thao năm 2006
- Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị
định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao.
- Nghị
định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông
tư số 11/2016/TT-BVHTTDL ngày 08/11/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định điều kiện chuyên môn tổ chức tập luyện và thi đấu môn Yoga.
-
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về ban
hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỉ lệ
phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
45.
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao tổ chức hoạt động Golf
|
07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.000.000
đồng/lần cấp
|
- Luật
thể dục, thể thao năm 2006
- Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị
định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao.
- Nghị
định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông
tư số 12/2016/TT-BVHTTDL ngày 05/12/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định điều kiện chuyên môn tổ chức tập luyện và thi đấu môn Golf.
-
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về ban
hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỉ lệ
phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
46.
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao tổ chức hoạt động Cầu lông
|
07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.000.000
đồng/lần cấp
|
- Luật
thể dục, thể thao năm 2006
- Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị
định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao.
- Nghị
định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông
tư số 09/2017/TT-BVHTTDL ngày 29/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn
đối với môn Cầu lông.
-
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về ban
hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỉ lệ
phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
47.
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao tổ chức hoạt động Taewondo
|
07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.000.000
đồng/lần cấp
|
- Luật
thể dục, thể thao năm 2006
- Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị
định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao.
- Nghị
định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông
tư số 10/2017/TT-BVHTTDL ngày 29/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn
đối với môn Taekwondo.
-
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về ban
hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỉ lệ
phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
48.
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao tổ chức hoạt động Karate
|
07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.000.000
đồng/lần cấp
|
- Luật
thể dục, thể thao năm 2006
- Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị
định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao.
- Nghị
định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông
tư số 02/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/01/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn
đối với môn Karate.
-
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về ban
hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỉ lệ
phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
49.
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao tổ chức hoạt động Bơi, Lặn
|
07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.000.000
đồng/lần cấp
|
- Luật
thể dục, thể thao năm 2006
- Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị
định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao.
- Nghị
định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông
tư số 03/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/01/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn
đối với môn Bơi, Lặn.
-
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về ban
hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỉ lệ
phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
50.
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao tổ chức hoạt động Billiards & Snooker
|
07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.000.000
đồng/lần cấp
|
- Luật
thể dục, thể thao năm 2006
- Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị
định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao.
- Nghị
định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông
tư số 04/2018/TT-BVHTTDL ngày 22/01/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn
đối với môn Billiards & Snooker.
-
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về ban
hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỉ lệ
phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
51.
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao tổ chức hoạt động Bóng bàn
|
07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.000.000
đồng/lần cấp
|
- Luật
thể dục, thể thao năm 2006
- Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị
định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao.
- Nghị
định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
-
Thông tư số 05/2018/TT-BVHTTDL ngày 22/01/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Bóng bàn.
-
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về ban
hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỉ lệ
phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
52.
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao tổ chức hoạt động Dù lượn và Diều bay
|
07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.000.000
đồng/lần cấp
|
- Luật
thể dục, thể thao năm 2006
- Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị
định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao.
- Nghị
định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
-
Thông tư số 06/2018/TT-BVHTTDL ngày 30/01/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Dù lượn và môn Diều bay.
-
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về ban
hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỉ lệ
phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
53.
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao tổ chức hoạt động Khiêu vũ thể thao
|
07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.000.000
đồng/lần cấp
|
- Luật
thể dục, thể thao năm 2006
- Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị
định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao.
- Nghị
định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông
tư số 07/2018/TT-BVHTTDL ngày 30/01/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn
đối với môn Khiêu vũ thể thao.
-
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về ban
hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỉ lệ
phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
54.
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao tổ chức hoạt động Thể dục thẩm mỹ
|
07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.000.000
đồng/lần cấp
|
- Luật
thể dục, thể thao năm 2006
- Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị
định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao.
- Nghị
định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông
tư số 08/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn
đối với môn Thể dục thẩm mỹ.
-
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về ban
hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỉ lệ
phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
55.
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao tổ chức hoạt động Judo
|
07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.000.000
đồng/lần cấp
|
- Luật
thể dục, thể thao năm 2006
- Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị
định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao.
- Nghị
định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
-
Thông tư số 09/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Judo.
-
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về ban
hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỉ lệ
phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
56.
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động
thể thao tổ chức hoạt động Thể dục thể hình và Fitness
|
07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.000.000
đồng/lần cấp
|
-
Luật thể dục, thể thao năm 2006
-
Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao.
-
Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao.
-
Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
-
Thông tư số 10/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Thể dục thể hình và Fitness.
-
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về ban
hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỉ lệ
phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
57.
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động
thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng
|
07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.000.000
đồng/lần cấp
|
Luật
thể dục, thể thao năm 2006
-
Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao.
-
Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao.
-
Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
-
Thông tư số 11/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Lân Sư Rồng.
-
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về ban
hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỉ lệ
phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
58.
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao tổ chức hoạt động Vũ đạo thể thao giải trí
|
07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.000.000
đồng/lần cấp
|
- Luật
thể dục, thể thao năm 2006
- Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị
định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao.
- Nghị
định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
-
Thông tư số 12/2018/TT-BVHTTDL ngày 07/02/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí.
-
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về ban
hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỉ lệ
phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
59.
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao tổ chức hoạt động Quyền anh
|
07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.000.000
đồng/lần cấp
|
- Luật
thể dục, thể thao năm 2006
- Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị
định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao.
- Nghị
định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
-
Thông tư số 13/2018/TT-BVHTTDL ngày 08/02/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Quyền anh.
-
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về ban
hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỉ lệ
phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
60.
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao tổ chức hoạt động Võ cổ truyền, Vovinam
|
07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.000.000
đồng/lần cấp
|
- Luật
thể dục, thể thao năm 2006
- Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị
định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao.
- Nghị
định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
-
Thông tư số 14/2018/TT-BVHTTDL ngày 09/3/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Võ cổ truyền, Vovinam.
-
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về ban
hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỉ lệ
phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
61.
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao tổ chức hoạt động Mô tô nước trên biển
|
07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.000.000
đồng/lần cấp
|
- Luật
thể dục, thể thao năm 2006;
- Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị
định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao.
- Nghị
định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông
tư số 17/2018/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn
đối với môn Mô tô nước trên biển.
-
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về ban
hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỉ lệ
phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
62.
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao tổ chức hoạt động Bóng đá
|
07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.000.000
đồng/lần cấp
|
- Luật
thể dục, thể thao năm 2006
- Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị
định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao.
- Nghị
định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
-
Thông tư số 18/2018/TT-BVHTTDL ngày 20/3/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Bóng đá.
-
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về ban
hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỉ lệ
phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
63.
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao tổ chức hoạt động Quần vợt
|
07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.000.000
đồng/lần cấp
|
- Luật
thể dục, thể thao năm 2006
- Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị
định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao.
- Nghị
định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
-
Thông tư số 19/2018/TT-BVHTTDL ngày 20/3/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Quần vợt.
-
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về ban
hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỉ lệ
phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
64.
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao tổ chức hoạt động Patin
|
07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.000.000
đồng/lần cấp
|
- Luật
thể dục, thể thao năm 2006
- Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị
định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao.
- Nghị
định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông
tư số 20/2018/TT-BVHTTDL ngày 03/4/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn
đối với môn Patin.
-
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về ban
hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỉ lệ
phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
65.
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao tổ chức hoạt động Lặn biển thể thao giải trí
|
07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.000.000
đồng/lần cấp
|
- Luật
thể dục, thể thao năm 2006
- Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị
định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao.
- Nghị
định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông
tư số 21/2018/TT-BVHTTDL ngày 05/4/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn
đối với môn Lặn biển thể thao giải trí.
-
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về ban
hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỉ lệ
phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
66.
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao tổ chức hoạt động Bắn súng thể thao
|
07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.000.000
đồng/lần cấp
|
- Luật
thể dục, thể thao năm 2006
- Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị
định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao.
- Nghị
định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông
tư số 06/2014/TT-BVHTTDL ngày 04/6/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bắn súng
thể thao.
-
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về ban
hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỉ lệ
phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
67.
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Leo núi thể
thao
|
07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.000.000
đồng/lần cấp
|
- Luật
thể dục, thể thao năm 2006
- Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị
định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 28/2018/TT-BVHTTDL ngày 26/9/2018 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn
nhân viên chuyên môn đối với môn Leo núi thể thao.
-
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về ban
hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỉ lệ
phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
68.
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng rổ
|
07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.000.000
đồng/lần cấp
|
- Luật
thể dục, thể thao năm 2006
- Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị
định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 32/2018/TT-BVHTTDL ngày 05/10/2018 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn
nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng
rổ.
-
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về ban
hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỉ lệ
phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
69.
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng ném
|
07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.000.000
đồng/lần cấp
|
- Luật
thể dục, thể thao năm 2006;
- Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị
định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 27/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/9/2018 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn
nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng ném.
-
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về ban
hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỉ lệ
phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
70.
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Wushu
|
07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.000.000
đồng/lần cấp
|
- Luật
thể dục, thể thao năm 2006
- Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị
định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 29/2018/TT-BVHTTDL ngày 28/9/2018 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn
nhân viên chuyên môn đối với môn Wushu.
-
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về ban
hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỉ lệ
phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
71.
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Đấu kiếm
thể thao
|
07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.000.000
đồng/lần cấp
|
- Luật
thể dục, thể thao năm 2006
- Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị
định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông
tư số 34/2018/TT-BVHTTDL ngày 02/11/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn
đối với môn Đấu kiếm thể thao.
-
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về ban
hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỉ lệ
phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
|
x
|
72.
|
Công nhận khu du
lịch cấp tỉnh
|
- Trong thời
hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch thẩm định, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh;
- Trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận khu du lịch cấp tỉnh.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không
quy định
|
- Luật
Du lịch năm 2017;
- Nghị
định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch.
- Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
|
x
|
73.
|
Công
nhận điểm du lịch
|
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch thẩm định, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh;
- Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày nhận được kết quả thẩm
định, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định công nhận điểm du lịch;
trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
- Luật
Du lịch năm 2017;
- Nghị
định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch.
- Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
|
x
|
74.
|
Cấp giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3.000.000
đồng/giấy phép
|
- Luật
Du lịch năm 2017;
- Nghị
định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch.
- Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông
tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại
diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
x
|
|
x
|
75.
|
Cấp lại
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.500.000
đồng/giấy phép
|
- Luật
Du lịch năm 2017;
- Nghị
định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch.
- Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông
tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại
diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
x
|
|
x
|
76.
|
Cấp đổi giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2.000.000
đồng/giấy phép
|
- Luật
Du lịch năm 2017;
- Nghị
định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch
- Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông
tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại
diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
x
|
|
x
|
77.
|
Thu hồi
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp
chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành
|
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ra quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Sau 60
ngày, kể từ ngày đăng quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành, trường hợp không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với
khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có văn bản gửi ngân hàng để doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định.
|
- Luật
Du lịch năm 2017;
- Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
|
x
|
78.
|
Thu hồi
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp
giải thể
|
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ra quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành;
- Sau 60
ngày, kể từ ngày đăng quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành, trường hợp không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với
khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có văn bản gửi ngân hàng để doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định.
|
- Luật
Du lịch năm 2017;
- Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
|
x
|
79.
|
Thu hồi
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp
phá sản
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định.
|
- Luật
Du lịch năm 2017;
- Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
|
x
|
80.
|
Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại
Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
|
- 07
ngày làm việc trong trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phù
hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành
viên.
- 13 ngày
làm việc trong trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù
hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà
Việt Nam là thành viên.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3.000.000
đồng/giấy phép.
|
- Luật
Du lịch năm 2017;
- Nghị
định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam.
- Thông
tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ
quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông
tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại
diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
81.
|
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài trong
trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện.
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.500.000
đồng/giấy phép.
|
- Luật
Du lịch năm 2017;
- Nghị
định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam.
- Thông
tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực
hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi
tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam.
- Thông
tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại
diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
82.
|
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài trong
trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị hủy hoại, bị hư
hỏng hoặc bị tiêu hủy
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện
Biên.
|
1.500.000
đồng/giấy phép.
|
- Luật
Du lịch năm 2017;
- Nghị
định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam.
- Thông
tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực
hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi
tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam.
- Thông
tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại
diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
83.
|
Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
|
- 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trong trường hợp việc điều
chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không dẫn đến Văn phòng đại
diện có nội dung hoạt động không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh
thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- 13
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trong trường hợp việc điều
chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện dẫn đến Văn phòng đại diện có
nội dung hoạt động không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ
tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.500.000
đồng/giấy phép.
|
- Luật
Du lịch năm 2017;
- Nghị
định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam.
- Thông
tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực
hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi
tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam.
- Thông
tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại
diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
84.
|
Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
|
05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.500.000
đồng/giấy phép.
|
- Luật
Du lịch năm 2017;
- Nghị
định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam.
- Thông
tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực
hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi
tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam.
- Thông
tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại
diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
85.
|
Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện tại
Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
|
05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định.
|
- Luật
Du lịch năm 2017;
- Nghị
định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam.
- Thông
tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực
hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi
tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
86.
|
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
|
15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
650.000 đồng/thẻ.
|
- Luật
Du lịch năm 2017;
- Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông
tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại
diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
87.
|
Cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
15 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
650.000 đồng/thẻ.
|
- Luật
Du lịch năm 2017;
- Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông
tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại
diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
88.
|
Cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch tại điểm
|
10 ngày
kể từ ngày có kết quả kiểm tra.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
200.000 đồng/thẻ.
|
- Luật
Du lịch năm 2017;
- Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông
tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại
diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
x
|
|
x
|
89.
|
Cấp đổi
thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
10 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
650.000 đồng/thẻ.
|
- Luật
Du lịch năm 2017;
- Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông
tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại
diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
90.
|
Cấp lại
thẻ hướng dẫn viên du lịch
|
10 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
-
650.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du
lịch nội địa.
-
200.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
|
- Luật
Du lịch năm 2017;
- Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông
tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại
diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
91.
|
Cấp Giấy
chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và
hướng dẫn viên du lịch quốc tế
|
10 ngày
kể từ ngày nhận kết thúc khóa cập nhật kiến thức
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định.
|
- Luật
Du lịch năm 2017;
- Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
|
x
|
92.
|
Công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1
sao, 2 sao, 3 sao đối với khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu
thủy lưu trú du lịch
|
30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- 1.500.000
đồng/hồ sơ đề nghị công nhận hạng 1 sao, 2 sao.
- 2.000.000
đồng/hồ sơ đề nghị công nhận hạng 3 sao.
|
- Luật
Du lịch năm 2017;
- Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông
tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
93.
|
Công
nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.000.000
đồng/hồ sơ.
|
- Luật
Du lịch năm 2017;
- Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông
tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
|
x
|
|
x
|
94.
|
Công
nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.000.000
đồng/hồ sơ.
|
- Luật
Du lịch năm 2017;
- Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông
tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
|
x
|
|
x
|
95.
|
Công
nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.000.000
đồng/hồ sơ.
|
- Luật
Du lịch năm 2017;
- Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông
tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
|
x
|
|
x
|
96.
|
Công
nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách
du lịch
|
20
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.000.000
đồng/hồ sơ.
|
- Luật
Du lịch năm 2017;
- Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông
tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
|
x
|
|
x
|
97.
|
Công
nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách
du lịch
|
20
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.000.000
đồng/hồ sơ.
|
- Luật
Du lịch năm 2017;
- Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông
tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
|
x
|
|
x
|
98.
|
Cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
|
30
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
Không quy định
|
-
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 ngày 21/11/2007.
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình.
|
x
|
|
x
|
99.
|
Đổi Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
|
20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
Không quy định
|
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
100.
|
Cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
30
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
Không quy định
|
-
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 ngày 21/11/2007.
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình.
|
x
|
|
x
|
101.
|
Đổi Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
Không quy định
|
-
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 ngày 21/11/2007.
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
102.
|
Cấp Giấy
chứng nhận nghiệp vụ về chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
Không
quy định
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông
tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu
chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ
chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
x
|
|
x
|
103.
|
Cấp Giấy
chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
Không
quy định
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
x
|
|
x
|
104.
|
Cấp Thẻ
nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
Không quy định
|
-
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 ngày 21/11/ 2007.
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình.
|
x
|
|
x
|
105.
|
Cấp lại
Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
Không quy định
|
-
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 ngày 21/11/2007.
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
106.
|
Cấp Thẻ
nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
Không quy định
|
-
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 ngày 21/11/2007.
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình.
|
x
|
|
x
|
107.
|
Cấp lại
Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
Không quy định
|
-
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 ngày 21/11/ 2007.
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình.
|
x
|
Mức độ 4
|
x
|
II
|
TTHC thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết
quả của Văn phòng HĐND UBND cấp huyện
|
1.
|
Đăng ký tổ chức
lễ hội
|
Trong thời hạn
20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện
|
Không
quy định
|
Nghị định số
110/2018/NĐ-CP ngày 29/08/2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức
lễ hội.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
2.
|
Thông báo tổ
chức lễ hội
|
Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận được văn bản thông báo,
nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo
nội dung đã thông báo.
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện
|
Không
quy định
|
Nghị định số
110/2018/NĐ-CP ngày 29/08/2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức
lễ hội.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
3.
|
Xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa hàng
năm
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
Nghị
định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh
hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản
văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
|
x
|
|
|
4.
|
Xét tặng Giấy
khen Khu dân cư văn hóa
|
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức
họp Hội đồng thi đua - khen thưởng theo quy định hiện hành về
thi đua, khen thưởng.
-
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày có kết quả Hội đồng thi đua - khen thưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện quyết định tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa.
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
Nghị
định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh
hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản
văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
|
x
|
|
|
5.
|
Công nhận lần
đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp
đạt chuẩn văn hóa”
|
10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
Thông tư
số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24/9/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt
chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
|
x
|
|
|
6.
|
Công nhận lần
đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
|
05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
Thông tư
số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn
văn hóa nông thôn mới”.
|
x
|
|
|
7.
|
Công nhận lại
“Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
|
05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
Thông tư
số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn
văn hóa nông thôn mới”.
|
x
|
|
|
8.
|
Công nhận lần
đầu “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
Thông tư
số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24/01/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt
chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
|
x
|
|
|
9.
|
Công nhận lại
“Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
Thông tư
số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24/01/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt
chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
|
x
|
|
|
10.
|
Đăng ký hoạt
động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 1.000 bản đến dưới 2.000 bản
|
03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
- Pháp lệnh Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10
ngày 28/12/2000.
- Nghị
định số 72/2002/NĐ-CP ngày 6/8/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
pháp lệnh Thư viện.
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 6/01/2009
của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục
vụ cộng đồng.
|
x
|
|
|
11.
|
Cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp huyện)
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
-
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 ngày 21/11/2007.
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
x
|
|
x
|
12.
|
Cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện)
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình.
|
x
|
|
x
|
13.
|
Đổi Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp huyện)
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình.
|
x
|
|
x
|
14.
|
Cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
(thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện)
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
-
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 ngày 21/11/2007.
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình.
|
x
|
|
x
|
15.
|
Cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình (thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện)
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL, ngày
16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình.
|
x
|
|
x
|
16.
|
Đổi Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
(thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện)
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL, ngày
16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình.
|
x
|
|
x
|
III
|
TTHC thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp xã
|
1.
|
Đăng
ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000
bản
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND -
UBND cấp xã
|
Không
quy định.
|
-
Pháp lênh Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000.
-
Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày 6/8/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành pháp lệnh Thư viện.
-
Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 6/01/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức
và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.
|
x
|
|
|
2.
|
Xét tặng danh hiệu Gia đình
văn hóa hàng năm
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND -
UBND cấp xã
|
Không
quy định.
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ
quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn
hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
|
x
|
|
|
3.
|
Xét tặng Giấy
khen gia đình văn hóa
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
đề nghị tặng Giấy khen, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra Quyết định tặng
Giấy khen Gia đình văn hóa.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND -
UBND cấp xã
|
Không
quy định.
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ
quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn
hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
|
x
|
|
|
4.
|
Thông báo tổ
chức lễ hội
|
Trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được thông báo, nếu
không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội
dung thông báo
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND -
UBND cấp xã
|
Không quy
định.
|
Nghị
định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29/08/2018 của Chính phủ quy định về quản lý và
tổ chức lễ hội.
|
x
|
Mức độ 3
|
x
|
5.
|
Công nhận câu
lạc bộ thể thao cơ sở
|
07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng HĐND - UBND cấp xã.
|
Không
quy định.
|
- Luật Thể dục,
thể thao năm 2006.
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Thông tư số
18/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy
định mẫu về tổ chức và hoạt động của câu lạc bộ thể thao cơ sở.
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|