BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1518/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ BƯU
CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ
quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ và Vụ trưởng Vụ Bưu chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Bưu chính là tổ chức trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền
thông, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản
lý nhà nước về bưu chính.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu,
đề xuất và thực hiện việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung trình Bộ trưởng dự thảo các văn bản quy
phạm pháp luật về bưu chính thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội, Ủy
ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Chủ trì, phối hợp xây dựng, góp ý
kiến hoặc thẩm định để trình Bộ trưởng hoặc để Bộ trưởng trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm
năm, hàng năm, chương trình mục tiêu quốc gia, chương
trình hành động, chương trình, đề án, dự án về bưu chính.
3. Trình Bộ trưởng ban hành theo thẩm
quyền văn bản quy phạm pháp luật về bưu chính.
4. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện và tổ chức
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch phát triển, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động, chương trình, dự án, đề án về
bưu chính đã được phê duyệt theo phân công của Bộ trưởng; phối hợp thực hiện
thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về
bưu chính.
5. Tham gia nghiên cứu, góp ý kiến,
kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ thi
hành, bãi bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, dự án, đề án, chương
trình hành động về bưu chính nếu các văn bản này có nội dung không phù hợp với văn bản quy phạm pháp luật về bưu
chính.
6. Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành
quy định về mã bưu chính quốc gia; thẩm định và trình Bộ trưởng ban hành mã bưu
chính quốc gia.
7. Trình Bộ trưởng cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, thu hồi giấy phép bưu chính.
8. Cấp, cấp lại văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính; cấp giấy phép nhập khẩu tem
bưu chính.
9. Chủ trì hoặc phối hợp xây dựng
trình Bộ trưởng để Bộ trưởng trình cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành quy định về mạng bưu chính
phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước; về quản lý giá cước dịch vụ bưu chính; danh mục dịch vụ bưu chính công ích; danh mục báo chí công
ích phát hành qua mạng bưu chính công cộng; lộ trình giảm dần phạm vi dịch vụ
và thời điểm xóa bỏ dịch vụ bưu chính dành riêng; về phí,
lệ phí trong hoạt động bưu chính.
10. Xây dựng, trình Bộ trưởng ban
hành quy định về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính, quản lý việc cung ứng dịch
vụ bưu chính công ích, phạm vi dịch vụ bưu chính dành riêng, giá cước dịch vụ bưu
chính công ích, dịch vụ phát hành báo chí công ích qua mạng bưu chính công cộng
và việc tổ chức, quản lý, khai thác mạng
bưu chính công cộng.
11. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng,
thẩm định nội dung đặt hàng và cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp được chỉ định cung ứng
dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ phát hành báo chí công ích qua mạng bưu
chính công cộng.
12. Chủ trì hoặc phối hợp hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát giá cước và chất lượng dịch vụ bưu chính, dịch vụ phát hành
báo chí công ích qua mạng bưu chính công cộng, việc cung ứng dịch vụ bưu chính
(bao gồm cả dịch vụ bưu chính công ích) và việc tổ
chức, quản lý, khai thác mạng bưu chính (bao gồm cả mạng bưu chính công
cộng).
13. Trình Bộ trưởng phê duyệt Quy hoạch
đề tài tem bưu chính Việt Nam, chương trình phát hành tem bưu chính Việt Nam, bộ
mã số tem bưu chính Việt Nam, mẫu thiết kế tem bưu chính Việt Nam, quyết định
in tem bưu chính Việt Nam.
14. Duyệt thiết kế mẫu dấu đặc biệt
và ban hành quyết định phát hành tem bưu chính Việt Nam.
15. Kiểm
tra, giám sát việc sản xuất, cung ứng, kinh doanh, tuyên truyền, trưng
bày, triển lãm, nhập khẩu, lưu trữ, hủy tem bưu chính và các mặt hàng tem bưu
chính; tổ chức quản lý, lưu trữ, khai thác và sử dụng các kho tem bưu chính thuộc
thẩm quyền của Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định của pháp luật
16. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc
trao đổi tem bưu chính nghiệp vụ với các nước thành viên
Liên minh Bưu chính Thế giới và các tổ chức quốc tế; việc tham gia hệ thống
đánh mã số tem bưu chính của Liên minh Bưu chính Thế giới.
17. Chủ trì hoặc phối hợp tổ chức triển
lãm tem bưu chính quốc gia, quốc tế tại Việt Nam; thi thiết kế mẫu tem bưu
chính cấp quốc gia; lễ phát hành đặc biệt các bộ tem bưu chính Việt Nam theo
quyết định của Bộ trưởng; nghiên cứu và đề xuất việc tham
gia triển lãm tem bưu chính quốc tế.
18. Chủ trì hoặc phối hợp xây dựng trình Bộ trưởng ban hành quy
định phương án huy động mạng và dịch vụ của các doanh nghiệp bưu chính trong các
trường hợp khẩn cấp theo quy định của pháp luật; chỉ đạo, phối hợp hướng dẫn, kiểm tra công tác đảm
bảo an toàn, an ninh trong hoạt động bưu chính.
19. Chủ trì hoặc phối hợp nghiên cứu,
đề xuất trình Bộ trưởng quy định cạnh
tranh và hướng dẫn giải quyết tranh chấp trong lĩnh vực bưu chính theo
quy định của pháp luật.
20. Thực hiện điều tra, báo cáo, tổng hợp, phân
tích các thông tin thống kê về hoạt động bưu chính và thị trường bưu chính.
21. Tham gia nghiên cứu, xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tem bưu chính Việt Nam, dịch vụ
bưu chính công ích, dịch vụ phát hành báo chí công ích qua mạng bưu chính công
cộng.
22. Tham gia các hoạt động hợp tác quốc
tế, các hội nghị, hội thảo quốc tế về bưu chính. Phối hợp
với Vụ Hợp tác quốc tế chuẩn bị nội dung về bưu chính để Bộ trưởng tham dự các
hội nghị, hội thảo quốc tế; các điều ước quốc tế, phương
án, đề án, thỏa thuận song phương và đa phương về bưu chính; tham gia tuyên
truyền, phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và triển
khai thực hiện các văn bản này sau khi được ký kết.
23. Chuẩn bị nội
dung về bưu chính để Bộ trưởng tham
gia các Hội đồng, Ban chỉ đạo của Bộ, liên ngành của Chính phủ theo phân công của
Bộ trưởng.
24. Chủ trì, phối
hợp hướng dẫn, kiểm tra, giám sát hoạt động của các hội, tổ chức xã hội, nghề nghiệp về bưu chính theo quy định của pháp luật.
25. Tham gia thực hiện hoạt động
nghiên cứu khoa học về bưu chính.
26. Quản lý về tổ chức, cán bộ, công
chức, tài sản, tài liệu của Vụ theo quy định của pháp luật
và phân cấp của Bộ trưởng.
27. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ
trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu
tổ chức và biên chế
Vụ Bưu chính có Vụ trưởng và các Phó
Vụ trưởng.
Vụ trưởng chịu
trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về việc tổ
chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng chỉ đạo,
điều hành các mặt công tác của Vụ, chịu trách nhiệm trước
Vụ trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Nhiệm vụ, quyền hạn của các công chức
trong Vụ do Vụ trưởng quy định.
Biên chế của Vụ Bưu chính do Vụ trưởng xây dựng, trình Bộ trưởng quyết định trong tổng số biên chế hành chính của Bộ được giao.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Quyết định số 08/2008/QĐ-BTTTT
ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Bưu chính.
Điều 5. Trách
nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ, Vụ trưởng Vụ Bưu chính và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Sở TT&TT các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Bắc Son
|