ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1514/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 22
tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÀM
VIỆC TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày
05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn tại Tờ trình số 26/TTr-VP ngày 08/9/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đánh giá cán
bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các
sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCVP VPUBND tỉnh;
- Các Phòng CM, TTTT, TTPVHCC;
- Lưu: VT, TTPVHCC (NTLT).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Xuân Huyên
|
QUY CHẾ
ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÀM VIỆC TẠI BỘ PHẬN MỘT
CỬA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm
theo Quyết định số 1514/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế quy định về nguyên tắc,
thẩm quyền, mẫu phiếu đánh giá, phương pháp đánh giá, phân loại, xử lý kết quả
đánh giá cán bộ, công chức, viên chức được cử đến làm việc tại Bộ phận Một cửa
các cấp trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ, công chức, viên chức
được cử đến làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh.
b) Bộ phận Một cửa các cấp trên
địa bàn tỉnh.
c) Các cơ quan, đơn vị cử cán bộ,
công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh.
d) Các cơ quan, đơn vị, cá nhân
có liên quan đến thực hiện dịch vụ công, thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa
các cấp trên địa bàn tỉnh.
Điều 2.
Nguyên tắc đánh giá
1. Khách quan, trung thực,
chính xác, khoa học, minh bạch, công khai, công bằng, bình đẳng, đúng pháp luật
trong việc đánh giá và công bố kết quả đánh giá.
2. Lấy sự hài lòng của tổ chức,
cá nhân về chất lượng và tiến độ giải quyết thủ tục hành chính và kết quả, hiệu
quả thực hiện nhiệm vụ làm thước đo để đánh giá.
3. Bảo mật thông tin về tổ chức,
cá nhân cung cấp thông tin, hợp tác khảo sát lấy ý kiến đánh giá.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3.
Thẩm quyền đánh giá
1. Người đứng đầu Bộ phận Một cửa
đánh giá hằng tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đến làm việc tại
Bộ phận Một cửa.
2. Tổ chức, cá nhân đến giao dịch,
thực hiện thủ tục hành chính đánh giá chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
được cử đến làm việc tại Bộ phận Một cửa.
3. Bộ phận Một cửa nhận xét,
đánh giá hằng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đến làm việc tại
Bộ phận Một cửa.
Điều 4. Mẫu
phiếu, phương pháp đánh giá
1. Mẫu phiếu đánh giá, thang điểm
a) Mẫu số 1: Phiếu tự đánh giá
của cán bộ, công chức, viên chức được cử đến làm việc tại Bộ phận Một cửa,
thang điểm tối đa 100 điểm.
b) Mẫu số 2: Phiếu đánh giá cán
bộ, công chức, viên chức được cử đến làm việc tại Bộ phận Một cửa, thang điểm tối
đa 08 điểm (dành cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận
Một cửa).
c) Mẫu số 3: Phiếu phân loại
cán bộ, công chức, viên chức được cử đến làm việc tại Bộ phận Một cửa hằng
tháng.
d) Mẫu số 4: Phiếu tổng hợp,
phân loại cán bộ, công chức, viên chức được cử đến làm việc tại Bộ phận Một cửa
hằng năm.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm
theo).
2. Phương pháp đánh giá
a) Tự đánh giá:
Cán bộ, công chức, viên chức thực
hiện nhiệm vụ tiếp nhận, trả kết quả thủ tục hành chính tự đánh giá và chấm điểm
việc thực hiện nhiệm vụ theo Mẫu số 01.
b) Thu thập ý kiến đánh giá của
tổ chức, công dân gồm 2 hình thức:
Đánh giá trực tiếp bằng Phiếu
đánh giá theo Mẫu số 02 và thiết bị đánh giá điện tử tại Bộ phận Một cửa.
c) Bộ phận Một cửa thẩm định kết
quả chấm điểm của các cá nhân được cử làm việc tại Bộ phận Một cửa theo Mẫu số
01, tổng hợp kết quả theo Mẫu số 03 và Mẫu số 04.
Hằng tháng, năm kiểm tra, tổng
hợp và sử dụng kết quả đánh giá tại Phiếu đánh giá theo Mẫu số 02 và thiết bị
đánh giá điện tử tại Bộ phận Một cửa để thẩm định, phân loại cán bộ, công chức,
viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa.
Điều 5.
Phân loại đánh giá
1. Đánh giá hằng tháng
a) Cán bộ, công chức, viên chức
hoàn thành 100% nhiệm vụ, xếp loại A: có tổng số điểm theo Mẫu số 01 đạt từ 90
điểm đến 100 điểm và tổng số điểm theo Mẫu số 02 từ 7 điểm trở lên (không có
phiếu đánh giá dưới 7 điểm).
b) Cán bộ, công chức, viên chức
hoàn thành từ 90% đến dưới 100% nhiệm vụ, xếp loại B: có tổng số điểm theo Mẫu
số 01 đạt từ 80 điểm đến dưới 90 điểm và tổng số điểm theo Mẫu số 02 từ 5 điểm
trở lên (không có phiếu đánh giá dưới 5 điểm).
c) Cán bộ, công chức, viên chức
hoàn thành từ 80% đến dưới 90% nhiệm vụ, xếp loại C: có tổng số điểm theo Mẫu số
01 đạt từ 70 điểm đến dưới 80 điểm và tổng số điểm theo Mẫu số 02 đạt từ 4 điểm
trở lên (không có phiếu đánh giá dưới 4 điểm).
d) Cán bộ, công chức, viên chức
hoàn thành dưới 80% nhiệm vụ, xếp loại D: có tổng số điểm theo Mẫu số 01 đạt dưới
70 điểm hoặc tổng số điểm theo Mẫu số 02 có phiếu đạt dưới 4 điểm.
2. Đánh giá năm
a) Cán bộ, công chức, viên chức
xếp loại A: Có tất cả các tháng trong năm được xếp loại A.
b) Cán bộ, công chức, viên chức
xếp loại B: Có tất cả các tháng trong năm được xếp loại B trở lên.
c) Cán bộ, công chức, viên chức
xếp loại C: Có tất cả các tháng trong năm được xếp loại C trở lên.
d) Cán bộ, công chức, viên chức
xếp loại D: Có tháng trong năm xếp loại D.
Điều 6. Thời
điểm đánh giá, thời hạn gửi kết quả đánh giá
1. Thời điểm đánh giá cán bộ,
công chức, viên chức được thực hiện định kỳ hằng tháng và hằng năm, cụ thể như
sau:
a) Thời điểm đánh giá hằng
tháng tính từ ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng.
b) Thời điểm đánh giá năm tính
từ tháng 12 của năm trước liền kề đến tháng 11 của năm đánh giá.
2. Thời hạn gửi kết quả đánh
giá
Cán bộ, công chức, viên chức thực
hiện nhiệm vụ tiếp nhận, trả kết quả thủ tục hành chính gửi kết quả đánh giá
cho người đứng đầu Bộ phận Một cửa trước ngày 02 của tháng tiếp theo liền kề
tháng đánh giá.
Người đứng đầu Bộ phận Một cửa
thẩm định, tổng hợp và gửi kết quả đánh giá hằng tháng bằng văn bản về các cơ
quan, đơn vị cử cán bộ, công chức, viên chức đến làm việc tại Bộ phận Một cửa
trước ngày 05 của tháng tiếp theo liền kề tháng đánh giá.
Bộ phận Một cửa tổng hợp và gửi
kết quả đánh giá hằng năm bằng văn bản về các cơ quan, đơn vị cử cán bộ, công
chức, viên chức đến làm việc tại Bộ phận Một cửa trước ngày 10 tháng 12 của năm
đánh giá.
Trường hợp thời hạn nộp phiếu,
gửi kết quả đánh giá trùng vào kỳ nghỉ hằng tuần hoặc ngày nghỉ lễ theo quy định
của pháp luật thì thời hạn nộp phiếu, gửi kết quả đánh giá được tính vào ngày
làm việc tiếp theo sau ngày nghỉ đó.
Điều 7. Xử
lý kết quả đánh giá
1. Kết quả đánh giá hằng tháng,
năm được công khai tại Bộ phận Một cửa và trên Trang thông tin điện tử của cơ
quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính.
2. Các cơ quan, đơn vị căn cứ
vào kết quả đánh giá của Bộ phận Một cửa để đánh giá, phân loại cán bộ, công chức,
viên chức theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Kết quả đánh giá chất lượng
thực hiện nhiệm vụ tại Bộ phận Một cửa là một trong những tiêu chuẩn để ưu tiên
xem xét việc đề bạt, bổ nhiệm, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và xem xét khen
thưởng, xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức.
4. Bộ phận Một cửa có trách nhiệm
phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị kịp thời thay thế cán bộ, công chức,
viên chức được cử đến làm việc tại Bộ phận Một cửa có kết quả đánh giá hoàn
thành dưới 80% nhiệm vụ.
Điều 8.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện Phiếu đánh giá của tổ chức, cá nhân
Bộ phận Một cửa có trách nhiệm
bố trí "Hòm thư góp ý" đặt tại Bộ phận Một cửa; in Phiếu đánh giá
theo Mẫu số 02 đặt tại bàn viết hồ sơ dành cho tổ chức, cá nhân, trên bàn làm
việc của công chức, bàn tiếp đón và bàn trả kết quả tại Bộ phận Một cửa; phát
cho tổ chức, cá nhân kèm theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ; hướng
dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện việc đánh giá khi tổ chức, cá nhân đến thực hiện
thủ tục hành chính và bỏ Phiếu đánh giá vào "Hòm thư góp ý".
Chương
III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Tổ
chức thực hiện
1. Bộ phận Một cửa các cấp có
trách nhiệm phổ biến, theo dõi, đôn đốc cán bộ, công chức, viên chức được cử đến
làm việc tại Bộ phận Một cửa thực hiện đánh giá đúng quy trình, thời hạn, bảo đảm
chất lượng theo quy định; công khai kết quả đánh giá tại Bộ phận Một cửa.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, theo dõi Bộ phận Một
cửa cấp huyện thực hiện đánh giá và tổng hợp kết quả đánh giá hằng quý, năm đối
với cán bộ, công chức, viên chức được cử đến làm việc tại Bộ phận Một cửa của
huyện; công khai kết quả đánh giá trên Trang Thông tin điện tử của huyện.
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp
xã triển khai, thực hiện và theo dõi, tổng hợp kết quả đánh giá hằng quý, năm đối
với cán bộ, công chức thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính
tại Bộ phận Một cửa cấp xã; công khai kết quả đánh giá trên Trang Thông tin điện
tử của xã; gửi kết quả đánh giá về Ủy ban nhân dân huyện trong báo cáo định kỳ
về kiểm soát thủ tục hành chính.
c) Tổng hợp kết quả đánh giá hằng
quý, năm đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đến làm việc tại Bộ phận
Một cửa của huyện và kết quả thực hiện của cấp xã gửi Ủy ban nhân dân tỉnh
trong báo cáo định kỳ về kiểm soát thủ tục hành chính.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
có trách nhiệm:
a) Tổng hợp, báo cáo kết quả
đánh giá quý, năm đối với công chức, viên chức được cử đến làm việc tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công trong báo cáo định kỳ về kiểm soát thủ tục hành
chính của Văn phòng.
b) Tổng hợp, báo cáo kết quả
đánh giá quý, năm đối với công chức, viên chức được cử đến làm việc tại Bộ phận
Một cửa các cấp trong báo cáo định kỳ về kiểm soát thủ tục hành chính của Ủy
ban nhân dân tỉnh; phối hợp với cơ quan chức năng công khai kết quả đánh giá
trên Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
4. Thời điểm tổng hợp kết quả
đánh giá hằng quý tính từ tháng cuối của quý trước liền kề đến tháng thứ hai của
quý báo cáo. Thời điểm tổng hợp kết quả đánh giá năm tính từ tháng 12 của năm
trước liền kề đến tháng 11 của năm đánh giá.
Điều 10.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan
1. Các cơ quan, đơn vị cử cán bộ,
công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa có trách nhiệm theo dõi kết
quả đánh giá, công khai kết quả đánh giá cán bộ, công chức, viên chức do cơ
quan, đơn vị cử đến làm việc tại Bộ phận Một cửa tại cơ quan, đơn vị; phối hợp
với Bộ phận Một cửa kịp thời thay thế cán bộ, công chức, viên chức có kết quả
đánh giá xếp loại D và xem xét xử lý kết quả đánh giá theo quy định tại Điều 7
của Quy chế này.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh cập nhật Mẫu số 02 lên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh dưới dạng biểu mẫu để
người dân, doanh nghiệp thực hiện đánh giá trực tuyến; có tính năng hỗ trợ Bộ
phận Một cửa các cấp tổng hợp số liệu.
3. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, phát sinh hoặc có quy định không phù hợp với quy định mới của
pháp luật, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Mẫu số 03
(Tên Bộ phận Một cửa)
PHIẾU PHÂN LOẠI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐƯỢC CỬ
ĐẾN LÀM VIỆC TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA
Kỳ
đánh giá: tháng……. năm….
Số TT
|
Họ và tên cán
bộ, công chức, viên chức
|
Vị trí công
tác
|
Điểm đánh giá
|
Phân loại đánh
giá
|
Mẫu số 01
|
Mẫu số 02
|
Xếp loại A
|
Xếp loại B
|
Xếp loại C
|
Xếp loại D
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đứng đầu
Bộ phận Một cửa
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1. Bộ phận Một cửa: Tổng hợp, đánh
giá, xếp loại đối với công chức, viên chức được cử làm việc tại Bộ phận Một cửa;
2. Sử dụng tổng điểm đánh giá tại
Mẫu số 01 và 02 để làm căn cứ phân loại.
3. Mức xếp loại:
- Hoàn thành 100% nhiệm vụ, xếp
loại A khi có số điểm đánh giá tại Mẫu số 01 từ 90 điểm đến 100 điểm và Mẫu số
02 từ 7 điểm trở lên (không có phiếu đánh giá dưới 7 điểm).
- Hoàn thành từ 90% đến dưới
100% nhiệm vụ, xếp loại B khi có số điểm đánh giá tại Mẫu số 01 từ 80 điểm đến
dưới 90 điểm và Mẫu số 02 từ 5 điểm trở lên (không có phiếu đánh giá dưới 5 điểm).
- Hoàn thành từ 80% đến dưới
90% nhiệm vụ, xếp loại C khi có số điểm đánh giá tại Mẫu số 01 từ 70 điểm đến
dưới 80 điểm và Mẫu số 02 đạt 4 điểm trở lên (không có phiếu đánh giá dưới 4 điểm).
- Hoàn thành dưới 80% nhiệm vụ,
xếp loại D khi số điểm đánh giá tại Mẫu số 01 dưới 70 điểm hoặc Mẫu số 02 có
phiếu đánh giá dưới 4 điểm.
Mẫu số 04
(Tên
Bộ phận Một cửa)
PHIẾU TỔNG HỢP, PHÂN LOẠI
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐƯỢC CỬ ĐẾN LÀM VIỆC TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA
Kỳ đánh giá: năm….
Số TT
|
Họ và tên người được đánh giá
|
Vị trí công tác
|
Mức xếp loại từng tháng
|
Mức xếp loại cả năm
|
Th 12 năm trước
|
Th 01
|
Th 02
|
Th 3
|
Th 4
|
Th 5
|
Th 6
|
Th 7
|
Th 8
|
Th 9
|
Th 10
|
Th 11
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu,
ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
1. Bộ phận
Một cửa: Tổng hợp, đánh giá, xếp loại hàng năm đối với công chức, viên chức được
cử làm việc tại Bộ phận Một cửa.
2. Thời
điểm đánh giá mức hoàn thành nhiệm vụ năm tính từ tháng 12 năm trước liền kề đến
tháng 11 của năm đánh giá.
3. Sử dụng
tổng điểm đánh giá từng tháng để làm căn cứ phân loại.
- Xếp
loại A khi có tất cả các tháng trong năm được đánh giá xếp loại A;
- Xếp
loại B khi có tất cả các tháng trong năm được đánh giá xếp loại B;
- Xếp
loại C khi có tất cả các tháng trong năm được đánh giá xếp loại C;
- Xếp loại D khi trong
năm đánh giá có tháng bị đánh giá xếp loại D.
4. Chữ viết
tắt trong các ô: tháng viết tắt là "th".