|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1511/QĐ-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Duy Lâm
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Trình tự thực hiện thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng 2025
Bộ Giao thông vận tải ban hành Quyết định 1511/QĐ-BGTVT ngày 09/12/2024 về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.Trình tự thực hiện thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng 2025
Theo đó, quy định về trình tự thực hiện thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng như sau:
**Nộp hồ sơ TTHC:
- Người nhập khẩu lập 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra đến Cục Đăng kiểm Việt Nam qua Cổng thông tin một cửa quốc gia (nộp hồ sơ điện tử).
Trường hợp bất khả kháng, người nhập khẩu có thể nộp hồ sơ giấy cho Cục Đăng kiểm Việt Nam theo các địa chỉ công bố trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
**Giải quyết TTHC:
- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra
+ Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ đăng ký kiểm tra và trả kết quả trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kiểm tra, cụ thể như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra đầy đủ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam ký xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, hệ thống tự động cấp số đăng ký kiểm tra và gửi lên Cổng thông tin một cửa quốc gia (đối với hồ sơ điện tử) hoặc Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp số đăng ký kiểm tra, ký xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, trả lại người nhập khẩu (đối với hồ sơ giấy) để người nhập khẩu làm thủ tục nhập khẩu với cơ quan hải quan cửa khẩu;
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra chưa đủ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (đối với hồ sơ điện tử) hoặc thông báo (đối với hồ sơ giấy) để người nhập khẩu bổ sung, sửa đổi;
+ Cục Đăng kiểm Việt Nam có quyền từ chối tiếp nhận hoặc trả lại hồ sơ đăng ký kiểm tra và thông báo cho người nhập khẩu trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (đối với hồ sơ điện tử) hoặc thông báo (đối với hồ sơ giấy) trong các trường hợp sau:
(1) Xe nhập khẩu không thuộc danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải;
(2) Tài liệu trong hồ sơ đăng ký kiểm tra thể hiện xe thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018;
(3) Tài liệu trong hồ sơ đăng ký kiểm tra có hình ảnh, nội dung thể hiện không đúng chủ quyền quốc gia hoặc có nội dung khác gây ảnh hưởng đến an ninh, chính trị, kinh tế, xã hội, quan hệ ngoại giao của Việt Nam;
(4) Tài liệu trong hồ sơ đăng ký kiểm tra thể hiện xe nhập khẩu có tiêu chuẩn khí thải thấp hơn tiêu chuẩn khí thải theo quy định của pháp luật;
(5) Không khai báo số khung (hoặc số VIN đối với xe cơ giới; số PIN hoặc số seri của xe máy chuyên dùng) trong hồ sơ đăng ký kiểm tra;
(6) Quá 30 ngày kể từ ngày mở hồ sơ đăng ký kiểm tra, người nhập khẩu không xuất trình phương tiện để kiểm tra đối với lô hàng nhập khẩu trước đó trừ trường hợp bất khả kháng;
(7) Người nhập khẩu đang trong thời gian bị đình chỉ hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện kiểm tra
+ Người nhập khẩu gửi bản xác nhận kế hoạch kiểm tra trên Cổng thông tin một cửa quốc gia kèm theo số, ngày, tháng, năm của tờ khai hàng hóa nhập khẩu (đối với hồ sơ điện tử) hoặc gửi tới Cục Đăng kiểm Việt Nam bản xác nhận kế hoạch kiểm tra kèm theo bản sao tờ khai hàng hóa nhập khẩu (đối với hồ sơ giấy).
Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện việc kiểm tra trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc đối với địa điểm kiểm tra tại cửa khẩu hoặc không quá 05 ngày làm việc đối với địa điểm kiểm tra tại kho bảo quản của người nhập khẩu, kể từ ngày kiểm tra do người nhập khẩu đề nghị trên bản xác nhận kế hoạch kiểm tra.
Trường hợp bất khả kháng không thể thực hiện kiểm tra, Cục Đăng kiểm Việt Nam thống nhất với người nhập khẩu để kiểm tra trong thời gian phù hợp;
+ Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo tới người nhập khẩu thông tin về đăng kiểm viên kiểm tra, thời gian kiểm tra trước khi thực hiện việc kiểm tra;
+ Trường hợp phải lấy mẫu thử nghiệm, đăng kiểm viên lập biên bản lấy mẫu để người nhập khẩu xuất trình khi làm việc với cơ sở thử nghiệm.
Để rút ngắn thời gian thử nghiệm, người nhập khẩu có quyền lựa chọn phương án sử dụng 02 xe mẫu đối với mỗi kiểu loại: 01 mẫu để thử nghiệm an toàn và 01 mẫu để thử nghiệm khí thải nhưng phải đảm bảo nguyên tắc việc chọn mẫu là do đăng kiểm viên chọn ngẫu nhiên.
- Cấp Chứng chỉ chất lượng:
Trong thời hạn không quá 04 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra và hồ sơ được đánh giá đầy đủ, hợp lệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Chứng chỉ chất lượng trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (đối với hồ sơ điện tử) hoặc bản giấy (đối với hồ sơ giấy hoặc trường hợp bất khả kháng không thể cấp trên Cổng thông tin một cửa quốc gia) cho từng xe, cụ thể như sau:
+ Cấp thông báo miễn đối với trường hợp kiểm tra đạt yêu cầu theo phương thức kiểm tra xác nhận kiểu loại;
+ Cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu đối với các phương thức: kiểm tra, thử nghiệm xe mẫu; kiểm tra xác suất; kiểm tra từng xe chưa qua sử dụng; kiểm tra từng xe đã qua sử dụng. Riêng đối với xe mẫu đưa đi thử nghiệm thì trong giấy chứng nhận có ghi chú “Chiếc xe này đã dùng để thử nghiệm tại Việt Nam”;
+ Cấp thông báo không đạt đối với trường hợp sau: trường hợp có kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu; trường hợp ô tô đã qua sử dụng không được đăng ký lưu hành tại các quốc gia thuộc EU, G7, quốc gia có tiêu chuẩn khí thải tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn khí thải hiện hành của Việt Nam; các trường hợp nêu tại điểm a, b, c, e, k, m, r, s khoản 5 Điều 4 Thông tư 54/2024/TT-BGTVT ;
+ Cấp thông báo vi phạm đối với xe nhập khẩu thuộc một trong các trường hợp sau: xe nhập khẩu thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP ; tài liệu trong hồ sơ đăng ký kiểm tra hoặc xe nhập khẩu có hình ảnh, nội dung thể hiện không đúng chủ quyền quốc gia hoặc có nội dung khác gây ảnh hưởng đến an ninh, chính trị, kinh tế, xã hội, quan hệ ngoại giao của Việt Nam; các trường hợp khác thuộc đối tượng bị xử lý hành chính là tịch thu hàng hóa theo quy định của pháp luật đối với hàng hóa nhập khẩu.
Xem chi tiết tại Quyết định 1511/QĐ-BGTVT năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1511/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN
HÀNH MỚI, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của
Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được ban hành mới, bãi bỏ trong
lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Duy Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1511/QĐ-BGTVT ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính được ban hành mới
STT
|
Số
hồ sơ
TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy
định ban hành mới
|
Cơ
quan
thực hiện
|
Thủ tục hành chính
do trung ương giải quyết
|
1
|
|
Chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
|
Thông tư số 54/2024/TT-
BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về trình tự, thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới trong nhập khẩu
|
Cục
Đăng kiểm Việt Nam
|
2
|
|
Chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phụ tùng xe cơ giới
|
3
|
|
Cấp đổi Chứng chỉ
chất lượng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới
|
4
|
|
Cấp lại Chứng chỉ
chất lượng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới trong trường
hợp bị mất
|
5
|
|
Cấp lại Chứng nhận
chất lượng phụ tùng xe cơ giới trong trường hợp Chứng chỉ chất lượng hết hiệu
lực hoặc thay đổi nội dung thông tin về tên, địa chỉ liên quan đến người nhập
khẩu trên chứng chỉ chất lượng
|
6
|
|
Cấp Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên
dùng, phụ tùng xe cơ giới sản xuất, lắp ráp
|
Thông tư số
55/2024/TT- BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về trình tự, thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng của xe cơ giới
trong sản xuất, lắp ráp
|
Cục
Đăng kiểm Việt Nam
|
7
|
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy
chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới sản xuất, lắp ráp
|
8
|
|
Cấp mở rộng Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe
máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới sản xuất, lắp ráp
|
|
9
|
|
Bổ sung hồ sơ đăng
ký chứng nhận xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới sản xuất,
lắp ráp đã được cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường
|
|
2. Danh mục thủ tục
hành chính được bãi bỏ
STT
|
Số
hồ sơ
TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ
|
Cơ
quan
thực hiện
|
Thủ tục hành chính
do trung ương giải quyết
|
1
|
1.004996
|
Cấp Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu
|
Thông tư số 54/2024/TT-
BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về trình tự, thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới trong nhập khẩu
|
Cục
Đăng kiểm Việt Nam
|
2
|
1.005113
|
Cấp Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe ô tô nhập khẩu thuộc đối
tượng của Nghị định 116/2017/NĐ-CP
|
3
|
1.005112
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe ô tô nhập khẩu thuộc
đối tượng của Nghị định 116/2017/NĐ-CP
|
4
|
1.005109
|
Cấp chứng chỉ chất lượng
xe máy chuyên dùng nhập khẩu
|
5
|
1.005012
|
Cấp Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe chở người bốn bánh có gắn
động cơ nhập khẩu
|
6
|
1.004978
|
Cấp Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật đối với xe đạp điện nhập khẩu
|
7
|
1.004989
|
Cấp Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập
khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy
|
8
|
1.000241
|
Cấp Giấy chứng nhận
mức tiêu thụ nhiên liệu đối với xe ô tô con loại từ 07 chỗ trở xuống được
nhập khẩu
|
Thông tư số 54/2024/TT-
BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về trình tự, thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới trong nhập khẩu
|
Cục
Đăng kiểm Việt Nam
|
9
|
1.005014
|
Cấp Giấy chứng nhận
chất lượng kiểu loại dùng cho xe chở người bốn bánh có gắn động cơ sản xuất,
lắp ráp
|
Thông tư số 55/2024/TT-
BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về trình tự, thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng của xe cơ giới trong sản
xuất, lắp ráp
|
Cục
Đăng kiểm Việt Nam
|
10
|
1.004334
|
Cấp Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho kiểu loại linh kiện xe
chở hàng bốn bánh có gắn động cơ
|
11
|
1.004329
|
Cấp Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe
chở hàng bốn bánh có gắn động cơ
|
12
|
1.004980
|
Cấp Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật đối với xe đạp điện được sản xuất, lắp ráp
|
13
|
1.004994
|
Cấp Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế xe cơ giới sản xuất, lắp ráp
|
14
|
1.000247
|
Cấp Giấy chứng nhận
mức tiêu thụ nhiên liệu đối với xe ô tô con loại từ 07 chỗ trở xuống được sản
xuất, lắp ráp
|
15
|
1.005002
|
Cấp Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp các
linh kiện sử dụng để lắp ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc
|
16
|
1.005001
|
Cấp Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp ô
tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc
|
Thông tư số 55/2024/TT-
BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về trình tự, thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng của xe cơ giới trong sản
xuất, lắp ráp
|
Cục
Đăng kiểm Việt Nam
|
17
|
3.000133
|
Cấp Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường kiểu loại sản phẩm (xe ô tô
sản xuất, lắp ráp thuộc đối tượng của Nghị định 116/2017/NĐ-CP)
|
18
|
3.000135
|
Cấp mở rộng, bổ
sung Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường kiểu
loại sản phẩm (xe ô tô sản xuất, lắp ráp thuộc đối tượng của Nghị định
116/2017/NĐ-CP)
|
19
|
3.000134
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường kiểu loại sản phẩm (xe
ô tô sản xuất, lắp ráp thuộc đối tượng của Nghị định 116/2017/NĐ-CP)
|
20
|
1.007938
|
Cấp đổi Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường kiểu loại sản phẩm (xe
ô tô sản xuất, lắp ráp thuộc đối tượng của Nghị định 116/2017/NĐ-CP)
|
21
|
1.004985
|
Cấp Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe
mô tô, xe gắn máy
|
22
|
1.004983
|
Cấp Giấy chứng nhận
chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho kiểu loại linh kiện xe mô
tô, xe gắn máy
|
23
|
1.009005
|
Cấp Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế xe máy chuyên dùng
|
24
|
1.009006
|
Cấp Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng sản xuất,
lắp ráp
|
25
|
3.000136
|
Cấp Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế ô tô thuộc đối tượng của Nghị định 116/2017/NĐ-CP
|
Quyết định 1511/QĐ-BGTVT năm 2024 công bố thủ tục hành chính được ban hành mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1511/QĐ-BGTVT ngày 09/12/2024 công bố thủ tục hành chính được ban hành mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
25
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|