ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
151/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 14 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA, RÀ SOÁT, XỬ LÝ VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định
số 5162/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của UBND tỉnh ban hành Chương trình trọng tâm
công tác tư pháp tỉnh Bình Định năm 2022;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 01/TTr-STP ngày 06/01/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra, rà soát, xử lý văn
bản quy phạm pháp luật năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Giao Sở Tư pháp giúp UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn và đôn đốc
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, K11.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tự Công Hoàng
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA, RÀ SOÁT, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP
LUẬT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 151/QĐ-UBND ngày 14/01/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Định)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tiếp tục quán
triệt thực hiện có hiệu quả Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015,
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật; Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 09/02/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống
pháp luật và tăng cường hiệu quả thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Công văn số 4371/UBND-NC ngày 21/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng
cường công tác xây dựng pháp luật theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
b) Phát hiện những
nội dung trái pháp luật của văn bản để kiến nghị cơ quan, người đã ban hành văn
bản trái pháp luật kịp thời đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ hoặc kiến nghị cơ quan,
người có thẩm quyền xem xét, quyết định hình thức xử lý.
c) Đảm bảo tính hợp
hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống pháp luật, góp phần nâng cao chất
lượng, hiệu quả công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp
luật, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước ở địa phương.
2. Yêu cầu
a) Công tác kiểm
tra, rà soát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật phải được tiến hành thường
xuyên, kịp thời, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục và nội dung theo quy định của
pháp luật.
b) Bảo đảm sự phối
hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện việc kiểm tra,
rà soát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật.
II. NỘI DUNG
1. Công tác tự kiểm tra văn bản
a) Nội dung:
Thực hiện kiểm tra
100% văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố (sau đây gọi là cấp huyện) ngay sau khi văn bản được
ban hành; kiểm tra văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành
bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật; văn bản có chứa quy phạm pháp luật
hoặc có thể thức và nội dung như văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan, người
không có thẩm quyền ban hành theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2020 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của
Chính phủ; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
b) Phân công thực
hiện:
- Sở Tư pháp,
Phòng Tư pháp là đầu mối giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện tự kiểm tra
văn bản; báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp kết quả tự kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật theo quy định.
- Sở, ban, ngành;
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan, đơn vị có liên
quan:
+ Thực hiện tự kiểm
tra văn bản do cơ quan mình chủ trì soạn thảo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố ngay sau khi văn bản được ban hành và gửi
kết quả kiểm tra về Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân
cùng cấp theo quy định của pháp luật;
+ Phối hợp với Sở
Tư pháp, Phòng Tư pháp tự kiểm tra văn bản do cơ quan mình chủ trì soạn thảo,
trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành khi nhận được thông báo của cơ quan,
người có thẩm quyền kiểm tra văn bản hoặc yêu cầu, kiến nghị của cơ quan, tổ chức,
cá nhân về văn bản có dấu hiệu trái pháp luật hoặc không còn phù hợp.
c) Thời gian thực
hiện: Thường xuyên và khi có yêu cầu, kiến nghị.
2. Công tác kiểm tra văn bản theo thẩm quyền
a) Nội dung:
Kiểm tra 100% văn
bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp
ban hành trong năm; văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban
hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật; văn bản có chứa quy phạm pháp
luật hoặc có thể thức như văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan, người không có
thẩm quyền ban hành.
b) Phân công thực
hiện:
- Sở Tư pháp,
Phòng Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện kiểm tra văn bản theo thẩm
quyền thuộc đối tượng kiểm tra theo quy định do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân cấp dưới trực tiếp ban hành; báo cáo kết quả kiểm tra văn bản theo quy định
của pháp luật;
- Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi là cấp xã) trong thời hạn chậm nhất là 03 ngày làm
việc, kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành phải gửi văn bản đến Sở Tư pháp,
Phòng Tư pháp để kiểm tra theo quy định;
c) Thời gian thực
hiện: Thường xuyên và khi có yêu cầu, kiến nghị.
3. Công tác kiểm tra văn bản theo địa bàn
a) Nội dung:
Kiểm tra công tác
xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân cấp huyện; việc triển khai thực hiện Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành tại địa phương; Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ; Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày
09/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về nâng cao chất lượng công tác xây dựng,
hoàn thiện hệ thống pháp luật và tăng cường hiệu quả thi hành pháp luật trên địa
bàn tỉnh Bình Định; Công văn số 4371/UBND-NC ngày 21/7/2021 của UBND tỉnh về việc
tăng cường công tác xây dựng pháp luật theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; việc
triển khai tập huấn, bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ công tác xây dựng, kiểm
tra, rà soát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật.
b) Đơn vị được kiểm
tra: Huyện Tuy Phước và huyện Vân Canh (đối với các địa phương chưa thực hiện
kiểm tra theo Quyết định số 168/QĐ-UBND ngày 14/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Định, giao Sở Tư pháp căn cứ tình hình cụ thể để
triển khai thực hiện cho phù hợp).
c) Cơ quan chủ
trì: Sở Tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp:
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện Tuy Phước,
huyện Vân Canh.
đ) Thời gian thực
hiện: Trong năm 2022.
4. Công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân tỉnh và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành
a) Nội dung:
- Thực hiện rà
soát thường xuyên các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân các cấp ngay sau khi văn bản làm căn cứ pháp lý để rà soát được ban
hành hoặc tình hình kinh tế - xã hội liên quan đến đối tượng, phạm vi điều chỉnh
của văn bản có sự thay đổi làm cho nội dung của văn bản không còn phù hợp;
- Kịp thời tham
mưu cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi
bỏ những văn bản không còn phù hợp với căn cứ pháp lý để rà soát hoặc tình hình
kinh tế - xã hội liên quan đến đối tượng, phạm vi điều chỉnh của văn bản.
b) Phân công thực
hiện:
- Giám đốc Sở Tư
pháp, Trưởng phòng Phòng Tư pháp có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết
quả rà soát văn bản chung của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp mình;
- Thủ trưởng cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ
trì, phối hợp với Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân và cơ quan có liên quan thực
hiện rà soát văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp có nội
dung thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan mình;
- Thủ trưởng cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ
trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu cơ quan có thẩm quyền
ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ những văn bản không còn
phù hợp với căn cứ pháp lý để rà soát hoặc tình hình kinh tế - xã hội liên quan
đến đối tượng, phạm vi điều chỉnh của văn bản phát hiện sau rà soát.
c) Thời gian thực
hiện: Thường xuyên, ngay khi có căn cứ rà soát.
5. Công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một
phần
a) Nội dung:
Rà soát, lập Danh
mục các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp
ban hành đã hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần từ ngày
01/01/2022 đến hết ngày 31/12/2022 để thực hiện công bố theo quy định tại Điều
157 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ và khoản 34 Điều 1
Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
b) Phân công thực
hiện:
- Sở Tư pháp,
Phòng Tư pháp cấp huyện, công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã chủ trì tham mưu Ủy
ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực,
ngưng hiệu lực đối với các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân cấp mình ban hành theo quy định;
- Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã và cơ quan có liên quan phối hợp thực hiện.
c) Thời gian hoàn
thành việc công bố: Chậm nhất ngày 31/01/2023.
6. Công tác xử lý văn bản quy phạm pháp luật
a) Nội dung:
Kịp thời xử lý hoặc
tham mưu cấp có thẩm quyền xử lý các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương
ban hành có nội dung chưa phù hợp với quy định của pháp luật thông qua kiểm tra
phát hiện hoặc khi nhận được thông báo kiểm tra văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
b) Phân công thực
hiện:
- Sở, ban, ngành
và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chủ trì tham mưu cơ quan có thẩm quyền xử lý
văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của pháp luật;
- Sở Tư pháp,
Phòng Tư pháp theo dõi, đôn đốc cơ quan, đơn vị tham mưu cơ quan có thẩm quyền
xử lý kịp thời, triệt để đối với những văn bản có dấu hiệu trái pháp luật đã được
thông báo.
c) Thời gian thực
hiện: Trong năm 2022.
III. VỀ KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện
kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2022 được thực hiện
theo quy định của pháp luật hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp
a) Giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh thực hiện việc tự kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành và kiểm tra theo quy định pháp luật;
b) Thành lập Đoàn
kiểm tra hoặc Đoàn kiểm tra liên ngành kiểm tra văn bản theo địa bàn tại huyện
Tuy Phước và Vân Canh; ban hành kế hoạch kiểm tra văn bản theo địa bàn;
c) Giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nội dung của Kế hoạch
này, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc.
2. Các sở,
ban, ngành thuộc tỉnh
a) Có trách nhiệm
tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch công tác kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản
quy phạm pháp luật năm 2022 tại cơ quan, đơn vị;
b) Thường xuyên tổ
chức tự kiểm tra, rà soát, tham mưu cơ quan có thẩm quyền xử lý văn bản quy phạm
pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý;
c) Phối hợp kịp
thời với Sở Tư pháp cung cấp thông tin, tài liệu trong việc tự kiểm tra, kiểm
tra, rà soát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật.
3. Ủy ban nhân
dân cấp huyện
a) Trên cơ sở Kế
hoạch này, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xây dựng kế hoạch kiểm tra,
rà soát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật tại địa phương;
b) Thường xuyên tổ
chức tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và tổng hợp báo cáo về Sở Tư pháp
theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch
kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2022. Trong quá trình
thực hiện, có phát sinh khó khăn, vướng mắc, cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tư
pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời chỉ đạo thực hiện./.