ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1505/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 06 tháng 12
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy
định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số
09/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy định
phân cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế, cán bộ,
công chức, viên chức Nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tỉnh Bắc
Ninh tại Tờ trình số 286/TTr-SNV ngày 14/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Bắc Ninh, trực thuộc
Sở Thông tin và Truyền thông.
1. Vị trí, chức năng
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền
thông là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông, có chức
năng quản lý, vận hành, đảm bảo an toàn thông tin cho cơ sở hạ tầng tích hợp của
tỉnh gồm cơ sở hạ tầng thông tin, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu và phần
mềm dùng chung của tỉnh; tổ chức thực hiện các dịch vụ công về công nghệ thông
tin và truyền thông; tư vấn về lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông; thực
hiện các dịch vụ và cung cấp các sản phẩm ứng dụng công nghệ
thông tin và truyền thông; thực hiện chức năng truyền thông phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh.
Trung tâm có trụ sở, có tư cách pháp
nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự quản
lý trực tiếp và toàn diện của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Ninh.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
2.1. Tuyên truyền, phổ biến các chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước phục vụ phát triển kinh tế
xã hội của tỉnh và phát triển lĩnh vực thông tin và truyền thông; quản trị, vận
hành Trang thông tin đối ngoại của tỉnh; các kênh truyền thông Chính quyền số tỉnh
Bắc Ninh trên môi trường mạng; giám sát, tổng hợp, phân tích thông tin trên báo
chí, mạng xã hội liên quan đến tỉnh Bắc Ninh;
2.2. Tổ chức triển khai thực hiện kế
hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin; quản trị Trung tâm dữ liệu của
tỉnh (duy trì hoạt động và đảm bảo an toàn, bảo mật cho trung tâm dữ liệu, các
hệ thống thông tin, các hệ cơ sở dữ liệu và phần mềm dùng chung của tỉnh và các
ứng dụng thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, được giao quản trị, vận hành,
bao gồm: quản lý văn bản và điều hành, thư điện tử; cổng thông tin điện tử; hệ
thống giải quyết thủ tục hành chính; chứng thư số; nền tảng tích hợp chia sẻ dữ
liệu cấp tỉnh; phản ánh kiến nghị,...);
2.3. Thực hiện các dịch vụ lưu trữ, cấp
phát: máy chủ, các tiện ích quản lý, tên miền, tài khoản sử dụng các hệ thống
dùng chung của tỉnh;
2.4. Quản trị mạng truyền số liệu chuyên dùng của tỉnh, đảm bảo kết nối giữa các cơ quan trong hệ thống
chính trị của tỉnh với nhau, với các cơ quan Trung ương và với các đơn vị khác
được phép kết nối theo quy định; quản trị hệ thống hội nghị truyền hình của tỉnh;
2.5. Quản trị, vận hành hệ thống
camera giám sát công cộng và hệ thống camera xã hội hóa giám sát an ninh;
2.6. Chủ trì điều phối các hoạt động ứng
cứu sự cố máy tính và an toàn thông tin; bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ
thống thông tin, các hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của tỉnh
như giám sát, thu thập, phân tích và cảnh báo về an toàn thông tin mạng; thực
hiện kiểm định, kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng; phòng, chống thư
rác; chủ trì thực hiện phối hợp ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin, “an
ninh quốc gia” trên không gian mạng theo quy định của pháp luật;
2.7. Tổ chức phát triển nội dung cho
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh; phối hợp với các Sở,
ban, ngành điều tra, khảo sát, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu vào hệ thống;
cung cấp các dịch vụ khai thác cơ sở dữ liệu (CSDL) dùng chung của tỉnh;
2.8. Kết nối,
tích hợp và chia sẻ các hệ thống thông tin qua hệ thống nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP tỉnh Bắc Ninh);
2.9. Cập nhật, sửa lỗi, bảo trì và
nâng cấp các ứng dụng dùng chung của tỉnh và các hệ thống thông tin được giao
quản trị vận hành tại Trung tâm dữ liệu tỉnh Bắc Ninh;
2.10. Theo dõi, hướng dẫn, hỗ trợ các
cơ quan, đơn vị của tỉnh khai thác, sử dụng hạ tầng, ứng dụng công nghệ thông
tin; hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp khai thác sử dụng các hệ thống
thông tin được giao;
2.11. Tiếp nhận, quản lý mã nguồn các
hệ thống công nghệ thông tin triển khai tại Trung tâm dữ liệu của tỉnh và các hệ
thống công nghệ thông tin khác trên địa bàn tỉnh theo quy định;
2.12. Cung cấp các dịch vụ tư vấn đầu
tư ứng dụng công nghệ thông tin, tư vấn lắp đặt, sửa chữa, bảo trì mạng máy
tính, thiết bị công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông theo quy định của pháp
luật;
2.13. Sản xuất, gia công phần mềm;
xây dựng, tạo lập cơ sở dữ liệu và cung cấp các dịch vụ, giải pháp phần mềm, nội
dung số, chuyển đổi số, dịch vụ giá trị gia tăng trên môi trường mạng; kiểm thử, vận hành thử, kiểm tra chất lượng các hệ thống công nghệ thông
tin, đo kiểm hệ thống viễn thông theo quy định của pháp luật;
2.14. Tổ chức hoặc liên kết tổ chức
các hoạt động truyền thông đa phương tiện, truyền thông mạng xã hội về lĩnh vực
công nghệ thông tin và truyền thông;
2.15. Tổ chức hoặc liên kết cung cấp
dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng về ứng dụng, phát triển
công nghệ thông tin và truyền thông cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân có nhu
cầu qua các hình thức đào tạo trực tiếp, từ xa hoặc trực tuyến qua mạng
Internet;
2.16. Quản lý cán bộ, viên chức, tài
chính, tài sản của Trung tâm theo quy định của pháp luật;
2.17. Thực hiện chế độ thông tin, báo
cáo theo quy định;
2.18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông giao theo quy định của
pháp luật.
3. Cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo Trung tâm:
Trung tâm có Giám đốc và các Phó Giám
đốc.
Số lượng Phó Giám đốc thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định
về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị đơn vị sự nghiệp công lập;
Giám đốc là người đứng đầu Trung tâm,
có trách nhiệm quản lý, điều hành mọi hoạt động của Trung tâm; chịu trách nhiệm
trước Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và trước pháp luật về toàn bộ hoạt
động của Trung tâm;
Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc
phụ trách, chỉ đạo thực hiện một số lĩnh vực công tác được phân công, chịu
trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi
Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy nhiệm điều hành các hoạt động
của Trung tâm;
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm,
điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện
các chế độ, chính sách đối với Giám đốc Trung tâm và Phó Giám đốc Trung tâm thực
hiện theo quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
b) Các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ trực
thuộc:
Căn cứ quy định của pháp luật và tình
hình thực tế của địa phương, Trung tâm xây dựng số lượng, tên gọi, quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, đảm bảo
tinh gọn, thiết thực, hiệu quả, báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông xem xét,
thống nhất với Sở Nội vụ quyết định.
4. Số lượng người làm việc
Số lượng người làm việc (hưởng lương
từ ngân sách nhà nước và hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp) của Trung tâm được
giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động
và nằm trong tổng số lượng người làm việc của Sở Thông tin và Truyền thông được
cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ
chức và danh mục vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm
Trung tâm xây dựng kế hoạch điều chỉnh số lượng người làm việc theo khối lượng
công việc với lộ trình hợp lý, báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông trình cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật để bảo đảm thực
hiện tốt nhiệm vụ được giao.
5. Cơ chế tài chính
Trung tâm thực hiện cơ chế tài chính
theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế
tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định của
pháp luật có liên quan.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 13/4/2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công nghệ
thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Ninh và bãi bỏ các quy định trước đây trái với
Quyết định này.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở
Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan đơn vị có liên quan và Trung
tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC, CVP.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hương Giang
|