BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1503/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Đường bộ Việt Nam và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận
tải.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt
Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- VPCP (Cục KSTTHC);
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Duy Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI
BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1503/QĐ-BGTVT ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành
chính do cả Trung ương và địa phương giải quyết
|
1
|
2.001002
|
Cấp Giấy phép lái
xe quốc tế
|
Thông tư số
35/2024/TT- BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái
xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ
|
Cục
Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải
|
B. Thủ tục hành
chính do địa phương giải quyết
|
2
|
1.002835
|
Cấp mới Giấy phép
lái xe
|
Thông tư số
35/2024/TT- BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái
xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ
|
Sở
Giao thông vận tải
|
3
|
1.002820
|
Cấp lại Giấy phép
lái xe
|
4
|
1.002809
|
Đổi Giấy phép lái
xe do ngành Giao thông vận tải cấp
|
5
|
1.002804
|
Đổi giấy phép lái
xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận
tải cấp
|
6
|
1.002801
|
Đổi giấy phép lái
xe do ngành Công an cấp sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
|
7
|
1.002796
|
Đổi giấy phép lái
xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông
vận tải cấp
|
Thông tư số
35/2024/TT- BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái
xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ
|
Sở
Giao thông vận tải
|
8
|
2.000769
|
Đổi, cấp lại Chứng
chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển
xe máy chuyên dùng trường hợp Cơ sở đào tạo đã cấp Chứng chỉ không còn hoạt
động
|
2. Danh mục thủ tục
hành chính được bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Giao thông vận tải
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành
chính do cả Trung ương và địa phương giải quyết
|
1
|
1.002300
|
Cấp lại Giấy phép
lái xe quốc tế
|
Thông tư số
35/2024/TT- BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái
xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ
|
Cục
Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải
|
B. Thủ tục hành
chính do địa phương giải quyết
|
2
|
1.002793
|
Đổi Giấy phép lái
xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe
vào Việt Nam
|
Thông tư số
35/2024/TT- BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái
xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ
|
Sở
Giao thông vận tải
|
3
|
1.002030
|
Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu
|
Luật Trật tự, an
toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024
|
Sở
Giao thông vận tải
|
4
|
2.000872
|
Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn
|
5
|
1.001919
|
Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng
|
6
|
1.001896
|
Cấp đổi Giấy chứng
nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
|
7
|
2.000847
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất
|
8
|
2.000881
|
Sang tên chủ sở hữu
xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố
|
9
|
1.002007
|
Di chuyển đăng ký
xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
10
|
1.001994
|
Đăng ký xe máy
chuyên dùng từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến
|
11
|
1.001826
|
Thu hồi Giấy chứng
nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
1.
Cấp Giấy phép lái xe quốc tế
1.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cá nhân nộp đơn đề
nghị cấp Giấy phép lái xe quốc tế (IDP) tại Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao
thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Đối với người Việt
Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú tại Việt Nam, có giấy
phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET. còn giá trị sử dụng:
phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định; khi
nộp đơn qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, cá nhân kê khai theo hướng dẫn và
phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của nội dung đã kê khai,
phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí thông qua chức năng thanh toán lệ phí của
hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nộp phí sử dụng dịch vụ khác theo nhu cầu
của cá nhân.
Trường hợp đơn đề
nghị không đúng theo quy định, cơ quan tiếp nhận đơn có trách nhiệm thông báo
trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội
dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận đơn.
- Đối với người Việt
Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú tại Việt Nam, có giấy
phép lái xe quốc gia do các quốc gia là thành viên của điều ước quốc tế mà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên cấp, còn giá trị sử dụng: phải
hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định.
Trường hợp đơn đề
nghị không đúng theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo
trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân
trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đơn.
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo quy định, Cục
Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp IDP cho cá
nhân; trường hợp không cấp IDP thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực
hiện:
- Đối với người Việt
Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú tại Việt Nam, có giấy
phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET. còn giá trị sử dụng:
Trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Đối với người Việt
Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú tại Việt Nam, có giấy
phép lái xe quốc gia do các quốc gia là thành viên của điều ước quốc tế mà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên cấp, còn giá trị sử dụng: Trực
tiếp.
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với người Việt
Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú tại Việt Nam, có giấy
phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET. còn giá trị sử dụng:
- Hồ sơ phải nộp: Đơn
đề nghị cấp IDP theo mẫu quy định.
- Hồ sơ phải xuất
trình:
+ Bản chính giấy phép
lái xe quốc gia do Việt Nam cấp;
+ Hộ chiếu, thẻ
thường trú (đối với người nước ngoài).
* Đối với người Việt
Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú tại Việt Nam, có giấy
phép lái xe quốc gia do các quốc gia là thành viên của điều ước quốc tế mà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên cấp, còn giá trị sử dụng
- Hồ sơ phải nộp:
+ Đơn đề nghị cấp IDP
quốc tế theo mẫu quy định;
+ Bản dịch giấy phép
lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ
quan Công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm
việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe;
+ Bản sao thẻ tạm trú
hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ
đối với người nước ngoài.
- Hồ sơ phải xuất
trình:
+ Bản chính giấy phép
lái xe quốc gia do các quốc gia là thành viên của điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên cấp;
+ Hộ chiếu, thẻ
thường trú hoặc tạm trú (đối với người nước ngoài). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải
quyết:
- 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo quy định.
1.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Cá
nhân.
1.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
1.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy phép lái xe
quốc tế.
1.8. Phí, lệ phí:
- Nộp trực tiếp:
135.000 đồng/lần.
Trường hợp tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến: Kể từ ngày 01/12/2023 đến hết ngày
31/12/2025, áp dụng mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị cấp
Giấy phép lái xe quốc tế;
- Giấy phép lái xe
quốc tế.
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
- Đối với người Việt
Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú tại Việt Nam: có giấy
phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET. còn giá trị sử dụng.
- Đối với người Việt
Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú tại Việt Nam: có giấy
phép lái xe quốc gia do các quốc gia là thành viên của điều ước quốc tế mà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên cấp, còn giá trị sử dụng;
- Không cấp IDP đối
với các trường hợp sau đây:
+ Giấy phép lái xe
quốc gia bị tẩy xóa không còn đủ các thông tin cần thiết hoặc có sự khác biệt
về nhận dạng;
+ Giấy phép lái xe
quốc gia không do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Thông tư số
35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc
tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao
thông đường bộ;
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ
được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy
chuyên dùng;
- Thông tư số
63/2023/TT-BTC ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của một số thông tư quy định về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính
nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independent - Freedom - Happiness
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
APPLICATION
FORM FOR ISSUANCE OF INTERNATIONAL DRIVING PERMIT
Ảnh
màu photograph
|
Kính gửi (To):...............................................................................
|
Tôi là (Full name):
..........................................................................................................
Ngày tháng năm sinh
(date of birth)
...............................................................................
Số hộ chiếu (Passport
No.) …………...cấp ngày (Issuing date): ngày (date): ............. tháng
(month)............ năm (year)…................ nơi cấp (Place of
issue):........................
hoặc Số định danh cá
nhân (personal identification No.):
............................................
Hiện có giấy phép lái
xe số (Current driving licence No.):
...........................................
Cơ quan cấp (Issuing
Office):
.......................................................................................
Tại (Place of issue):
......................................................................................................
Cấp ngày (Issuing
date): ngày (date): ........... tháng (month)......... năm (year).............
Lý do xin cấp giấy
phép lái xe (Reason of application for International driving permit:
.............................................................................................................................
|
............,
ngày(date)....... tháng (month)....... năm(year).......
NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT)
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Signature and Full name)
|
MẪU
GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
TRANG
SỐ 1
(Mặt
ngoài của trang bìa trước)
Thông
tin cơ bản của IDP được in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh
TRANG
SỐ 2
(Mặt
trong của trang bìa trước)
Phạm
vi sử dụng IDP in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh
TRANG
SỐ 3
Phần
khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Việt
TRANG
SỐ 5
Phần
khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Anh
TRANG
SỐ 6
Phần
khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Nga
TRANG
SỐ 7
Phần
khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Tây Ban Nha
TRANG
SỐ 8
Phần
khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Pháp
TRANG
SỐ 9
Hạng
xe được điều khiển in bằng tiếng Pháp
(1) Vị trí đóng dấu
hạng xe điều khiển được cấp
(2) Vị trí đóng dấu
giáp lai
(3) Vị trí chữ ký của
người được cấp IDP
2.
Cấp Giấy phép lái xe
2.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Người học lái xe
lần đầu, Người học lái xe nâng hạng, Người dân tộc thiểu số không biết đọc,
viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 lập hồ sơ, nộp tại Cơ sở đào
tạo; Cơ sở đào tạo lái xe lập hồ sơ gửi đến Sở Giao thông vận tải.
- Người dự sát hạch
do giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng gửi hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Căn cứ quyết định
công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lái xe
cho người trúng tuyển. Ngày trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe là
ngày ký quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch;
- Thời gian cấp giấy
phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch và
người đạt kết quả kỳ sát hạch đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép
lái xe.
- Người đạt kết quả
kỳ sát hạch được cấp giấy phép lái xe đúng hạng đã trúng tuyển; đối với trường
hợp nâng hạng hoặc cấp do giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng phải xuất trình
bản chính giấy phép lái xe khi đến nhận giấy phép lái xe;
2.2. Cách thức thực
hiện:
- Người học lái xe:
nộp trực tiếp.
-Cơ sở đào tạo gửi bằng
một trong các hình thức: trực tiếp, dịch vụ bưu chính, trên môi trường điện tử
đồng thời truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe.
2.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với người dự
sát hạch lái xe lần đầu
- Hồ sơ do người học
lái xe nộp:
+ Đơn đề nghị học,
sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định;
+ Bản sao hoặc bản
sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ
gốc một trong các giấy tờ sau: thẻ tạm trú, thẻ thường trú, chứng minh thư
ngoại giao, chứng minh thư công vụ (đối với người nước ngoài).
- Hồ sơ do Cơ sở đào
tạo lái xe nộp:
+ Hồ sơ của người học
lái xe;
+ Chứng chỉ sơ cấp
hoặc chứng chỉ đào tạo hoặc xác nhận hoàn thành khóa đào tạo đối với người dự
sát hạch lái xe hạng B1, B, C1;
+ Danh sách đề nghị
sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch;
+ Giấy khám sức khoẻ
của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của
pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực.
* Đối với người dự
sát hạch nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE,
D1E, D2E, DE
- Hồ sơ do người học
lái xe nộp:
+ Đơn đề nghị học,
sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định;
+ Bản sao hoặc bản
sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ
gốc một trong các giấy tờ sau: thẻ tạm trú, thẻ thường trú, chứng minh thư
ngoại giao, chứng minh thư công vụ (đối với người nước ngoài);
+ Bản sao bằng tốt
nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp
nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D1, D2 và D (xuất trình bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc);
+ Bản khai thời gian
lái xe an toàn theo mẫu quy định.
- Hồ sơ do Cơ sở đào
tạo lái xe nộp:
+ Hồ sơ của người học
lái xe;
+ Chứng chỉ đào tạo
hoặc xác nhận hoàn thành khóa đào tạo;
+ Danh sách đề nghị
sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng;
+ Giấy khám sức khoẻ
của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của
pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực.
* Người dân tộc thiểu
số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4
- Hồ sơ của người học
lái xe: Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ
tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp.
- Hồ sơ do Cơ sở đào
tạo lái xe nộp:
+ Hồ sơ của người học
lái xe;
+ Danh sách đề nghị
sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
* Đối với người dự
sát hạch do giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng
- Hồ sơ của người học
lái xe
+ Đơn đề nghị theo
mẫu quy định;
+ Giấy khám sức khoẻ
của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của
pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực;
+ Bản sao hoặc bản
sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ
gốc một trong các giấy tờ sau: thẻ tạm trú, thẻ thường trú, chứng minh thư
ngoại giao, chứng minh thư công vụ (đối với người nước ngoài).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
2.4. Thời hạn giải
quyết:
- 10 ngày, kể từ ngày
kết thúc kỳ sát hạch và người đạt kết quả kỳ sát hạch đã hoàn thành nghĩa vụ
nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe.
2.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
2.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy phép lái xe.
2.8. Phí, lệ phí:
- Phí sát hạch lái
xe:
+ Đối với thi sát
hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4: Sát hạch lý thuyết: 60.000 đồng/lần,
Sát hạch thực hành: 60.000 đồng/lần;
+ Đối với thi sát
hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): Sát hạch lý thuyết: 100.000
đồng/lần, Sát hạch thực hành trong hình: 350.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành
trên đường giao thông: 80.000 đồng/lần, Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô
phỏng các tình huống giao thông: 100.000 đồng/lần.
- Lệ phí cấp giấy
phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
Trường hợp tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến: Kể từ ngày 01/12/2023 đến hết ngày
31/12/2025, áp dụng mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị học,
sát hạch để cấp Giấy phép lái xe;
- Bản khai thời gian
hành nghề và số km lái xe an toàn;
- Giấy phép lái xe.
2.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
- Là công dân Việt
Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt
Nam.
- Người học lái xe để
nâng hạng giấy phép lái xe phải đáp ứng theo quy định tại khoản 4 Điều 60 Luật
Trật tự, an toàn giao thông đường bộ; trong đó, thời gian lái xe an toàn cho
từng hạng giấy phép lái xe được quy định cụ thể như sau:
+ Hạng B lên C1, B
lên C, B lên D1, B lên BE, C1 lên C, C1 lên D1, C1 lên D2, C1 lên C1E, C lên
D1, C lên D2, D1 lên D2, D1 lên D, D1 lên D1E, D2 lên D, D2 lên D2E, D lên DE:
thời gian lái xe an toàn từ 02 năm trở lên;
+ Hạng B lên D2, C
lên CE, C lên D: thời gian lái xe an toàn từ 03 năm trở lên.
- Người đã có giấy
phép lái xe hạng B số tự động được đăng ký học để cấp mới giấy phép lái xe hạng
B số cơ khí (số sàn), người đã có giấy phép lái xe hạng B được đăng ký học để
cấp mới giấy phép lái xe hạng C1 và phải học đủ nội dung chương trình đào tạo
lái xe theo quy định, hồ sơ của người học lái xe thực hiện theo quy định tại
khoản 1 Điều 15 Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT.
- Người có giấy phép
lái xe quá thời hạn sử dụng:
+ Người có giấy phép
lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE quá thời hạn sử
dụng:
Quá hạn dưới 01 năm
kể từ ngày hết hạn phải sát hạch lý thuyết để cấp giấy phép lái xe.
Quá hạn từ 01 năm trở
lên kể từ ngày hết hạn phải sát hạch lý thuyết, thực hành lái xe trong hình và
trên đường để cấp giấy phép lái xe.
+ Người có giấy phép
lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE bị mất nhưng quá
thời hạn sử dụng, có tên trong hồ sơ của Sở Giao thông vận tải, không thuộc
trường hợp đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý phải dự sát hạch
các nội dung:
Quá hạn dưới 01 năm,
phải dự sát hạch lý thuyết để cấp giấy phép lái xe.
Quá hạn từ 01 năm trở
lên kể từ ngày hết hạn phải sát hạch lý thuyết, thực hành lái xe trong hình và
trên đường để cấp giấy phép lái xe.
2.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Thông tư số
35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc
tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao
thông đường bộ;
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ
được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy
chuyên dùng;
- Thông tư số
63/2023/TT-BTC ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của một số thông tư quy định về phí, lệ phí của bộ trưởng bộ tài chính
nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh
màu 3 cm x 4 cm chụp không quá 06 tháng
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính
gửi:..............................................................................
|
Tôi
là:..............................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
....................................................................................................
Số Căn cước công dân
hoặc Số Chứng minh nhân dân: ................................................
hoặc Hộ chiếu
số.......................... ngày cấp.............. nơi cấp:
........................................
Đã có giấy phép lái
xe
số:.......................................hạng................................................
do:............................................................................................
cấp ngày: ..... /..... / .......
Đề nghị cho tôi được
học, dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng: .......
Đăng ký tích hợp giấy
phép lái xe □
Vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép
lái xe: có □ không □
Tôi xin cam đoan
những điều ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm.
|
..................,
ngày ..... tháng ..... năm 20.....
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
MẪU
BẢN KHAI THỜI GIAN HÀNH NGHỀ VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI
THỜI
GIAN HÀNH NGHỀ VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
Tôi
là:.................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
.......................................................................................................
Số Căn cước công dân
hoặc Số Chứng minh nhân dân:
...................................................
hoặc Hộ chiếu
số.................... ngày cấp……….. nơi cấp:
.................................................
Hiện tại tôi có giấy
phép lái xe số: ..............................., hạng ............................................
do:
.............................................................................................
cấp ngày: ..... /..... / …....
Từ ngày được cấp giấy
phép lái xe đến nay, tôi đã có ................ năm lái xe và có ............km
lái xe an toàn.
Đề nghị
......................................................................... cho
tôi được dự sát hạch nâng hạng lấy giấy phép lái xe hạng ......
Tôi xin chịu trách
nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên.
|
.........., ngày
..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI
KHAI
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
MẪU
GIẤY PHÉP LÁI XE
Mẫu
Giấy phép lái xe thực hiện từ ngày Thông tư này có hiệu lực đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2025
1.
Hình thức giấy phép lái xe
Mặt
trước:
Mặt
sau:
2. Quy cách giấy phép
lái xe
a) Kích thước: 85,6 x
53,98 x 0,76 mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1).
b) Tiêu đề "GIẤY
PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC
ĐIỀU KHIỂN", chữ "Số/No." và " Ngày trúng tuyển" có
màu đỏ, các chữ khác in màu đen.
c) Ảnh của người lái
xe chụp trên nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy phép lái xe.
d) Có lớp màng phủ
bảo an trên hai mặt của giấy phép lái xe.
đ) Phôi được làm bằng
vật liệu PET. hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có hoa văn màu
vàng rơm và các ký hiệu bảo mật.
e) Có mã hai chiều
(QR) để đọc, giải mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và liên kết với hệ
thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam.
3. Cách in giấy phép
lái xe
In từng hạng giấy
phép lái xe mà người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và
tiếng Anh).
Mẫu
Giấy phép lái xe thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2026
1. Hình thức giấy
phép lái xe
Mặt
trước:
Mặt
sau:
2. Quy cách giấy phép
lái xe
Giấy phép lái xe là
một tài liệu (in bằng tiếng Việt và tiếng Anh) bao gồm các thông tin như:
a) Phôi giấy phép lái
xe được làm bằng vật liệu PET. hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương
đương, có hoa văn màu hồng và các ký hiệu bảo mật, có kích thước 85,6 x 53,98 x
0,76 mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1);
b) Trên mặt trước của
giấy phép lái xe có dòng chữ "GIẤY PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE",
"CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN", chữ
"Số/No." và " Ngày trúng tuyển" có màu đen, được in đậm,
các chữ khác màu đen, in thường;
c) Ảnh của người lái
xe chụp trên nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy phép lái xe;
d) Có lớp màng phủ
bảo an trên hai mặt của giấy phép lái xe;
đ) Có mã hai chiều
(QR) để đọc, giải mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và liên kết với hệ
thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam;
e) Mặt trước của giấy
phép lái xe được đánh số, mỗi số hiển thị những thông tin sau:
1. Họ của người lái
xe
2. Tên của người lái
xe
3. Ngày tháng năm
sinh và quốc gia nơi sinh của người lái xe
4a . Ngày cấp giấy
phép lái xe
4b . Ngày hết hạn
giấy phép lái xe
4c . Cơ quan cấp giấy
phép lái xe
5. Số giấy phép lái
xe
6. Ảnh chân dung
(không đánh số)
7. Chữ ký của người
lái xe
8. Địa chỉ cư trú của
người lái xe
9. Các hạng giấy phép
lái xe được phép lái được quy định tại mục 1 Mẫu số 03 Phụ lục này.
g) Mặt sau của giấy
phép lái xe được đánh số, gồm bốn cột, mỗi cột được đánh số, hiển thị những
thông tin sau:
1. Cột 9 hiển thị các
loại xe (hạng xe) được phép điều khiển
2. Cột 10 hiển thị
ngày cấp giấy phép lái xe
3. Cột 11 hiển thị
ngày hết hạn của giấy phép lái xe
4. Cột 12 hiển thị
các mã số giấy phép lái xe, được quy định tại mục 3 Mẫu số 02 Phụ lục này.
3. Cách in giấy phép
lái xe
In từng hạng giấy
phép lái xe mà người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và
tiếng Anh).
3.
Cấp lại Giấy phép lái xe
3.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Cá nhân lập hồ sơ gửi
đến Sở Giao thông vận tải:
- Trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp cá nhân phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe
và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ
sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, cá nhân kê khai theo hướng dẫn, phải
chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của nội dung đã kê khai và
phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe thông qua chức năng
thanh toán của hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo quy định và nộp phí sử
dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá nhân.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận
tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận, tra cứu phần mềm quản lý vi phạm của hệ thống
thông tin về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức pháp luật về giao thông đường bộ, truy cập phần mềm cơ sở dữ liệu về trật
tự, an toàn giao thông đường bộ của ngành Công an hoặc tra cứu vi phạm của
người lái xe thông qua tài khoản định danh điện tử; trường hợp giấy phép lái xe
không thuộc đối tượng được cấp lại hoặc hồ sơ không đúng theo quy định, phải
thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực
tài khoản định danh điện tử qua hệ thống định danh và xác thực điện tử), Sở
Giao thông vận tải thực hiện việc cấp lại giấy phép lái xe; trường hợp không
cấp lại giấy phép lái xe thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Việc trả giấy phép
lái xe được thực hiện tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính theo yêu cầu của cá nhân; trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến, giấy phép lái xe được trả cho đúng cá nhân cấp lại giấy phép lái
xe.
3.2. Cách thức thực
hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
3.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi
(cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định;
- Giấy khám sức khỏe
của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của
pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực (trừ người có giấy phép lái
xe hạng A, A1, B1);
- Bản sao hoặc bản
sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ
gốc của giấy phép lái xe hoặc Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực giao thông đường bộ đối với trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép lái xe
tích hợp;
- Hộ chiếu còn thời
hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
3.4. Thời hạn giải
quyết:
- 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định
danh điện tử qua hệ thống định danh và xác thực điện tử).
3.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Cá
nhân.
3.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
3.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy phép lái xe.
3.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy
phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
Trường hợp tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến: Kể từ ngày 01/12/2023 đến hết ngày
31/12/2025, áp dụng mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị đổi
(cấp lại) giấy phép lái xe;
- Giấy phép lái xe.
3.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
- Người có giấy phép
lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng được xét cấp lại giấy phép lái xe;
- Không cấp lại giấy
phép lái xe đối với các trường hợp sau: giấy phép lái xe không có trong hệ
thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam, bảng kê danh sách
cấp giấy phép lái xe (sổ quản lý); chưa cấp lại giấy phép lái xe đối với người
vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ chưa thực hiện xong yêu cầu của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết, xử lý vụ việc vi phạm hành chính
trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
3.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Thông tư số
35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc
tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao
thông đường bộ;
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ
được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy
chuyên dùng;
- Thông tư số
63/2023/TT-BTC ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của một số thông tư quy định về phí, lệ phí của bộ trưởng bộ tài chính
nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải…………..
Tôi
là:......................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
............................................................................................
Số Căn cước công dân
hoặc căn cước:
..................................................................
hoặc Hộ chiếu
số......................... ngày cấp.............. nơi cấp:
..............................
Đã học lái xe
tại:...............................................................năm................................
Hiện đã có giấy phép
lái xe hạng:....................................số:...................................
do:................................................................................
cấp ngày…..../…...../........
Đề nghị cho tôi được
đổi (cấp lại) giấy phép lái xe hạng:.........
Lý
do:..................................................................................................................
Vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giao thông đường bộ: Có □ Không □
Tôi xin cam đoan
những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm.
|
...............,
ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
MẪU
GIẤY PHÉP LÁI XE
Mẫu
Giấy phép lái xe thực hiện từ ngày Thông tư này có hiệu lực đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2025
1. Hình thức giấy
phép lái xe
Mặt
trước:
Mặt
sau:
2. Quy cách giấy phép
lái xe
a) Kích thước: 85,6 x
53,98 x 0,76 mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1).
b) Tiêu đề "GIẤY
PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC
ĐIỀU KHIỂN", chữ "Số/No." và " Ngày trúng tuyển" có màu
đỏ, các chữ khác in màu đen.
c) Ảnh của người lái
xe chụp trên nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy phép lái xe.
d) Có lớp màng phủ
bảo an trên hai mặt của giấy phép lái xe.
đ) Phôi được làm bằng
vật liệu PET. hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có hoa văn màu
vàng rơm và các ký hiệu bảo mật.
e) Có mã hai chiều
(QR) để đọc, giải mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và liên kết với hệ
thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam.
3. Cách in giấy phép
lái xe
In từng hạng giấy
phép lái xe mà người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và
tiếng Anh).
Mẫu
Giấy phép lái xe thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2026
1. Hình thức giấy
phép lái xe
Mặt
trước:
Mặt
sau:
2. Quy cách giấy phép
lái xe
Giấy phép lái xe là
một tài liệu (in bằng tiếng Việt và tiếng Anh) bao gồm các thông tin như:
a) Phôi giấy phép lái
xe được làm bằng vật liệu PET. hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương
đương, có hoa văn màu hồng và các ký hiệu bảo mật, có kích thước 85,6 x 53,98 x
0,76 mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1);
b) Trên mặt trước của
giấy phép lái xe có dòng chữ "GIẤY PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE",
"CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN", chữ
"Số/No." và " Ngày trúng tuyển" có màu đen, được in đậm,
các chữ khác màu đen, in thường;
c) Ảnh của người lái
xe chụp trên nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy phép lái xe;
d) Có lớp màng phủ
bảo an trên hai mặt của giấy phép lái xe;
đ) Có mã hai chiều
(QR) để đọc, giải mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và liên kết với hệ
thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam;
e) Mặt trước của giấy
phép lái xe được đánh số, mỗi số hiển thị những thông tin sau:
1. Họ của người lái
xe
2. Tên của người lái
xe
3. Ngày tháng năm
sinh và quốc gia nơi sinh của người lái xe
4a . Ngày cấp giấy
phép lái xe
4b . Ngày hết hạn
giấy phép lái xe
4c . Cơ quan cấp giấy
phép lái xe
5. Số giấy phép lái
xe
6. Ảnh chân dung
(không đánh số)
7. Chữ ký của người
lái xe
8. Địa chỉ cư trú của
người lái xe
9. Các hạng giấy phép
lái xe được phép lái được quy định tại mục 1 Mẫu số 03 Phụ lục này.
g) Mặt sau của giấy
phép lái xe được đánh số, gồm bốn cột, mỗi cột được đánh số, hiển thị những
thông tin sau:
1. Cột 9 hiển thị các
loại xe (hạng xe) được phép điều khiển
2. Cột 10 hiển thị
ngày cấp giấy phép lái xe
3. Cột 11 hiển thị
ngày hết hạn của giấy phép lái xe
4. Cột 12 hiển thị
các mã số giấy phép lái xe, được quy định tại mục 3 Mẫu số 02 Phụ lục này.
3. Cách in giấy phép
lái xe
In từng hạng giấy
phép lái xe mà người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và
tiếng Anh).
4. Đổi Giấy phép lái
xe do ngành Giao thông vận tải cấp
4.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Cá nhân lập hồ sơ gửi
đến Sở Giao thông vận tải:
- Trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp cá nhân phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe
và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ
sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, cá nhân kê khai theo hướng dẫn, phải
chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của nội dung đã kê khai và
phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe thông qua chức năng
thanh toán của hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo quy định và nộp phí sử
dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá nhân.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận
tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận, tra cứu phần mềm quản lý vi phạm của hệ thống
thông tin về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức pháp luật về giao thông đường bộ, truy cập phần mềm cơ sở dữ liệu về trật tự,
an toàn giao thông đường bộ của ngành Công an hoặc tra cứu vi phạm của người
lái xe thông qua tài khoản định danh điện tử; trường hợp giấy phép lái xe không
thuộc đối tượng được đổi hoặc hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo
trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội
dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực tài
khoản định danh điện tử qua hệ thống định danh và xác thực điện tử), Sở Giao
thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe; trường hợp không đổi giấy
phép lái xe thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Việc trả giấy phép
lái xe được thực hiện tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính theo yêu cầu của cá nhân; trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến, giấy phép lái xe được trả cho đúng cá nhân đổi giấy phép lái xe.
4.2. Cách thức thực
hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
4.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi
(cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định;
- Giấy khám sức khỏe
của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của
pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực (trừ người có giấy phép lái
xe hạng A, A1, B1);
- Bản sao hoặc bản
sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ
gốc của giấy phép lái xe hoặc Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực giao thông đường bộ đối với trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép lái xe
tích hợp;
- Hộ chiếu còn thời
hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định
danh điện tử qua hệ thống định danh và xác thực điện tử).
4.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Cá
nhân.
4.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
4.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy phép lái xe.
4.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy
phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
Trường hợp tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến: Kể từ ngày 01/12/2023 đến hết ngày
31/12/2025, áp dụng mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị đổi
(cấp lại) giấy phép lái xe;
- Giấy phép lái xe.
4.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
Yêu cầu đối với việc
đổi giấy phép lái xe:
- Người Việt Nam,
người nước ngoài được đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam;
- Người có giấy phép
lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp bị hỏng không còn sử dụng được;
- Người Việt Nam,
người nước ngoài có thẻ thường trú ở Việt Nam đã có giấy phép lái xe Việt Nam
đổi từ giấy phép lái xe nước ngoài, khi hết hạn nếu có nhu cầu được đổi giấy
phép lái xe;
- Trường hợp ngày,
tháng, năm sinh, họ, tên, tên đệm, quốc tịch, nơi sinh, nơi cư trú ghi trên
giấy phép lái xe có sai lệch với căn cước công dân hoặc căn cước thì cơ quan
quản lý giấy phép lái xe làm thủ tục đổi giấy phép lái xe mới phù hợp với thông
tin ghi trong căn cước công dân hoặc căn cước;
- Không đổi giấy phép
lái xe đối với các trường hợp sau: giấy phép lái xe không có trong hệ thống
thông tin giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam, bảng kê danh sách cấp
giấy phép lái xe (sổ quản lý); người vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường
bộ chưa thực hiện xong yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải
quyết, xử lý vụ việc vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao
thông đường bộ.
4.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Thông tư số
35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc
tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao
thông đường bộ;
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ
được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy
chuyên dùng;
- Thông tư số
63/2023/TT-BTC ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của một số thông tư quy định về phí, lệ phí của bộ trưởng bộ tài chính
nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải…………..
Tôi
là:......................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
............................................................................................
Số Căn cước công dân
hoặc căn cước:
..................................................................
hoặc Hộ chiếu
số......................... ngày cấp.............. nơi cấp:
..............................
Đã học lái xe
tại:...............................................................năm................................
Hiện đã có giấy phép
lái xe
hạng:....................................số:...................................
do:................................................................................
cấp ngày…..../…...../........
Đề nghị cho tôi được
đổi (cấp lại) giấy phép lái xe hạng:.........
Lý
do:..................................................................................................................
Vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giao thông đường bộ: Có □ Không □
Tôi xin cam đoan
những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm.
|
...............,
ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
MẪU
GIẤY PHÉP LÁI XE
Mẫu
Giấy phép lái xe thực hiện từ ngày Thông tư này có hiệu lực đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2025
1. Hình thức giấy
phép lái xe
Mặt
trước:
Mặt
sau:
2. Quy cách giấy phép
lái xe
a) Kích thước: 85,6 x
53,98 x 0,76 mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1).
b) Tiêu đề "GIẤY
PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC
ĐIỀU KHIỂN", chữ "Số/No." và " Ngày trúng tuyển" có
màu đỏ, các chữ khác in màu đen.
c) Ảnh của người lái
xe chụp trên nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy phép lái xe.
d) Có lớp màng phủ
bảo an trên hai mặt của giấy phép lái xe.
đ) Phôi được làm bằng
vật liệu PET. hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có hoa văn màu
vàng rơm và các ký hiệu bảo mật.
e) Có mã hai chiều
(QR) để đọc, giải mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và liên kết với hệ
thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam.
3. Cách in giấy phép
lái xe
In từng hạng giấy
phép lái xe mà người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và
tiếng Anh).
Mẫu
Giấy phép lái xe thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2026
1. Hình thức giấy
phép lái xe
Mặt
trước:
Mặt
sau:
2. Quy cách giấy phép
lái xe
Giấy phép lái xe là
một tài liệu (in bằng tiếng Việt và tiếng Anh) bao gồm các thông tin như:
a) Phôi giấy phép lái
xe được làm bằng vật liệu PET. hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương
đương, có hoa văn màu hồng và các ký hiệu bảo mật, có kích thước 85,6 x 53,98 x
0,76 mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1);
b) Trên mặt trước của
giấy phép lái xe có dòng chữ "GIẤY PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE",
"CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN", chữ
"Số/No." và " Ngày trúng tuyển" có màu đen, được in đậm,
các chữ khác màu đen, in thường;
c) Ảnh của người lái
xe chụp trên nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy phép lái xe;
d) Có lớp màng phủ
bảo an trên hai mặt của giấy phép lái xe;
đ) Có mã hai chiều
(QR) để đọc, giải mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và liên kết với hệ
thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam;
e) Mặt trước của giấy
phép lái xe được đánh số, mỗi số hiển thị những thông tin sau:
1. Họ của người lái
xe
2. Tên của người lái
xe
3. Ngày tháng năm
sinh và quốc gia nơi sinh của người lái xe
4a . Ngày cấp giấy
phép lái xe
4b . Ngày hết hạn
giấy phép lái xe
4c . Cơ quan cấp giấy
phép lái xe
5. Số giấy phép lái
xe
6. Ảnh chân dung
(không đánh số)
7. Chữ ký của người
lái xe
8. Địa chỉ cư trú của
người lái xe
9. Các hạng giấy phép
lái xe được phép lái được quy định tại mục 1 Mẫu số 03 Phụ lục này.
g) Mặt sau của giấy
phép lái xe được đánh số, gồm bốn cột, mỗi cột được đánh số, hiển thị những
thông tin sau:
1. Cột 9 hiển thị các
loại xe (hạng xe) được phép điều khiển
2. Cột 10 hiển thị
ngày cấp giấy phép lái xe
3. Cột 11 hiển thị
ngày hết hạn của giấy phép lái xe
4. Cột 12 hiển thị
các mã số giấy phép lái xe, được quy định tại mục 3 Mẫu số 02 Phụ lục này.
3. Cách in giấy phép
lái xe
In từng hạng giấy
phép lái xe mà người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và
tiếng Anh).
5. Đổi giấy phép lái
xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận
tải cấp
5.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cá nhân lập hồ sơ
gửi trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải;
- Cá nhân phải chụp
ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các
hồ sơ để đối chiếu và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp nhận hồ
sơ.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận
tải kiểm tra hồ sơ, tra cứu phần mềm cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao
thông đường bộ của ngành Công an hoặc tra cứu vi phạm của người lái xe thông
qua tài khoản định danh điện tử; trường hợp giấy phép lái xe không thuộc đối
tượng được đổi hoặc hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp
hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong
thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực
tài khoản định danh điện tử qua hệ thống định danh và xác thực điện tử), Sở
Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe; trường hợp không đổi
giấy phép lái xe thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Việc trả giấy phép
lái xe được thực hiện tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính theo yêu cầu của cá nhân;
- Hồ sơ đổi giấy phép
lái xe quân sự là hồ sơ gốc và giấy phép lái xe quân sự đã được cắt góc, giao
cho người lái xe tự bảo quản.
5.2. Cách thức thực
hiện: Nộp
trực tiếp.
5.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi
(cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định;
- Bản sao Quyết định
thôi phục vụ trong quân đội do Thủ trưởng cấp Trung đoàn trở lên ký. Đối với
lao động hợp đồng trong các doanh nghiệp quốc phòng: Bản sao quyết định chấm
dứt hợp đồng lao động, thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày cấp có thẩm
quyền của doanh nghiệp quốc phòng ký;
- Giấy khám sức khỏe
của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của
pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực;
- Bản sao hoặc bản
sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ
gốc của giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
5.4. Thời hạn giải
quyết:
- 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định
danh điện tử qua hệ thống định danh và xác thực điện tử).
5.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Cá
nhân.
5.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
5.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy phép lái xe.
5.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy
phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị đổi
(cấp lại) giấy phép lái xe;
- Giấy phép lái xe.
5.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
Yêu cầu đối với việc
đổi giấy phép lái xe do Bộ Quốc phòng cấp sang giấy phép lái xe do ngành Giao
thông vận tải cấp
- Người có giấy phép
lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng khi thôi phục vụ trong quân đội (xuất ngũ,
chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao động trong quân đội) có nhu cầu
được đổi giấy phép lái xe;
- Giấy phép lái xe
quân sự có hiệu lực được phép lái nhiều hạng xe khác nhau được đổi sang giấy
phép lái xe ngành Giao thông vận tải có hiệu lực lái các hạng xe tương ứng;
giấy phép lái xe quân sự hạng Cx được đổi sang giấy phép lái xe hạng C do ngành
Giao thông vận tải cấp;
- Người có giấy phép
lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp bị hỏng không còn sử dụng được;
- Không đổi giấy phép
lái xe quân sự bị tẩy xóa thông tin hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; người vi
phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ chưa thực hiện xong yêu cầu của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết, xử lý vụ việc vi phạm hành chính
trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
5.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Thông tư số
35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc
tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao
thông đường bộ;
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ
được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy
chuyên dùng.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải…………..
Tôi
là:......................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
............................................................................................
Số Căn cước công dân
hoặc căn cước:
..................................................................
hoặc Hộ chiếu
số......................... ngày cấp.............. nơi cấp:
..............................
Đã học lái xe
tại:...............................................................năm................................
Hiện đã có giấy phép
lái xe hạng:....................................số:...................................
do:................................................................................
cấp ngày…..../…...../........
Đề nghị cho tôi được
đổi (cấp lại) giấy phép lái xe hạng:.........
Lý
do:..................................................................................................................
Vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giao thông đường bộ: Có □ Không □
Tôi xin cam đoan
những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm.
|
...............,
ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
MẪU
GIẤY PHÉP LÁI XE
Mẫu
Giấy phép lái xe thực hiện từ ngày Thông tư này có hiệu lực đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2025
1. Hình thức giấy
phép lái xe
Mặt
trước:
Mặt
sau:
2. Quy cách giấy phép
lái xe
a) Kích thước: 85,6 x
53,98 x 0,76 mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1).
b) Tiêu đề "GIẤY
PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC
ĐIỀU KHIỂN", chữ "Số/No." và " Ngày trúng tuyển" có
màu đỏ, các chữ khác in màu đen.
c) Ảnh của người lái
xe chụp trên nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy phép lái xe.
d) Có lớp màng phủ
bảo an trên hai mặt của giấy phép lái xe.
đ) Phôi được làm bằng
vật liệu PET. hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có hoa văn màu
vàng rơm và các ký hiệu bảo mật.
e) Có mã hai chiều
(QR) để đọc, giải mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và liên kết với hệ
thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam.
3. Cách in giấy phép
lái xe
In từng hạng giấy
phép lái xe mà người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và
tiếng Anh).
Mẫu
Giấy phép lái xe thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2026
1. Hình thức giấy
phép lái xe
Mặt
trước:
Mặt
sau:
2. Quy cách giấy phép
lái xe
Giấy phép lái xe là
một tài liệu (in bằng tiếng Việt và tiếng Anh) bao gồm các thông tin như:
a) Phôi giấy phép lái
xe được làm bằng vật liệu PET. hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương
đương, có hoa văn màu hồng và các ký hiệu bảo mật, có kích thước 85,6 x 53,98 x
0,76 mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1);
b) Trên mặt trước của
giấy phép lái xe có dòng chữ "GIẤY PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE",
"CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN", chữ
"Số/No." và " Ngày trúng tuyển" có màu đen, được in đậm,
các chữ khác màu đen, in thường;
c) Ảnh của người lái
xe chụp trên nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy phép lái xe;
d) Có lớp màng phủ
bảo an trên hai mặt của giấy phép lái xe;
đ) Có mã hai chiều
(QR) để đọc, giải mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và liên kết với hệ
thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam;
e) Mặt trước của giấy
phép lái xe được đánh số, mỗi số hiển thị những thông tin sau:
1. Họ của người lái
xe
2. Tên của người lái
xe
3. Ngày tháng năm
sinh và quốc gia nơi sinh của người lái xe
4a . Ngày cấp giấy
phép lái xe
4b . Ngày hết hạn
giấy phép lái xe
4c . Cơ quan cấp giấy
phép lái xe
5. Số giấy phép lái
xe
6. Ảnh chân dung
(không đánh số)
7. Chữ ký của người
lái xe
8. Địa chỉ cư trú của
người lái xe
9. Các hạng giấy phép
lái xe được phép lái được quy định tại mục 1 Mẫu số 03 Phụ lục này.
g) Mặt sau của giấy
phép lái xe được đánh số, gồm bốn cột, mỗi cột được đánh số, hiển thị những
thông tin sau:
1. Cột 9 hiển thị các
loại xe (hạng xe) được phép điều khiển
2. Cột 10 hiển thị
ngày cấp giấy phép lái xe
3. Cột 11 hiển thị
ngày hết hạn của giấy phép lái xe
4. Cột 12 hiển thị
các mã số giấy phép lái xe, được quy định tại mục 3 Mẫu số 02 Phụ lục này.
3. Cách in giấy phép
lái xe
In từng hạng giấy
phép lái xe mà người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và
tiếng Anh).
6. Đổi giấy phép lái
xe do ngành Công an cấp sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
6.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Người lái xe lập hồ
sơ gửi đến Sở Giao thông vận tải;
- Cá nhân phải chụp
ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp
lệ phí khi được tiếp nhận hồ sơ.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận
tải kiểm tra hồ sơ, tra cứu phần mềm cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao
thông đường bộ của ngành Công an hoặc tra cứu vi phạm của người lái xe thông
qua tài khoản định danh điện tử; trường hợp giấy phép lái xe không thuộc đối
tượng được đổi hoặc hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp
hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong
thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực
tài khoản định danh điện tử qua hệ thống định danh và xác thực điện tử), Sở
Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe; trường hợp không đổi
giấy phép lái xe thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Việc trả giấy phép
lái xe được thực hiện tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính theo yêu cầu của cá nhân;
- Hồ sơ đổi giấy phép
lái xe do ngành Công an cấp là hồ sơ gốc và giấy phép lái xe do ngành Công an
cấp đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo quản.
6.2. Cách thức thực
hiện: Nộp
trực tiếp.
6.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ đổi giấy phép
lái xe mô tô do ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995:
- Đơn đề nghị đổi
giấy phép lái xe theo mẫu quy định.
* Hồ sơ đổi giấy phép
lái xe do ngành Công an cấp từ ngày 01 tháng 8 năm 1995:
- Đơn đề nghị đổi
(cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định;
- Bản sao giấy phép
lái xe; bản sao Quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền
hoặc bản sao Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thôi không tiếp tục phục
vụ trong lực lượng Công an xã hoặc bản sao Quyết định chấm dứt hợp đồng lao
động và quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động từ 12 tháng trở lên của
các đơn vị trong Công an nhân dân;
- Giấy khám sức khỏe
của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của
pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực.
* Hồ sơ đổi giấy phép
lái xe do ngành Công an cấp cho học viên hệ dân sự các trường Công an nhân dân
trước ngày 31 tháng 7 năm 2020:
- Đơn đề nghị đổi
(cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định;
- Giấy khám sức khỏe
của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của
pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực;
- Bản sao hoặc bản
sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ
gốc của Quyết định công nhận tốt nghiệp của các Trường, Học viện trong Công an
nhân dân;
- Hồ sơ gốc do ngành
Công an cấp, gồm: đơn đề nghị sát hạch, cấp, đổi giấy phép lái xe có xác nhận
của thủ trưởng đơn vị nơi công tác; giấy chứng nhận sức khỏe của người lái xe;
chứng chỉ tốt nghiệp chương trình đào tạo lái xe; biên bản tổng hợp kết quả sát
hạch lái xe.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
6.4. Thời hạn giải
quyết:
- 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định
danh điện tử qua hệ thống định danh và xác thực điện tử).
6.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Cá
nhân.
6.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
6.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy phép lái xe.
6.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy
phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị đổi
(cấp lại) giấy phép lái xe;
- Giấy phép lái xe.
6.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
Yêu cầu đối với việc
đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sang giấy phép lái xe do ngành Giao
thông vận tải cấp
- Người có giấy phép
lái xe do ngành Công an cấp sau ngày 31 tháng 7 năm 1995, còn thời hạn sử dụng,
khi thôi không tiếp tục phục vụ trong ngành Công an (xuất ngũ, chuyển ngành,
nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao động trong Công an nhân dân), có nhu cầu được
đổi giấy phép lái xe;
- Người có giấy phép
lái xe mô tô của ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995 bị hỏng không
còn sử dụng được có nhu cầu đổi, có tên trong sổ lưu được xét đổi giấy phép lái
xe mới;
- Không đổi giấy phép
lái xe do ngành Công an cấp bị tẩy xóa thông tin để đổi giấy phép lái xe hoặc
có sự khác biệt về nhận dạng; người vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường
bộ chưa thực hiện xong yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải
quyết, xử lý vụ việc vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao
thông đường bộ.
6.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Thông tư số
35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc
tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao
thông đường bộ;
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ
được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy
chuyên dùng.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải…………..
Tôi
là:......................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
............................................................................................
Số Căn cước công dân
hoặc căn cước:
..................................................................
hoặc Hộ chiếu
số......................... ngày cấp.............. nơi cấp:
..............................
Đã học lái xe
tại:...............................................................năm................................
Hiện đã có giấy phép
lái xe
hạng:....................................số:...................................
do:................................................................................
cấp ngày…..../…...../........
Đề nghị cho tôi được
đổi (cấp lại) giấy phép lái xe hạng:.........
Lý
do:..................................................................................................................
Vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giao thông đường bộ: Có □ Không □
Tôi xin cam đoan
những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm.
|
...............,
ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
MẪU
GIẤY PHÉP LÁI XE
Mẫu
Giấy phép lái xe thực hiện từ ngày Thông tư này có hiệu lực đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2025
1. Hình thức giấy
phép lái xe
Mặt
trước:
Mặt
sau:
2. Quy cách giấy phép
lái xe
a) Kích thước: 85,6 x
53,98 x 0,76 mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1).
b) Tiêu đề "GIẤY
PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC
ĐIỀU KHIỂN", chữ "Số/No." và " Ngày trúng tuyển" có
màu đỏ, các chữ khác in màu đen.
c) Ảnh của người lái
xe chụp trên nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy phép lái xe.
d) Có lớp màng phủ
bảo an trên hai mặt của giấy phép lái xe.
đ) Phôi được làm bằng
vật liệu PET. hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có hoa văn màu
vàng rơm và các ký hiệu bảo mật.
e) Có mã hai chiều
(QR) để đọc, giải mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và liên kết với hệ
thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam.
3. Cách in giấy phép
lái xe
In từng hạng giấy
phép lái xe mà người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và
tiếng Anh).
Mẫu
Giấy phép lái xe thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2026
1. Hình thức giấy
phép lái xe
Mặt
trước:
Mặt
sau:
2. Quy cách giấy phép
lái xe
Giấy phép lái xe là
một tài liệu (in bằng tiếng Việt và tiếng Anh) bao gồm các thông tin như:
a) Phôi giấy phép lái
xe được làm bằng vật liệu PET. hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương
đương, có hoa văn màu hồng và các ký hiệu bảo mật, có kích thước 85,6 x 53,98 x
0,76 mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1);
b) Trên mặt trước của
giấy phép lái xe có dòng chữ "GIẤY PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE",
"CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN", chữ
"Số/No." và " Ngày trúng tuyển" có màu đen, được in đậm,
các chữ khác màu đen, in thường;
c) Ảnh của người lái
xe chụp trên nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy phép lái xe;
d) Có lớp màng phủ
bảo an trên hai mặt của giấy phép lái xe;
đ) Có mã hai chiều
(QR) để đọc, giải mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và liên kết với hệ
thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam;
e) Mặt trước của giấy
phép lái xe được đánh số, mỗi số hiển thị những thông tin sau:
1. Họ của người lái
xe
2. Tên của người lái
xe
3. Ngày tháng năm
sinh và quốc gia nơi sinh của người lái xe
4a . Ngày cấp giấy
phép lái xe
4b . Ngày hết hạn
giấy phép lái xe
4c . Cơ quan cấp giấy
phép lái xe
5. Số giấy phép lái
xe
6. Ảnh chân dung
(không đánh số)
7. Chữ ký của người
lái xe
8. Địa chỉ cư trú của
người lái xe
9. Các hạng giấy phép
lái xe được phép lái được quy định tại mục 1 Mẫu số 03 Phụ lục này.
g) Mặt sau của giấy
phép lái xe được đánh số, gồm bốn cột, mỗi cột được đánh số, hiển thị những
thông tin sau:
1. Cột 9 hiển thị các
loại xe (hạng xe) được phép điều khiển
2. Cột 10 hiển thị
ngày cấp giấy phép lái xe
3. Cột 11 hiển thị
ngày hết hạn của giấy phép lái xe
4. Cột 12 hiển thị
các mã số giấy phép lái xe, được quy định tại mục 3 Mẫu số 02 Phụ lục này.
3. Cách in giấy phép
lái xe
In từng hạng giấy
phép lái xe mà người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và
tiếng Anh).
7. Đổi giấy phép lái
xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông
vận tải cấp
7.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Người lái xe lập hồ
sơ gửi đến Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký cư trú, lưu trú, tạm trú hoặc
thường trú;
- Cá nhân phải chụp
ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các
hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu và phải hoàn thành nghĩa
vụ nộp lệ phí khi được tiếp nhận hồ sơ.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực
tài khoản định danh điện tử qua hệ thống định danh và xác thực điện tử), Sở
Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe; trường hợp không đổi
giấy phép lái xe thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Việc trả giấy phép
lái xe được thực hiện tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính theo yêu cầu của cá nhân.
- Trường hợp phát
hiện có nghi vấn về việc nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam,
cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Bộ Ngoại giao, Cục Quản lý
Xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an, Phòng Quản lý xuất nhập Cảnh thuộc Công an
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác minh.
7.2. Cách thức thực
hiện: Nộp
trực tiếp.
7.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi
(cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định;
- Bản dịch giấy phép
lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ
quan Công chứng tại Việt Nam, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài mà người
dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe;
- Giấy khám sức khỏe
của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của
pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực (trừ người nước ngoài đổi
giấy phép lái xe theo thời hạn ghi trong thị thực nhập cảnh hoặc thẻ tạm trú);
- Bản sao hoặc bản
sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ
gốc của một trong các giấy tờ: thẻ tạm trú, thẻ thường trú hoặc chứng minh thư
ngoại giao, chứng minh thư công vụ.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
7.4. Thời hạn giải
quyết:
- 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định
danh điện tử qua hệ thống định danh và xác thực điện tử).
7.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Cá
nhân.
7.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
7.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy phép lái xe.
7.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy
phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị đổi
(cấp lại) giấy phép lái xe;
- Đơn đề nghị đổi
giấy phép lái xe;
- Giấy phép lái xe.
7.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
Yêu cầu đối với việc
đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài sang giấy phép lái xe do
ngành Giao thông vận tải cấp
- Người nước ngoài cư
trú, làm việc, học tập tại Việt Nam có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn
sử dụng và có một trong các giấy tờ sau: giấy chứng minh thư ngoại giao, giấy
chứng minh thư công vụ, thẻ tạm trú, thẻ cư trú, thẻ lưu trú hoặc thẻ thường
trú với thời gian từ 03 tháng trở lên nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét
đổi sang hạng giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
- Người Việt Nam
(mang quốc tịch Việt Nam) trong thời gian cư trú, học tập, làm việc ở nước
ngoài được cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp giấy phép lái xe quốc gia, còn
thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe tại Việt Nam được xét đổi sang hạng
giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
- Không đổi giấy phép
lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của
nước ngoài quá thời hạn sử dụng, bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ thông tin để
đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước
ngoài không do cơ quan có thẩm quyền cấp; người Việt Nam có giấy phép lái xe
nước ngoài có thời gian lưu trú tại nước ngoài dưới 03 tháng và thời hạn lưu
trú không phù hợp với thời gian đào tạo lái xe của nước cấp giấy phép lái xe.
- Thời hạn sử dụng và
hạng xe được phép điều khiển
+ Thời hạn sử dụng
giấy phép lái xe Việt Nam đổi cho người nước ngoài phù hợp với thời hạn ghi tại
một trong các giấy tờ: giấy chứng minh thư ngoại giao, giấy chứng minh thư công
vụ, thẻ tạm trú, thẻ cư trú, thẻ lưu trú hoặc thẻ thường trú; phù hợp với thời
hạn sử dụng giấy phép lái xe nước ngoài nhưng không vượt quá thời hạn quy định
của giấy phép lái xe Việt Nam;
+ Giấy phép lái xe
quốc gia cấp cho người đổi được điều khiển nhiều hạng xe khác nhau được đổi
sang giấy phép lái xe Việt Nam để điều khiển các hạng xe tương ứng.
7.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Thông tư số
35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc
tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao
thông đường bộ;
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ
được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy
chuyên dùng.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (ĐỐI VỚI NGƯỜI VIỆT NAM)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải…………..
Tôi
là:......................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
............................................................................................
Số Căn cước công dân
hoặc căn cước: ..................................................................
hoặc Hộ chiếu
số......................... ngày cấp.............. nơi cấp:
..............................
Đã học lái xe
tại:...............................................................năm................................
Hiện đã có giấy phép
lái xe
hạng:....................................số:...................................
do:................................................................................
cấp ngày…..../…...../........
Đề nghị cho tôi được
đổi (cấp lại) giấy phép lái xe hạng:.........
Lý
do:..................................................................................................................
Vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giao thông đường bộ: Có □ Không □
Tôi xin cam đoan
những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm.
|
...............,
ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE (ĐỐI VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom - Happiness
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE/APPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF DRIVER’S LICENCE
(Dùng
cho người nước ngoài) - (For Foreigner only)
Kính
gửi (To): Sở Giao thông vận tải...
(Transport
Department...)
Tôi là (Full
name):...............................................................................................................
Ngày tháng năm sinh
(date of birth) ...................................................................................
Số hộ chiếu (Passport
No.) ................cấp ngày (Issuing date): ngày (date): ................. tháng
(month)......... năm (year)…............. nơi cấp (Place of issue):...................................
Hiện có giấy phép lái
xe số (Current Driver,s Licence
No.):..................
Cơ quan cấp (Issuing
Office):.............................................................................................
Tại (Place of
issue):.............................................................................................................
Cấp ngày (Issuing
date): ngày (date):............ tháng (month)..........năm
(year)..................
Lý do xin đổi giấy
phép lái xe (Reason of application for new driving licence):…….…..
.............................................................................................................................................
Định cư lâu dài tại
Việt Nam/không định cư lâu dài tại Việt Nam (Long time of staying in Viet
Nam/Short time of staying in Viet Nam).
Ghi chú (note): Gửi
kèm theo đơn (Documents enclosed as follows)
- Bản sao hộ chiếu
(phần họ tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh) [Copy of passport (included
pages: full name, photograph, valid visa)] (Đối với trường hợp chưa có số định
danh cá nhân (In case there is no personal identification No.).
Tôi xin đảm bảo lời
khai trên đây là đúng sự thật.
I certify that all
the information included in this application and attached documents is correct and
true.
|
............, ngày
(date) ...... tháng (month) ...... năm (year).....
NGƯỜI
LÀM ĐƠN (APPLICANT)
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
(Signature and Full name)
|
MẪU
GIẤY PHÉP LÁI XE
Mẫu
Giấy phép lái xe thực hiện từ ngày Thông tư này có hiệu lực đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2025
1. Hình thức giấy
phép lái xe
Mặt
trước:
Mặt
sau:
2. Quy cách giấy phép
lái xe
a) Kích thước: 85,6 x
53,98 x 0,76 mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1).
b) Tiêu đề "GIẤY
PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC
ĐIỀU KHIỂN", chữ "Số/No." và " Ngày trúng tuyển" có
màu đỏ, các chữ khác in màu đen.
c) Ảnh của người lái
xe chụp trên nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy phép lái xe.
d) Có lớp màng phủ
bảo an trên hai mặt của giấy phép lái xe.
đ) Phôi được làm bằng
vật liệu PET. hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có hoa văn màu
vàng rơm và các ký hiệu bảo mật.
e) Có mã hai chiều
(QR) để đọc, giải mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và liên kết với hệ
thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam.
3. Cách in giấy phép
lái xe
In từng hạng giấy
phép lái xe mà người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và
tiếng Anh).
Mẫu
Giấy phép lái xe thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2026
1. Hình thức giấy
phép lái xe
Mặt
trước:
Mặt
sau:
2. Quy cách giấy phép
lái xe
Giấy phép lái xe là
một tài liệu (in bằng tiếng Việt và tiếng Anh) bao gồm các thông tin như:
a) Phôi giấy phép lái
xe được làm bằng vật liệu PET. hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương
đương, có hoa văn màu hồng và các ký hiệu bảo mật, có kích thước 85,6 x 53,98 x
0,76 mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1);
b) Trên mặt trước của
giấy phép lái xe có dòng chữ "GIẤY PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE",
"CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN", chữ
"Số/No." và " Ngày trúng tuyển" có màu đen, được in đậm,
các chữ khác màu đen, in thường;
c) Ảnh của người lái
xe chụp trên nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy phép lái xe;
d) Có lớp màng phủ
bảo an trên hai mặt của giấy phép lái xe;
đ) Có mã hai chiều
(QR) để đọc, giải mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và liên kết với hệ
thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam;
e) Mặt trước của giấy
phép lái xe được đánh số, mỗi số hiển thị những thông tin sau:
1. Họ của người lái
xe
2. Tên của người lái
xe
3. Ngày tháng năm
sinh và quốc gia nơi sinh của người lái xe
4a . Ngày cấp giấy
phép lái xe
4b . Ngày hết hạn
giấy phép lái xe
4c . Cơ quan cấp giấy
phép lái xe
5. Số giấy phép lái
xe
6. Ảnh chân dung
(không đánh số)
7. Chữ ký của người
lái xe
8. Địa chỉ cư trú của
người lái xe
9. Các hạng giấy phép
lái xe được phép lái được quy định tại mục 1 Mẫu số 03 Phụ lục này.
g) Mặt sau của giấy
phép lái xe được đánh số, gồm bốn cột, mỗi cột được đánh số, hiển thị những
thông tin sau:
1. Cột 9 hiển thị các
loại xe (hạng xe) được phép điều khiển
2. Cột 10 hiển thị
ngày cấp giấy phép lái xe
3. Cột 11 hiển thị
ngày hết hạn của giấy phép lái xe
4. Cột 12 hiển thị
các mã số giấy phép lái xe, được quy định tại mục 3 Mẫu số 02 Phụ lục này.
3. Cách in giấy phép
lái xe
In từng hạng giấy
phép lái xe mà người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và
tiếng Anh).
8. Cấp lại Chứng chỉ
bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe
máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ
8.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Người có Chứng chỉ
bị hỏng hoặc có sự sai lệch về thông tin, bị mất nộp hồ sơ đến Sở Giao thông
vận tải nơi quản lý cơ sở cấp Chứng chỉ.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận
tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận; trường hợp chứng chỉ không thuộc đối tượng
được cấp lại hoặc hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc
bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải cấp lại
chứng chỉ; trường hợp không cấp lại chứng chỉ thì phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do;
- Việc trả giấy phép
lái xe được thực hiện tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính theo yêu cầu của cá nhân.
8.2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp.
8.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại
Chứng chỉ theo mẫu quy định;
- 03 ảnh màu kích
thước 2x3 cm chụp không quá 06 tháng (đối với trường hợp Chứng chỉ bị hỏng hoặc
có sự sai lệch về thông tin).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
8.4. Thời hạn giải
quyết:
- 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Cá
nhân.
8.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
8.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
8.8. Phí, lệ phí:
- Theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/5/2011 của Bộ Tài chính -
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đào tạo lái xe cơ giới
đường bộ.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị cấp lại
chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
- Chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
8.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
- Người có chứng chỉ
bị hỏng hoặc có sự sai lệch về thông tin, bị mất có tên trong hồ sơ lưu trữ tại
nơi cấp chứng chỉ.
8.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Thông tư số
35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc
tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao
thông đường bộ;
- Thông tư liên tịch
số 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/5/2011 của Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận
tải hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đào tạo lái xe cơ giới đường bộ.
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Ảnh
2x3
cm
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ
|
Kính
gửi: ………(1)…………………….
Tôi
là:.......................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
.............................................................................................
Số Căn cước công dân
hoặc căn cước:
...................................................................
hoặc Hộ chiếu số……………
ngày cấp………. nơi cấp: .....................................
Hiện tôi đã có Chứng
chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ do cơ sở đào tạo
………………………………………………. cấp.
Số Chứng chỉ: ………………
cấp ngày …… tháng …… năm ………....
Lý do xin cấp lại:
.............................................................................................
Đề nghị ……(1)……… cấp
lại Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều
khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
Nội dung khai trên là
đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
………,
ngày ….. tháng …. năm 20………
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Sở Giao thông vận
tải…../ Cơ sở đào tạo…..
MẪU
CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
CHỨNG
CHỈ BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
1. Hình thức
Mặt trước:
BỘ GTVT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
XXXXXX/MT
(1)
CHỨNG
CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC
PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Ảnh
2x3
cm
|
Họ và tên
…………………………………………………
Ngày sinh
…………………………………………………
Nơi cư trú
…………………………………………………
|
Không thời hạn
|
…,
ngày … tháng … năm 20 …
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
Mặt sau:
NGƯỜI
ĐIỀU CẦN CHÚ Ý
1. Phải xuất trình
Chứng chỉ để kiểm tra khi người làm nhiệm vụ trật tự an toàn giao thông yêu cầu.
2. Nghiêm cấm hành
vi tẩy xóa Chứng chỉ.
3. Trường hợp mất,
hỏng phải làm thủ tục cấp đổi, cấp lại tại nơi cấp Chứng chỉ lần đầu hoặc Sở
Giao thông vận tải.
|
2. Quy cách
a) Kích thước: Chiều
dài: 86 mm; Chiều rộng: 54 mm.
b) Màu sắc: Nền màu
vàng nhạt; vỏ viền đỏ xung quanh rộng 1mm và cách mép ngoài của giấy chứng nhận
là 1 mm.
c) Bảo mật chống làm
giả: Loại giấy tốt, có hoa văn chống làm giả,
3. Cách ghi
3.1. Tại vị trí (1):
Số cấp Chứng chỉ gồm 6 chữ số tự nhiên từ nhỏ đến lớn. Hai ký tự cuối MT là mã
số cấp đăng ký quy định cho các tỉnh, thành phố tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên
dùng.
3.2. In Chứng chỉ dùng
phông chữ Times New roman, màu của chữ và số là màu đen; họ và tên người được
cấp Chứng chỉ kiểu chữ in đậm màu đen.
3.3. Dấu đóng trên
Chứng chỉ có hai dấu: Dấu thu nhỏ loại dấu nổi đóng giáp lai với ảnh của người
được cấp Chứng chỉ và dấu mực đỏ đóng vào vị trí người ký cấp Chứng chỉ.