ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1502/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày
20 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH DƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 202/TTr-STNMT ngày 08 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02
thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức
năng của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định nầy./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, HCC, KT, Website;
- Lưu: VT, Thắm.
|
CHỦ TỊCH
Võ Văn Minh
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 1502/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương)
PHẦN
1 - DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
Trang
|
1
|
Khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu
vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
|
Địa chất và khoáng sản
|
UBND cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường cấp
tỉnh)
|
|
2
|
Khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác
khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Địa chất và khoáng sản
|
UBND cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường cấp
tỉnh)
|
|
PHẦN 2
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 1502/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương)
1. Khoanh định khu vực cấm
hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối
hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan khoanh định khu vực cấm hoạt động
khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi lấy ý kiến
Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành có liên quan theo quy định tại Điều
23 của Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ
khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng
sản trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định phê
duyệt.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần hồ sơ:
- Công văn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố;
- Bản thuyết minh gồm các nội dung chính: Căn cứ
pháp lý và tài liệu làm cơ sở khoanh định; nguyên tắc, phương pháp khoanh định;
kết quả khoanh định theo từng lĩnh vực và tổng hợp danh mục các khu vực cấm
hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản. Mỗi khu vực
phải có bảng tọa độ các điểm khép góc theo hệ tọa độ VN -2000, trừ khu vực cấm,
khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản vì lý do quốc phòng, an ninh. Phụ lục
chi tiết kèm theo mô tả thông tin của từng khu vực đã khoanh định khu vực cấm
hoạt động khoáng sản, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản;
- Bản đồ thể hiện các khu vực cấm hoạt động khoáng
sản, khu vực tạm thời cấm trên nền địa hình hệ tọa độ VN -2000, tỷ lệ từ
1/200.000 - 1/100.000, bao gồm cả đới hành lang bảo vệ, an toàn cho khu vực đã
khoanh định (nếu có). Đối với các khu vực phức tạp, thể hiện trên các bản vẽ
chi tiết tỷ lệ từ 1/25.000 - 1/10.000 hoặc lớn hơn.
d) Thời gian lấy ý kiến kết quả khoanh định khu
vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản:
Không quá 30 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
(1) Luật Khoáng sản năm 2010;
(2) Nghị định số 158/2016/NĐ -CP ngày 29/11/2016
của Chính phủ.
2. Khoanh định khu vực không đấu
giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối
hợp với Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có khoáng sản để
khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo các tiêu chí
quy định tại Điều 22 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Quyết định
phê duyệt.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần hồ sơ: Không quy định.
d) Thời gian thực hiện: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
(1) Luật Khoáng sản năm 2010;
(2) Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ.