ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1501/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 13 tháng 07 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ; ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN ĐỐI VỚI LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC;
XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 744/QĐ-BNV
ngày 11/8/2015 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 349/TTr - SNV ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 11 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nội vụ; 01 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện về lĩnh vực
công chức, viên chức; Xây dựng Chính quyền tỉnh Hà Giang. (Có danh mục, nội dung của từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC, Bộ Tư
pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy; Thường trực
HĐND;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP Tỉnh ủy; VP QH; VP HĐND tỉnh;
- Vnptioffice;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NỘI VỤ TỈNH HÀ GIANG; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1501/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Giang)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I. Danh mục thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ
|
* Lĩnh vực: Công chức
|
1
|
Thi tuyển công chức
|
2
|
Xét tuyển công chức
|
3
|
Tiếp nhận các
trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức
|
4
|
Xếp ngạch, bậc lương đối với trường
hợp đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi được tuyển
dụng
|
5
|
Xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã
thành công chức từ cấp huyện trở lên
|
6
|
Thi nâng ngạch công chức
|
* Lĩnh vực: Viên chức
|
1
|
Thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối
với viên chức
|
*Lĩnh vực: Xây dựng chính quyền
|
1
|
Thành lập thôn mới, tổ dân phố mới
và sáp nhập thôn, tổ dân phố
|
2
|
Đổi tên thôn,
tổ dân phố
|
3
|
Chuyển xếp lương, chuyển ngạch, nâng ngạch đối với cán bộ, công chức cấp xã
|
II. Danh mục thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
* Lĩnh vực: Xây dựng chính quyền
|
1
|
Ghép cụm dân cư vào thôn, tổ
dân phố hiện có
|
B. Danh mục thủ tục hành chính bị
hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ;
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC
|
I. Danh mục thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ
|
* Lĩnh vực: Viên chức
|
1
|
T-HGI-139752-TT
|
Thẩm
định tuyển dụng viên chức sự nghiệp
|
Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày
29/5/2014 về việc Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy và công
cán bộ công chức viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ; ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH HÀ GIANG
A. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
I. Danh
mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Nội vụ.
* Lĩnh vực: Công chức
1. Thủ tục: Thi tuyển công chức
a. Trình tự thực hiện
* Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận hồ
sơ.
- Sở Nội vụ thông báo công khai trên
phương tiện thông tin đại chúng là báo viết, báo nói, báo hình, đồng thời phải đăng
trên trang thông tin điện tử của cơ quan và niêm yết công khai tại trụ sở làm
việc về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng cần tuyển, thời hạn và địa điểm tiếp nhận
hồ sơ của người, đăng ký dự tuyển.
- Tổ chức tiếp nhận hồ sơ: Thời hạn
tiếp nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông
báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng. Địa điểm tiếp nhận
hồ sơ tại Sở Nội vụ.
- Chậm nhất 07 ngày trước ngày tổ chức
thi tuyển, Sở Nội vụ phải lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết
công khai tại trụ sở làm việc.
* Tổ chức thi tuyển.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
hết thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự thi, Chủ tịch
UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng; trường hợp không thành lập
Hội đồng tuyển dụng theo quy định thì Chủ tịch UBND tỉnh giao Sở Nội vụ thực hiện
việc tuyển dụng.
- Việc tổ chức thi tuyển công chức được
thực hiện theo Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức và Nội qui kỳ thi
tuyển, xét tuyển công chức.
* Chấm thi, thông báo kết quả tuyển dụng.
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày tổ
chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả
thi tuyển để xem xét, quyết định công nhận kết quả thi tuyển.
Ưu tiên trong tuyển dụng.
+ Anh hùng lực lượng vũ trang nhân
dân, Anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh: được
cộng 30 điểm vào tổng điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
+ Người dân tộc thiểu số, sỹ quan
quân đội, sỹ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu
chuyển ngành, con liệt sỹ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng
chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi
nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh
hùng lao động: được cộng 20 điểm vào tổng điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
+ Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh
niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông
thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm
vụ: được cộng 10 điểm vào tổng điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được báo cáo kết quả thi tuyển của Hội đồng tuyển dụng, Sở Nội vụ phải
niêm yết công khai kết quả thi tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại
trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ, UBND tỉnh; gửi
thông báo kết quả thi tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người
dự tuyển đã đăng ký.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả thi tuyển, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị
phúc khảo kết quả thi tuyển. Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng công chức có trách nhiệm
tổ chức chấm phúc khảo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn
phúc khảo theo quy định.
- Sau khi thực hiện việc niêm yết
công khai kết quả thi tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển và tổ chức chấm
phúc khảo, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng công chức báo cáo UBND tỉnh phê duyệt kết
quả tuyển dụng; công chức.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của UBND tỉnh, Chủ tịch Hội đồng tuyển
dụng công chức phải gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng
ký.
* Hoàn thiện hồ sơ của người trúng
tuyển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của Hội đồng tuyển dụng công
chức, người trúng tuyển phải đến Sở Nội vụ để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ
dự tuyển phải được bổ sung để hoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng,
bao gồm:
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và
kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng
thực.
+ Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp
nơi thường trú cấp.
- Trường hợp người trúng tuyển có lý
do chính đáng mà không thể đến hoàn thiện hồ sơ dự tuyển thì phải làm đơn xin gia hạn trước khi kết thúc thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự
tuyển gửi Hội đồng tuyển dụng công chức. Thời gian xin gia
hạn không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển quy định
tại khoản 2 Điều này.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ dự tuyển của
người trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm thẩm tra, xác
minh văn bằng, chứng chỉ của người trúng tuyển bảo đảm chính xác theo quy định
của pháp luật
* Ra quyết định tuyển dụng.
Sau khi hoàn thành các thủ tục theo
quy định, trong thời hạn 15 ngày làm việc, Giám đốc Sở Nội vụ phải ra quyết định
tuyển dụng đối với người trúng tuyển; trường hợp người trúng tuyển không hoàn
thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc Hội đồng tuyển
dụng phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp thì
Giám đốc Sở Nội vụ ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển và có văn bản báo cáo
Chủ tịch UBND tỉnh.
b. Cách thức thực hiện
Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội
vụ.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ.
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký dự
tuyển công chức theo mẫu (không phải xác nhận).
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ
dự tuyển.
- Bản sao giấy khai sinh.
- Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và
kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan
y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến
ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu
tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng
ký dự tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên
phương tiện thông tin đại chúng.
- Chậm nhất 07 ngày trước ngày tổ chức
thi tuyển, Sở Nội vụ phải lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết
công khai tại trụ sở làm việc của Sở Nội vụ.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
hết thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự thi, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
thành lập Hội đồng tuyển dụng; thực hiện việc tuyển dụng.
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày tổ
chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả
thi tuyển để xem xét, quyết định công nhận kết quả thi tuyển.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được báo cáo kết quả thi tuyển của Hội đồng tuyển dụng, Sở Nội vụ niêm yết
công khai kết quả thi tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm
việc và trên trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ, UBND tỉnh; gửi thông báo kết
quả thi tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã
đăng ký.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả thi tuyển, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị
phúc khảo kết quả thi tuyển. Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng công chức tổ chức chấm
phúc khảo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo
theo quy định.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của UBND tỉnh, Chủ tịch Hội đồng tuyển
dụng công chức phải gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới
người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của Hội đồng tuyển dụng công
chức, người trúng tuyển phải đến Sở Nội vụ để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo
quy định.
- Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện hồ
sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện
hồ sơ dự tuyển theo quy định.
- Sau khi người trúng tuyển hoàn thiện
đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định, trong thời hạn 15 ngày, Giám đốc Sở Nội vụ phải
ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
h. Phí, lệ phí:
Phí dự thi tuyển công chức theo quy định
tại Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của liên Bộ Tài
chính, Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí dự tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức, cụ thể:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 260.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 140.000
đồng/thí sinh/lần dự thi.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đăng ký dự tuyển công chức ban hành
kèm theo Thông tư số 13/2010/TTVBNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Điều kiện và tiêu chuẩn của người được
đăng ký dự tuyển theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức. Cụ
thể:
* Người có đủ
các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín
ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt
Nam.
- Đủ 18 tuổi trở lên.
- Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ
ràng.
- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp.
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
- Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ.
- Các điều kiện khác theo yêu cầu của
vị trí dự tuyển.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31
tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch
công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày
24/10/2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10
tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức;
- Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch
công chức, viên chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn
nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
Phụ lục số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………… ngày tháng
năm 20……
ĐƠN
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ)
Họ và
tên:
Nam, nữ:
Ngày sinh:
Quê quán:
Hộ khẩu thường
trú:
Chỗ ở hiện nay:
Điện thoại liên lạc:
Dân tộc:
Trình độ và chuyên
ngành đào tạo:
Đối tượng ưu tiên
(nếu có): (1)
Sau khi nghiên cứu
điều kiện đăng ký dự tuyển công chức của …………… (2), tôi thấy có đủ điều kiện để
tham dự kỳ thi tuyển (hoặc xét tuyển) công chức. Vì vậy, tôi làm đơn này đăng
ký dự tuyển công chức theo thông báo của quý cơ quan.
Nếu trúng tuyển
tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo
đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch
tự thuật;
2. Bản sao giấy
khai sinh;
3. Bản chụp các
văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, gồm: …………… (3)
4. Giấy chứng nhận
sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;
5. 2 phong bì ghi
rõ địa chỉ liên lạc, 2 ảnh cỡ 4 x 6.
Tôi cam đoan hồ sơ
dự tuyển của tôi là đúng sự thật, sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ
hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng
của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và tôi sẽ chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
|
Kính
đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy định;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thông
báo tuyển dụng công chức;
(3) Ghi rõ tên của các bản chụp gửi
kèm đơn đăng ký dự tuyển công chức.
2. Thủ tục: Xét tuyển công chức
a. Trình tự thực hiện:
* Thông báo tuyển dụng.
- Sở Nội vụ phải thông báo công khai
trên phương tiện thông tin đại chúng là báo viết, báo nói, báo hình, đồng thời
phải đăng trên trang thông tin điện tử của cơ quan và niêm yết công khai tại trụ
sở làm việc về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng cần tuyển, thời hạn và địa điểm
tiếp nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển.
- Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng
ký dự tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên
phương tiện thông tin đại chúng; địa điểm nhận hồ sơ tại Sở Nội vụ.
- Chậm nhất 07 ngày trước ngày tổ chức
thi tuyển, Sở Nội vụ phải lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết
công khai tại trụ sở làm việc.
* Tổ chức xét tuyển.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
hết thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự thi, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
thành lập Hội đồng tuyển dụng; trường hợp không thành lập Hội đồng tuyển dụng
thì Chủ tịch UBND tỉnh giao Sở Nội vụ thực hiện việc tuyển dụng.
- Việc tổ chức xét tuyển công chức được
thực hiện theo Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công
chức và Nội quy kỳ thi tuyển, xét tuyển công chức.
* Chấm điểm, thông báo kết quả tuyển
dụng:
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày tổ
chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả
xét tuyển để xem xét, quyết định công nhận kết quả xét tuyển.
Ưu tiên trong tuyển dụng:
+ Anh hùng lực lượng vũ trang nhân
dân, Anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh: được
cộng 30 điểm vào tổng điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
+ Người dân tộc thiểu số, sỹ quan
quân đội, sỹ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu
chuyển ngành, con liệt sỹ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính
sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa
(từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ
trang, con Anh hùng lao động: được cộng 20 điểm vào tổng điểm thi tuyển hoặc
xét tuyển.
+ Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh
niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông
thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 10 điểm
vào tổng điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được báo cáo kết quả xét tuyển của Hội đồng tuyển dụng, Sở Nội vụ phải
niêm yết công khai kết quả xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại
trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ, UBND tỉnh; gửi
thông báo kết quả xét tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người
dự tuyển đã đăng ký.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả xét tuyển, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị
phúc khảo kết quả xét tuyển. Chủ tịch Hội đồng xét tuyển có trách nhiệm tổ chức
chấm phúc khảo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo
theo quy định;
- Sau khi thực hiện việc niêm yết
công khai kết quả xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển và tổ chức chấm
phúc khảo, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng công chức báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt kết quả tuyển dụng công chức;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của UBND tỉnh, Chủ tịch Hội đồng tuyển
dụng gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển
theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký;
* Hoàn thiện hồ sơ người trúng tuyển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của Hội
đồng tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải đến Sở Nội vụ để hoàn thiện hồ
sơ dự tuyển. Hồ sơ dự tuyển phải được bổ sung để hoàn, thiện
trước khi ký quyết định tuyển dụng, bao gồm:
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và
kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng
thực.
+ Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp
nơi thường trú cấp.
- Trường hợp người trúng tuyển có lý
do chính đáng mà không thể đến hoàn thiện hồ sơ dự tuyển thì phải làm đơn xin
gia hạn trước khi kết thúc thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển gửi Sở Nội vụ. Thời
gian xin gia hạn không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự
tuyển quy định tại khoản 2 Điều này.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ dự tuyển của
người trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm thẩm tra, xác
minh văn bằng, chứng chỉ của người trúng tuyển bảo đảm chính xác theo quy định
của pháp luật.
* Ra quyết định tuyển dụng.
- Sau khi hoàn thành các thủ tục theo
quy định, trong thời hạn 15 ngày làm việc, Giám đốc Sở Nội vụ phải ra quyết định
tuyển dụng đối với người trúng tuyển; trường hợp người
trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc Hội đồng tuyển
dụng công chức phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp thì Giám đốc Sở Nội vụ ra quyết định hủy kết quả trúng
tuyển và có văn bản báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
b. Cách thức thực hiện: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ (Điều 2 Thông tư số
13/2010/TT-BNV):
- Đơn đăng ký dự
tuyển công chức theo mẫu.
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính
đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
- Bản sao giấy khai sinh.
- Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và
kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan
y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu
tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng
ký dự tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên
phương tiện thông tin đại chúng.
- Chậm nhất 07 ngày trước ngày tổ chức
xét tuyển, Sở Nội vụ phải lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết
công khai tại trụ sở làm việc.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
hết thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
thành lập Hội đồng tuyển dụng; thực hiện việc tuyển dụng.
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày tổ
chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả
thi tuyển để xem xét, quyết định công nhận kết quả thi tuyển.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được báo cáo kết quả xét tuyển của Hội đồng tuyển dụng, Sở Nội vụ niêm yết
công khai kết quả xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm
việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan; gửi thông báo kết quả thi tuyển
bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả xét tuyển, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị
phúc khảo kết quả xét tuyển. Chủ tịch Hội đồng xét tuyển tổ chức chấm phúc khảo
trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của UBND tỉnh,
Hội đồng tuyển dụng phải gửi thông báo công nhận kết quả trúng
tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng
ký.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của Hội đồng tuyển dụng công
chức, người trúng tuyển phải đến Sở Nội vụ để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo
quy định.
- Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện hồ
sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện
hồ sơ dự tuyển theo quy định.
- Trong thời hạn 15 ngày, Giám đốc Sở
Nội vụ phải ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
h. Phí, lệ phí: không quy định.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu đơn đăng ký dự
tuyển công chức theo quy định tại Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
Điều kiện và tiêu chuẩn của người được
đăng ký dự tuyển theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật
Cán bộ, công chức.
Người có đủ các điều kiện sau đây
không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được
đăng ký dự tuyển công chức:
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt
Nam.
- Đủ 18 tuổi trở lên.
- Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ
ràng.
- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp.
- Cổ phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
- Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ.
- Các điều kiện khác theo yêu cầu của
vị trí dự tuyển.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày
31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định
số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch
công chức của Nghị định số 24/2010/NB-CP;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày
24/10/2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức.
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10
tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung
Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định
chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn
nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành
chính.
Phụ lục
số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………… ngày tháng
năm 20……
ĐƠN
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ)
Họ và
tên:
Nam, nữ:
Ngày sinh:
Quê quán:
Hộ khẩu thường
trú:
Chỗ ở hiện nay:
Điện thoại liên lạc:
Dân tộc:
Trình độ và chuyên
ngành đào tạo:
Đối tượng ưu tiên
(nếu có): (1)
Sau khi nghiên cứu
điều kiện đăng ký dự tuyển công chức của …………… (2), tôi thấy có đủ điều kiện để
tham dự kỳ thi tuyển (hoặc xét tuyển) công chức. Vì vậy, tôi làm đơn này đăng
ký dự tuyển công chức theo thông báo của quý cơ quan.
Nếu trúng tuyển
tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo
đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch
tự thuật;
2. Bản sao giấy
khai sinh;
3. Bản chụp các
văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, gồm: …………… (3)
4. Giấy chứng nhận
sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;
5. 2 phong bì ghi
rõ địa chỉ liên lạc, 2 ảnh cỡ 4 x 6.
Tôi cam đoan hồ sơ
dự tuyển của tôi là đúng sự thật, sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ
hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng
của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và tôi sẽ chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
|
Kính
đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy định;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thông
báo tuyển dụng công chức;
(3) Ghi rõ tên của các bản chụp gửi
kèm đơn đăng ký dự tuyển công chức.
3. Thủ tục: Tiếp nhận các trường hợp
đặc biệt trong tuyển dụng công chức
a. Trình tự thực hiện:
Kiểm tra, sát hạch người được đề nghị
tiếp nhận không qua thi tuyển (Điểm a, b, c Khoản 2 Điều
10 Thông tư số 13/2010/TT-BNV):
* Các trường hợp thành lập Hội đồng
kiểm tra sát hạch.
- Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng
kiểm tra, sát hạch để đánh giá về các điều kiện, tiêu chuẩn, trình độ và năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu, nhiệm vụ của vị trí việc làm cần tuyển của người được đề nghị tiếp nhận không qua thi tuyển Hội đồng kiểm
tra, sát hạch có 05 hoặc 07 thành viên:
+ Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch hoặc
Phó Chủ tịch UBND tỉnh.
+ Một ủy viên là Giám đốc Sở Nội vụ.
+ Một ủy viên là người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị dự kiến bố trí công chức sau khi được tiếp nhận.
+ Các ủy viên khác là đại diện một số
bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan, trong đó có một ủy viên kiêm Thư ký
Hội đồng.
- Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm
tra, sát hạch:
+ Kiểm tra về các điều kiện, tiêu chuẩn,
văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
+ Sát hạch về trình độ hiểu biết
chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp nhận. Hình
thức và nội dung sát hạch do Hội đồng kiểm tra, sát hạch căn cứ vào yêu cầu của
vị trí việc làm cần tuyển, báo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định trước khi
tổ chức sát hạch.
+ Hội đồng kiểm tra, sát hạch làm việc
theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số và tự giải thể sau khi hoàn
thành nhiệm vụ.
* Các trường hợp không phải thành lập
Hội đồng kiểm tra, sát hạch:
Các trường hợp sau đây có trình độ
đào tạo từ đại học trở lên, có thời gian công tác liên tục (không kể thời gian
tập sự, thử việc) từ đủ 60 tháng trở lên và trong thời gian công tác 05 năm gần
nhất không vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách
nhiệm hình sự, nếu được xem xét tiếp nhận không qua thi tuyển theo quy định tại
điểm b khoản 1 Điều này thì Chủ tịch UBND tỉnh không phải thành lập Hội đồng kiểm
tra, sát hạch.
- Những người đã là cán bộ, công chức
từ cấp huyện trở lên thuộc ngành, lĩnh vực cần tuyển, sau đó chuyển sang công
tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập, lực lượng vũ trang, doanh nghiệp nhà nước.
- Viên chức đã được tuyển dụng, bổ
nhiệm vào ngạch trước ngày 01 tháng 7 năm 2003 (trừ trường hợp quy định tại khoản
6 Điều 10 Thông tư số 13/2010/TT-BNV).
- Những người đang giữ chức danh lãnh
đạo, quản lý từ cấp phòng trở lên trong doanh nghiệp nhà nước.
- Những người là sĩ quan quân đội, sĩ
quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu.
Gửi hồ sơ đề nghị thống nhất việc tiếp
nhận (Điểm d Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 13/2010/TT-BNV):
Chủ tịch UBND tỉnh có văn bản gửi Bộ Nội
vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương thống nhất ý kiến trước khi quyết định tiếp nhận
không qua thi tuyển đối với các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức
(trừ các trường hợp là viên chức đang làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công
lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội, nếu có
đủ điều kiện, tiêu chuẩn để xem xét tuyển dụng vào công chức không qua thi tuyển
theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 13/2010/TT-BNV và cơ quan,
tổ chức, đơn vị còn chỉ tiêu biên chế, Chủ tịch UBND tỉnh
xem xét, quyết định tuyển dụng vào công chức không qua thi tuyển và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình. Sau đó có văn bản báo cáo Bộ Nội
vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương để phục vụ công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra
theo thẩm quyền quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 05/2012/TT-BNV).
c) Thẩm định về điều kiện, tiêu chuẩn,
quy trình, hồ sơ; thống nhất ý kiến việc tiếp nhận không qua thi tuyển (Khoản 4
Điều 10 Thông tư số 13/2010/TT-BNV).
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
được đủ hồ sơ đề nghị của UBND tỉnh theo quy định tại khoản 3 Điều này, Bộ Nội
vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương phải có văn bản trả lời; nếu không trả lời thì
coi như đồng ý. Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định thì trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được đề nghị, Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương phải
có văn bản yêu cầu UBND tỉnh bổ sung, hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy định (trừ
các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 05/2012/TT-BNV).
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Nội vụ hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Công văn đề nghị do Chủ tịch hoặc
Phó Chủ tịch UBND tỉnh ký, trong đó có bản mô tả công việc của vị trí việc làm
cần tuyển tương ứng với từng trường hợp đề nghị tiếp nhận không qua thi tuyển;
số chỉ tiêu biên chế được giao mà chưa sử dụng của cơ
quan, tổ chức, đơn vị cần tuyển; dự kiến xếp ngạch, bậc lương đối với trường hợp
đề nghị bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp hoặc tương
đương và trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này.
- Biên bản, kết quả họp Hội đồng kiểm
tra, sát hạch đối với trường hợp phải qua kiểm tra, sát hạch.
Đối với trường hợp không phải qua kiểm tra, sát hạch quy định tại điểm c khoản
2 Điều này thì phải có văn bản đề nghị tiếp nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị nơi dự kiến bố trí công tác đối với người được tiếp nhận không qua
thi tuyển.
- Hồ sơ của người được đề nghị tiếp
nhận không qua thi tuyển, gồm:
+ Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ
dự tuyển đối với trường hợp tiếp nhận quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; bản
sơ yếu lý lịch theo mẫu số 2c ban hành kèm theo Quyết
định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức (sau
đây viết tắt là mẫu số 2c), có xác nhận của cơ quan,
tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp
hồ sơ dự tuyển đối với trường hợp tiếp nhận quy định tại điểm b khoản 1 Điều
này.
+ Bản sao giấy khai sinh.
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ
theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
+ Bản sao kết quả học tập theo yêu cầu
của vị trí dự tuyển đối với trường hợp tiếp nhận quy định tại điểm a khoản 1 Điều
này, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan
y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
+ Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp
nơi thường trú cấp.
+ Bản tự nhận xét, đánh, giá của người
được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ và
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác và các hình thức khen thưởng
đã đạt được, có nhận xét và xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
nơi người đó công tác đối với trường hợp tiếp nhận quy định tại điểm b khoản 1
Điều này.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian trả lời của Bộ Nội vụ hoặc
Ban Tổ chức Trung ương (thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị
đối với các trường hợp phải thống nhất với Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung
ương).
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Văn bản hành chính (của cơ quan thẩm
định đối với các trường hợp phải thống nhất với Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức
Trung ương).
- Quyết định hành chính (của cơ quan
thực hiện tuyển dụng).
h. Phí, lệ phí: Không quy định.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Sơ yếu lý lịch theo mẫu số 2c theo quy định tại Quyết định số
02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
* Điều kiện 1 (Khoản 1 Điều 36 Luật
Cán bộ, công chức).
- Người có đủ các điều kiện sau đây
không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được
đăng ký dự tuyển công chức:
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt
Nam.
- Đủ 18 tuổi trở lên.
- Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ
ràng.
- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp.
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
- Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ.
- Các điều kiện khác theo yêu cầu của
vị trí dự tuyển”.
* Điều kiện 2 (Khoản 1 Điều 10 Thông
tư số 13/2010/TT-BNV):
- Người tốt nghiệp thủ khoa tại các cơ
sở đào tạo trình độ đại học ở trong nước và người tốt nghiệp đại học, sau đại học
loại giỏi, loại xuất sắc ở nước ngoài theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1
Điều 19 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP được xem xét tiếp nhận không qua thi tuyển,
nếu có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau:
+ Bảo đảm các Điều kiện đăng ký dự
tuyển công chức quy định tại Điều 1 Thông tư này.
+ Được cơ quan có thẩm quyền xác nhận
tốt nghiệp thủ khoa ở trình độ đại học tại các cơ sở đào tạo ở trong nước hoặc
tốt nghiệp đại học, sau đại học loại giỏi, loại xuất sắc ở nước ngoài; trường hợp
sau khi tốt nghiệp đã có thời gian công tác thì trong thời gian công tác này
không vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm
hình sự và được đánh giá là hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Việc xác định tốt nghiệp đại học, sau
đại học loại giỏi, loại xuất sắc ở nước ngoài được căn cứ vào xếp loại tại bằng
tốt nghiệp; trường hợp bằng tốt nghiệp không xếp loại thì cơ quan quản lý công
chức báo cáo cụ thể kết quả học tập toàn khóa và kết quả bảo vệ tốt nghiệp để Bộ
Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương xem xét, quyết định theo thẩm quyền quản lý
công chức.
- Người có kinh nghiệm công tác theo
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 19 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP được xem xét tiếp
nhận không qua thi tuyển, nếu có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau:
+ Bảo đảm các điều kiện đăng ký dự
tuyển công chức quy định tại Điều 1 Thông tư này;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên;
hiện đang công tác trong ngành, lĩnh vực cần tuyển; có thời hạn từ đủ 60 tháng
trở lên làm công việc yêu cầu trình độ đào tạo đại học, sau đại học trong
ngành, lĩnh vực cần tuyển (không kể thời gian tập sự, thử
việc và nếu có thời gian công tác không liên tục thì được cộng dồn); trong thời
gian công tác 05 năm gần nhất không vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật
hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đáp ứng được ngay yêu cầu của vị trí việc
làm cần tuyển hoặc thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm c khoản 2
Điều này”.
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng
8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số Điều về tuyển dụng và nâng ngạch
công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày
24/10/2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10
tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV
ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển
dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày
10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công
tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ
quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước.
Mẫu
2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý
CBCC …… Số hiệu cán bộ, công chức: ……
Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC ……………………
SƠ
YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Ảnh
màu
(4 x
6 cm)
|
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in
hoa): ……………………………………………
2) Tên gọi khác:………………………………………………………………………..
3) Sinh ngày: … tháng … năm ……, Giới
tính (nam, nữ): ………………………
4) Nơi sinh: Xã ……………, Huyện …………,
Tỉnh ………………………………
5) Quê quán: Xã …….…… , Huyện …………,
Tỉnh ………………………………
|
6) Dân tộc: ………………………………, 7) Tôn
giáo: ………………………………….…….
8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………
(Số nhà, đường phố, thành phố, xóm,
thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………….
(Số nhà, đường phố, thành phố, xóm,
thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng: ……………………………………………………….
11) Ngày tuyển dụng: …/…/……, Cơ quan
tuyển dụng: ……………………………………
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại: Ngày
tháng năm bổ nhiệm: …………………
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể,
kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được giao:
14) Ngạch công chức (viên chức): … Ngày
tháng năm bổ nhiệm: …, Mã ngạch: ………
Bậc lương:…, Hệ số:….., Ngày hưởng:…/…/…, Phụ cấp chức vụ:…, Phụ cấp khác: …
15.1- Trình độ giáo dục phổ thông (đã
tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào): ………………
15.2- Trình độ chuyên môn cao nhất:
……………………………………. (TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp,
sơ cấp, chuyên ngành)
15.3- Lý luận chính trị: …………………..………
|
15.4-Quản lý nhà nước:………………………
|
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và
tương đương)
|
(Chuyên viên
cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự,........)
|
15.5- Ngoại ngữ:…………………………………
|
15.6-Tin học:……………………………………..
|
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C,
D..............)
|
(Trình độ A, B,
C,..............)
|
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt
Nam:…/…/…........…, Ngày chính thức:…/…/……......
17) Ngày tham gia tổ chức chính trị
- xã hội: .....................................................................
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội,.....
và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ:…/…/……, Ngày xuất
ngũ: …/…/…… Quân hàm cao nhất:...............
19) Danh hiệu được phong tặng cao
nhất: ........................................................................
(Anh hùng lao động, anh hùng lực
lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú, …)
20) Sở trường công tác:
....................................................................................................
21) Khen thưởng: ……………………......,
22) Kỷ luật: ......................................................
(Hình thức cao nhất, năm nào)
|
(về đảng, chính quyền, đoàn thể
hình thức cao nhất, năm nào)
|
23) Tình trạng sức khỏe: ……, Chiều
cao:…, Cân nặng:….kg, Nhóm máu:……..............
24) Là thương binh hạng: …./……, Là
con gia đình chính sách:............................................... (Con
thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25) Số chứng minh nhân dân:
...................Ngày cấp: …/…/…… 26) Số sổ BHXH: ...........
27) ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ CHUYÊN
MÔN, NGHIỆP VỤ, LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
Tên
trường
|
Chuyên
ngành đào tạo, bồi dưỡng
|
Từ
tháng, năm - đến tháng, năm
|
Hình
thức đào tạo
|
Văn
bằng, chứng chỉ, trình độ gì
|
………………
|
……………………
|
…/……-…/……
|
…………
|
………………
|
………………
|
……………………
|
…/……-…/……
|
…………
|
………………
|
………………
|
……………………
|
…/……-…/……
|
…………
|
………………
|
………………
|
……………………
|
…/……-…/……
|
…………
|
………………
|
………………
|
……………………
|
…/……-…/……
|
…………
|
………………
|
………………
|
……………………
|
…/……-…/……
|
…………
|
………………
|
………………
|
……………………
|
…/……-…/……
|
…………
|
………………
|
Ghi chú: Hình
thức đào tạo: Chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng ..../ Văn bằng: TSKH,
TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư ............
28) TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ
tháng, năm
đến tháng, năm
|
Chức
danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội),
kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,......
|
……………………
|
………………………………………………………………………………
|
……………………
|
………………………………………………………………………………
|
……………………
|
………………………………………………………………………………
|
……………………
|
………………………………………………………………………………
|
……………………
|
………………………………………………………………………………
|
29) ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ BẢN THÂN:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày tháng
năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề gì? Bản
thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức danh, chức
vụ, thời gian làm việc ....)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ
chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ
sở ở đâu .........?):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng,
con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ....)?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
30) QUAN HỆ GIA ĐÌNH
a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột
Mối
quan hệ
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Quê
quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở
(trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ...)?
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
a) Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối
quan hệ
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Quê
quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong,
ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ........)
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
31) DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH LƯƠNG
CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngạch/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Người khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng
sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
………….
Ngày… tháng… năm 20……
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng CBCC
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục: Xếp ngạch, bậc lương đối
với trường hợp đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi được
tuyển dụng
a. Trình tự thực hiện
Dự kiến phương án xếp ngạch, bậc
lương:
- Đối với trường hợp đang được xếp
lương theo ngạch, bậc, chức vụ, cấp hàm theo bảng lương do Nhà nước quy định.
+ Trường hợp bổ nhiệm và xếp lương
vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở xuống: Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
xếp ngạch, bậc lương theo thẩm quyền và theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số
79/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ.
+ Trường hợp bổ nhiệm và xếp ngạch
vào ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: Chủ tịch UBND tỉnh phải có dự kiến
phương án xếp ngạch, bậc lương cụ thể đối với từng trường hợp và có văn bản gửi
kèm theo hồ sơ đề nghị Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương thống nhất ý kiến
trước khi người đứng đầu cơ quan quản lý công chức quyết định theo thẩm quyền.
+ Trường hợp bổ nhiệm và xếp lương
vào ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương: Chủ tịch UBND tỉnh phải dự kiến
phương án xếp ngạch, bậc lương cụ thể đối với từng trường hợp và có văn bản kèm
theo hồ sơ đề nghị Bộ Nội vụ xem xét, quyết định.
* Đối với trường hợp chưa được xếp lương theo ngạch, bậc, chức vụ, cấp hàm theo bảng lương
do Nhà nước quy định:
- Chủ tịch UBND tỉnh phải có dự kiến
phương án xếp ngạch, bậc lương cụ thể đối với từng trường hợp và có văn bản kèm theo bản sao sổ bảo hiểm xã hội được cơ quan có thẩm quyền
xác nhận của từng trường hợp, đề nghị Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương thống
nhất ý kiến trước khi thực hiện.
- Trả lời đề nghị xếp ngạch, bậc
lương:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đề nghị của UBND tỉnh theo quy định, Bộ Nội vụ phải có văn bản trả lời;
nếu không trả lời thì coi như đồng ý. Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định
thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị, Bộ Nội vụ phải có văn
bản yêu cầu UBND tỉnh bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Nội vụ hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp bổ nhiệm và xếp ngạch
lương vào ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ
theo tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức được cơ quan có thẩm quyền chứng
thực.
- Bản chụp các quyết định xếp lương của
cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội được cơ
quan có thẩm quyền xác nhận.
+ Trường hợp bổ nhiệm và xếp ngạch
chuyên viên cao cấp hoặc tương đương.
- Bản sao sơ yếu lý lịch của công chức
theo mẫu số 2c, có xác nhận của cơ quan sử dụng công
chức.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ
theo tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức được cơ quan có thẩm quyền chứng
thực.
- Bản chụp các quyết định xếp lương của
cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội được cơ
quan có thẩm quyền xác nhận.
* Số lượng hồ sơ: Không xác định.
d. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đề nghị của UBND tỉnh, Bộ Nội vụ phải có văn bản trả lời; nếu không trả
lời thì coi như đồng ý. Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định thì trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị, Bộ Nội vụ phải có văn bản yêu cầu UBND tỉnh
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ
Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức (mẫu 2c theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày
06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31
tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày
24/10/2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết
một số Điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10
tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV
ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển
dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày
10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực
lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà
nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước.
Mẫu
2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý
CBCC ……… Số hiệu cán bộ, công chức: ………
Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC ……………………
SƠ
YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Ảnh
màu
(4 x
6 cm)
|
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in
hoa): ……………………………………………
2) Tên gọi khác:………………………………………………………………………..
3) Sinh ngày: … tháng … năm ……, Giới
tính (nam, nữ): ………………………
4) Nơi sinh: Xã ……………, Huyện …………,
Tỉnh ………………………………
5) Quê quán: Xã …….…… , Huyện …………,
Tỉnh ………………………………
|
6) Dân tộc: ………………………………, 7) Tôn
giáo: ………………………………….………
8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………..
(Số nhà, đường phố, thành phố;
xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay: …………………………………………………………………………………
(Số nhà, đường phố, thành phố;
xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng: …………………………………………………………
11) Ngày tuyển dụng: …/…/……, Cơ quan
tuyển dụng: ………………………………………
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại: Ngày
tháng năm bổ nhiệm: ……………………
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể,
kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được giao:
14) Ngạch công chức (viên chức): …… Ngày
tháng năm bổ nhiệm: ……, Mã ngạch: ……
Bậc lương:…, Hệ số:…, Ngày hưởng:…/…/…,
Phụ cấp chức vụ:…., Phụ cấp khác: …….
15.1- Trình độ giáo dục phổ thông (đã
tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào): …………………
15.2- Trình độ chuyên môn cao nhất:
……………………………………. (TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp,
sơ cấp, chuyên ngành)
15.3- Lý luận chính trị: …………………..………
|
15.4-Quản lý nhà nước:…………………………
|
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và
tương đương)
|
(Chuyên viên
cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự,........)
|
15.5- Ngoại ngữ:…………………………………
|
15.6-Tin học:……………………………………..
|
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C,
D..............)
|
(Trình độ A, B,
C,..............)
|
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt
Nam:…/…/…........…, Ngày chính thức:…/…/…….......
17) Ngày tham gia tổ chức chính trị
- xã hội: ......................................................................
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội,.....
và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ:…/…/……, Ngày xuất
ngũ: …/…/…… Quân hàm cao nhất:................
19) Danh hiệu được phong tặng cao
nhất:
(Anh hùng lao động, anh hùng lực
lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú, …)
20) Sở trường công tác:
.....................................................................................................
21) Khen thưởng: …………………, 22) Kỷ
luật: .................................................................
(Hình thức cao nhất, năm nào)
|
(về đảng, chính quyền, đoàn thể
hình thức cao nhất, năm nào)
|
23) Tình trạng sức khỏe: ……, Chiều
cao:…, Cân nặng:….kg, Nhóm máu:……...............
24) Là thương binh hạng: …./……, Là
con gia đình chính sách:............................................... (Con
thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25) Số chứng minh nhân dân:
...................Ngày cấp: …/…/…… 26) Số sổ BHXH: ..........
27) ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ CHUYÊN
MÔN, NGHIỆP VỤ, LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
Tên
trường
|
Chuyên
ngành đào tạo, bồi dưỡng
|
Từ
tháng, năm - đến tháng, năm
|
Hình
thức đào tạo
|
Văn
bằng, chứng chỉ, trình độ gì
|
………………
|
……………………
|
…/……-…/……
|
…………
|
……………………
|
………………
|
……………………
|
…/……-…/……
|
…………
|
……………………
|
………………
|
……………………
|
…/……-…/……
|
…………
|
……………………
|
………………
|
……………………
|
…/……-…/……
|
…………
|
……………………
|
………………
|
……………………
|
…/……-…/……
|
…………
|
……………………
|
………………
|
……………………
|
…/……-…/……
|
…………
|
……………………
|
………………
|
……………………
|
…/……-…/……
|
…………
|
……………………
|
Ghi chú: Hình
thức đào tạo: Chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng ..../ Văn bằng: TSKH,
TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư ............
28) TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ
tháng, năm
đến tháng, năm
|
Chức
danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội),
kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,......
|
……………………
|
………………………………………………………………………………
|
……………………
|
………………………………………………………………………………
|
……………………
|
………………………………………………………………………………
|
……………………
|
………………………………………………………………………………
|
……………………
|
………………………………………………………………………………
|
……………………
|
………………………………………………………………………………
|
……………………
|
………………………………………………………………………………
|
……………………
|
………………………………………………………………………………
|
……………………
|
………………………………………………………………………………
|
……………………
|
………………………………………………………………………………
|
29) ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ BẢN THÂN:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày
tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề
gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức
danh, chức vụ, thời gian làm việc ....)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ
chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ
sở ở đâu .........?):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng,
con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ....)?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
30) QUAN HỆ GIA ĐÌNH
a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột
Mối
quan hệ
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Quê
quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở
(trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ...)?
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
a) Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối
quan hệ
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Quê
quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở
(trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ........)
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
31) DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH LƯƠNG
CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngạch/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Người khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng
sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
……………….
Ngày… tháng… năm 20……
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng CBCC
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Thủ tục: Xét chuyển cán
bộ, công chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên
a. Trình tự thực hiện: (Khoản 1, 2 Điều 13 Thông tư số 13/2010/TT-BNV).
* Kiểm tra, sát hạch:
- Cán bộ cấp xã theo quy định tại Khoản
2 Điều 61 Luật Cán bộ, công chức khi thôi giữ chức vụ theo nhiệm kỳ và công chức
cấp xã theo quy định tại Khoản 3 Điều 61 Luật Cán bộ, công chức, nếu có đủ các
Điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 25 Nghị định số
24/2010/NĐ-CP và có nguyện vọng chuyển thành công chức từ cấp huyện trở lên thì
phải có hồ sơ cá nhân gửi Chủ tịch UBND tỉnh xem xét.
- Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng
kiểm tra, sát hạch để đánh giá về các điều kiện, tiêu chuẩn, trình độ và năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của người đề nghị xét chuyển theo yêu
cầu nhiệm vụ của vị trí việc làm cần tuyển.
- Hội đồng kiểm tra, sát hạch có 05
hoặc 07 thành viên, bao gồm:
+ Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch hoặc
Phó Chủ tịch UBND tỉnh.
+ Một ủy viên là Giám đốc Sở Nội vụ.
+ Một ủy viên là người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị dự kiến bố trí công chức sau khi được
xét chuyển.
+ Các ủy viên khác là đại diện một số
bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan, trong đó có một ủy viên kiêm Thư ký
Hội đồng.
* Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm
tra, sát hạch:
+ Kiểm tra về các điều kiện, tiêu chuẩn,
văn bằng, chứng chỉ của người đề nghị xét chuyển theo yêu cầu của vị trí việc
làm cần tuyển;
- Sát hạch về trình độ hiểu biết
chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người đề nghị xét chuyển. Hình thức
và nội dung sát hạch do Hội đồng kiểm tra, sát hạch căn cứ vào yêu cầu của vị
trí việc làm cần tuyển, báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức xem xét, quyết định trước khi tổ chức sát hạch.
+ Hội đồng kiểm tra, sát hạch làm việc
theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số và tự giải thể sau khi hoàn
thành nhiệm vụ.
* Xem xét, quyết định xét chuyển:
- Căn cứ vào kết quả kiểm tra sát hạch,
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định xét chuyển.
- Cán bộ, công chức cấp xã được xét
chuyển thành công chức từ cấp huyện trở lên thì được bổ nhiệm
vào ngạch công chức tương ứng với vị trí việc làm đảm nhiệm. Việc xếp lương vào
ngạch bổ nhiệm và bảo lưu lương, phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 13 Thông tư số 13/2010/TT-BNV.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: (Khoản 1 Điều 13
Thông tư số 13/2010/TT-BNV).
- Đơn đề nghị xét chuyển thành công
chức từ cấp huyện trở lên.
- Bản đánh giá, nhận xét quá trình
công tác và ý kiến đồng ý cho chuyển công tác của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý cán bộ, công chức cấp xã.
- Bản sơ yếu lý lịch của cán bộ, công
chức theo mẫu số 2c, có xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi người đề nghị xét chuyển đang công tác.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ
theo tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức được cơ quan có thẩm quyền chứng
thực.
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan
y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị
xét chuyển.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: Không xác định.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố,
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức (mẫu 2c theo quy định tại Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV
ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
(Điều 25 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP).
- Cơ quan sử dụng công chức có nhu cầu
tuyển dụng theo cơ cấu ngạch công chức phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng.
- Có đủ các tiêu chuẩn nghiệp vụ của
ngạch công chức tương ứng với vị trí việc làm.
- Có thời gian làm cán bộ, công chức
cấp xã từ đủ 60 tháng trở lên. Trường hợp cán bộ, công chức cấp xã có thời gian
công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội
bắt buộc một lần thì được cộng dồn.
- Có phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo
đức, hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao;
- Không trong thời gian xem xét kỷ luật
hoặc đang bị thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan có thẩm
quyền, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp hành
xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích, đang bị
áp dụng các biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục,
trường giáo dưỡng.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2016 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31
tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch
công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày
24/10/2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV
ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số Điều về tuyển
dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10
tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
Điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã
số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công
chức chuyên ngành hành chính.
Mẫu
2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý
CBCC ……… Số hiệu cán bộ, công chức: ………
Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC ……………………
SƠ
YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Ảnh
màu
(4 x
6 cm)
|
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in
hoa): ……………………………………………
2) Tên gọi khác:………………………………………………………………………..
3) Sinh ngày: … tháng … năm ……, Giới
tính (nam, nữ): ………………………
4) Nơi sinh: Xã ……………, Huyện …………,
Tỉnh ………………………………
5) Quê quán: Xã …….……, Huyện …………,
Tỉnh ………………………………
|
6) Dân tộc: ………………………………, 7) Tôn
giáo: ………………………………….………
8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………..
(Số nhà, đường phố, thành phố;
xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay: …………………………………………………………………………………
(Số nhà, đường phố, thành phố;
xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng: …………………………………………………………
11) Ngày tuyển dụng: …/…/……, Cơ quan
tuyển dụng: ………………………………………
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại: Ngày
tháng năm bổ nhiệm: ……………………
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể,
kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được giao:
14) Ngạch công chức (viên chức): …… Ngày
tháng năm bổ nhiệm: ……, Mã ngạch: ……
Bậc lương:…, Hệ số:…, Ngày hưởng:…/…/……,
Phụ cấp chức vụ:…., Phụ cấp khác: …..
15.1- Trình độ giáo dục phổ thông (đã
tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào): ………………….
15.2- Trình độ chuyên môn cao nhất:
……………………………………. (TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp,
sơ cấp, chuyên ngành)
15.3- Lý luận chính trị: …………………..………
|
15.4-Quản lý nhà nước:…………………………
|
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và
tương đương)
|
(Chuyên viên
cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự,........)
|
15.5- Ngoại ngữ:…………………………………
|
15.6-Tin học:……………………………………..
|
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C,
D..............)
|
(Trình độ A, B,
C,..............)
|
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt
Nam:…/…/…........…, Ngày chính thức:…/…/…….......
17) Ngày tham gia tổ chức chính trị
- xã hội:
......................................................................
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội,.....
và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ:…/…/……, Ngày xuất
ngũ: …/…/…… Quân hàm cao nhất:................
19) Danh hiệu được phong tặng cao
nhất:
(Anh hùng lao động, anh hùng lực
lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú, …)
20) Sở trường công tác:
.....................................................................................................
21) Khen thưởng: …………………, 22) Kỷ
luật: .................................................................
(Hình thức cao nhất, năm nào)
|
(về đảng, chính quyền, đoàn thể
hình thức cao nhất, năm nào)
|
23) Tình trạng sức khỏe: ……, Chiều
cao:…, Cân nặng:….kg, Nhóm máu:……................
24) Là thương binh hạng: …./……, Là
con gia đình chính sách:............................................... (Con
thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25) Số chứng minh nhân dân:
...................Ngày cấp: …/…/…… 26) Số sổ BHXH: ..........
27) ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ CHUYÊN
MÔN, NGHIỆP VỤ, LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
Tên
trường
|
Chuyên
ngành đào tạo, bồi dưỡng
|
Từ
tháng, năm - đến tháng, năm
|
Hình
thức đào tạo
|
Văn
bằng, chứng chỉ, trình độ gì
|
………………
|
……………………
|
…/……-…/……
|
…………
|
……………………
|
………………
|
……………………
|
…/……-…/……
|
…………
|
……………………
|
………………
|
……………………
|
…/……-…/……
|
…………
|
……………………
|
………………
|
……………………
|
…/……-…/……
|
…………
|
……………………
|
………………
|
……………………
|
…/……-…/……
|
…………
|
……………………
|
………………
|
……………………
|
…/……-…/……
|
…………
|
……………………
|
………………
|
……………………
|
…/……-…/……
|
…………
|
……………………
|
Ghi chú: Hình
thức đào tạo: Chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng ..../ Văn bằng: TSKH,
TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư ............
28) TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ
tháng, năm
đến tháng, năm
|
Chức
danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội),
kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,......
|
……………………
|
………………………………………………………………………………
|
……………………
|
………………………………………………………………………………
|
……………………
|
………………………………………………………………………………
|
……………………
|
………………………………………………………………………………
|
……………………
|
………………………………………………………………………………
|
……………………
|
………………………………………………………………………………
|
……………………
|
………………………………………………………………………………
|
……………………
|
………………………………………………………………………………
|
……………………
|
………………………………………………………………………………
|
……………………
|
………………………………………………………………………………
|
29) ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ BẢN THÂN:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày
tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề
gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức
danh, chức vụ, thời gian làm việc ....)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ
chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ
sở ở đâu .........?):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng,
con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ....)?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
30) QUAN HỆ GIA ĐÌNH
a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột
Mối
quan hệ
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Quê quán,
nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong,
ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ...)?
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
a) Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối
quan hệ
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Quê
quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở
(trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ........)
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
31) DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH LƯƠNG
CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngạch/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Người khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng
sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
……………….
Ngày… tháng… năm 20……
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng CBCC
(Ký tên, đóng dấu)
|
6. Thủ tục: Thi nâng ngạch công chức
a. Trình tự thực hiện:
* Báo cáo về số lượng, cơ cấu ngạch công chức:
Chậm nhất ngày 15/01 hàng năm, các Sở,
Ban ngành và UBND các huyện, thành phố phải có văn bản báo cáo về số lượng, cơ
cấu ngạch công chức hiện có của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi mình quản lý đề nghị số lượng chỉ tiêu nâng ngạch của từng ngạch công chức gửi
Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh trình Bộ Nội vụ theo
thẩm quyền quy định.
* Xây dựng và phê duyệt kế hoạch tổ
chức thi nâng ngạch công chức.
+ Đối với kỳ thi nâng ngạch lên cán sự,
chuyên viên hoặc tương đương:
Xây dựng Đề án
thi nâng ngạch công chức tỉnh Hà Giang trình Bộ Nội vụ phê duyệt về số lượng chỉ
tiêu nâng ngạch theo quy định. Sau khi có văn bản đồng ý của Bộ Nội vụ về chủ
trương thi nâng ngạch và giao chỉ tiêu nâng ngạch của từng ngạch công chức. Sở
Nội vụ trình UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch theo quy định.
+ Đối với kỳ thi nâng ngạch lên
chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp hoặc tương đương:
Căn cứ đề nghị số lượng chỉ tiêu nâng
ngạch của các cơ quan quản lý công chức, Sở Nội vụ xây dựng Đề án báo cáo UBND
tỉnh trình Bộ Nội vụ phê duyệt số chỉ tiêu đăng ký thi nâng ngạch công chức
hàng năm.
* Tổ chức thi nâng ngạch công chức.
+ Đối với kỳ thi nâng ngạch lên cán sự,
chuyên viên hoặc tương đương (Khoản 1 Điều 17 Thông tư số 13/2012/TT-BNV).
Căn cứ kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch
công chức được Bộ Nội vụ phê duyệt, UBND tỉnh quyết định
danh sách công chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện tham dự kỳ thi nâng ngạch lên
ngạch cán sự, chuyên viên hoặc tương đương; thành lập Hội đồng thi nâng ngạch để
tổ chức kỳ thi và báo cáo kết quả kỳ thi về Bộ Nội vụ theo quy định.
+ Đối với kỳ thi nâng ngạch lên
chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp hoặc tương đương (Khoản
2 Điều 17 Thông tư số 13/2012/TT-BNV).
Căn cứ chỉ tiêu thi nâng ngạch công
chức do Bộ Nội vụ giao chỉ tiêu hàng năm, UBND tỉnh lập
danh sách cử công chức có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện tham dự kỳ thi nâng ngạch
lên chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp hoặc tương đương của các Sở, Ban
ngành và UBND các huyện, thành phố theo quy định và có văn bản gửi Bộ Nội vụ để
thẩm định và tổ chức thi nâng ngạch theo thẩm quyền.
+ Việc tổ chức thi nâng ngạch công chức
được thực hiện theo Nội quy thi tuyển, thi nâng ngạch công chức và Quy chế tổ
chức thi nâng ngạch công chức theo quy định của pháp luật hiện hành (Khoản 3
Điều 17 Thông tư số 13/2012/TT-BNV).
* Thông báo kết
quả kỳ thi nâng ngạch (Khoản 1, 2, 3, 4
Điều 34 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP):
Hội đồng thi nâng ngạch công chức có
trách nhiệm thông báo cho các cơ quan quản lý công chức về điểm thi của công chức
dự thi nâng ngạch.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có
thông báo điểm thi, công chức có quyền gửi đề nghị phúc khảo kết quả bài thi gửi
Hội đồng thi nâng ngạch công chức. Hội đồng thi nâng ngạch
công chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
hoàn thành việc thông báo điểm thi và chấm phúc khảo, Hội đồng thi nâng ngạch
công chức phải báo cáo UBND tỉnh việc thực hiện tổ chức thi nâng ngạch công chức
và trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả kỳ thi và danh sách
công chức trúng tuyển.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
hoàn thành việc báo cáo phê duyệt kết quả kỳ thi và danh sách công chức trúng
tuyển, Chủ tịch UBND tỉnh, ra quyết định công nhận kết quả kỳ thi nâng ngạch và
danh sách người trúng tuyển, thông báo cho cơ quan, đơn vị có công chức tham dự
kỳ thi.
* Bổ nhiệm ngạch
và xếp lương đối với công chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch (Khoản 5 Điều
34 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP; Điều 18 Thông tư số 13/2012/TT-BNV):
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
được danh sách người trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch, UBND tỉnh giao Sở Nội
vụ ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho công chức trúng tuyển kỳ thi
theo quy định.
Đối với kỳ thi nâng ngạch lên cán sự
chuyên viên, chuyên viên chính hoặc tương đương: Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền
cho Sở Nội vụ ra quyết định bổ nhiệm ngạch và báo cáo kết quả theo mẫu về Bộ Nội
vụ theo thẩm quyền.
+ Đối với kỳ thi nâng ngạch lên
chuyên viên cao cấp hoặc tương đương:
Bộ Nội vụ quyết định bổ nhiệm ngạch đối
với công chức thuộc các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước trúng tuyển kỳ
thi nâng ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương.
+ Việc xếp lương đối với công chức được
bổ nhiệm vào ngạch mới sau khi trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp
lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
b. Cách thức thực hiện:
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện,
thành phố trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hành chính -
Sở Nội vụ. (để kiểm tra hồ sơ, nếu thiếu trả lại luôn).
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ (Khoản 1 Điều
16 Thông tư số 13/2012/TT-BNV):
Bản sơ yếu lý lịch của công chức theo
mẫu 2c, có xác nhận của cơ quan sử dụng công chức.
Bản nhận xét, đánh giá công chức của
người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức theo yêu cầu các tiêu chuẩn, điều kiện
quy định tại khoản 3 Điều 29 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP.
Bản sao các văn bằng chứng chỉ theo
yêu cầu của ngạch đăng ký dự thi được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y
tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự thi
nâng ngạch.
Các yêu cầu khác theo quy định của
tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức dự thi.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Chậm nhất ngày 15/01 hàng năm, các Sở,
Ban ngành và UBND các huyện, thành phố phải có văn bản báo cáo về số lượng, cơ
cấu ngạch công chức hiện có của các cơ quan, tổ chức, đơn
vị thuộc phạm vi quản lý và đề nghị số lượng chỉ tiêu nâng
ngạch của từng ngạch công chức gửi Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh trình Bộ Nội vụ theo thẩm quyền quy định.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có thông báo điểm thi, công chức có quyền gửi đề nghị phúc khảo kết quả bài thi gửi Hội đồng thi nâng ngạch công chức. Hội
đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm tổ chức chấm
phúc khảo và công bố kết quả trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận
đơn phúc khảo.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
hoàn thành việc thông báo điểm thi và chấm phúc khảo, Hội đồng thi nâng ngạch
công chức báo cáo người đứng đầu cơ quan được phân công thực hiện tổ chức thi
nâng ngạch công chức phê duyệt kết quả kỳ thi và danh sách công chức trúng tuyển.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
hoàn thành việc báo cáo phê duyệt kết quả kỳ thi và danh sách công chức trúng tuyển, người đứng đầu cơ quan tổ chức thi nâng ngạch quyết định kết
quả kỳ thi nâng ngạch và danh sách người trúng tuyển, thông báo cho cơ quan quản
lý công chức có công chức tham dự kỳ thi.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
được danh sách người trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch, UBND tỉnh giao Sở Nội
vụ ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho công chức trúng tuyển kỳ thi
theo quy định.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện, thành
phố.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Bộ Nội vụ đối với nâng ngạch lên
chuyên viên cao cấp; nâng ngạch lên chuyên viên chính.
UBND tỉnh Hà Giang đối với kỳ thi
nâng ngạch lên cán sự hoặc tương đương; nâng ngạch lên chuyên viên hoặc tương
đương; đối với kỳ thi nâng ngạch lên chuyên viên chính khi được ủy quyền.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện, thành phố.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
h. Phí, lệ phí: Phí dự thi nâng ngạch công chức:
* Ngạch chuyên viên cao cấp và tương
đương: Theo quy định tại Thông tư liên tịch số
163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự tuyển và phí dự
thi nâng ngạch công chức, viên chức.
- Dưới 50 thí sinh:
1.400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000
đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000
đồng/thí sinh/lần dự thi
* Ngạch chuyên viên chính và tương
đương:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000
đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
* Ngạch chuyên viên và tương đương:
- Dưới 100 thí sinh: 400.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
360.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức (mẫu 2c).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời
gian 03 năm liên tục gần nhất; có phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức tốt;
không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ
luật của cơ quan có thẩm quyền.
- Có năng lực, trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch công chức cao hơn
ngạch công chức hiện giữ trong cùng ngành chuyên môn.
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng
chỉ và yêu cầu khác về tiêu chuẩn, nghiệp vụ của ngạch công chức đăng, ký dự
thi.
(Khoản 3 Điều 29 Nghị định số
24/2010/NĐ-CP)
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31
tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch
công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày
24/10/2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
Điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10
tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy
định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức;
- Thông tư liên lịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch
công chức, viên chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn
nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày
25/5/2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch,
chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
- Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày
29/5/2014 của UBND tỉnh Hà Giang ban hành quy định phân cấp công tác quản lý tổ
chức bộ máy và cán bộ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Mẫu
2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý
CBCC ………… Số hiệu cán bộ, công chức: ……
Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC ……………………
SƠ
YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Ảnh
màu
(4 x
6 cm)
|
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in
hoa): ……………………………………………
2) Tên gọi khác:………………………………………………………………………..
3) Sinh ngày: … tháng … năm ……, Giới
tính (nam, nữ): ………………………
4) Nơi sinh: Xã ……………, Huyện …………,
Tỉnh ………………………………
5) Quê quán: Xã …….……, Huyện …………,
Tỉnh ………………………………
|
6) Dân tộc: ………………………………, 7) Tôn
giáo: ………………………………….………
8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………..
(Số nhà, đường phố, thành phố;
xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay: …………………………………………………………………………………
(Số nhà, đường phố, thành phố;
xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng: …………………………………………………………
11) Ngày tuyển dụng: …/…/……, Cơ quan
tuyển dụng: ………………………………………
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại: Ngày
tháng năm bổ nhiệm: ……………………
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể,
kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được giao:
14) Ngạch công chức (viên chức): …… Ngày
tháng năm bổ nhiệm: ……, Mã ngạch: ……
Bậc lương:…, Hệ số:…, Ngày hưởng:…/…/…,
Phụ cấp chức vụ:…., Phụ cấp khác: …….
15.1- Trình độ giáo dục phổ thông (đã
tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào): …………………
15.2- Trình độ chuyên môn cao nhất:
……………………………………. (TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp,
sơ cấp, chuyên ngành)
15.3- Lý luận chính trị: …………………..………
|
15.4-Quản lý nhà nước:…………………………
|
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và
tương đương)
|
(Chuyên viên cao
cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự,........)
|
15.5- Ngoại ngữ:…………………………………
|
15.6-Tin học:……………………………………..
|
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C,
D..............)
|
(Trình độ A, B,
C,..............)
|
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt
Nam:…/…/…........…, Ngày chính thức:…/…/…….......
17) Ngày tham gia tổ chức chính trị
- xã hội:
......................................................................
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội,.....
và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ:…/…/……, Ngày xuất
ngũ: …/…/…… Quân hàm cao nhất:................
19) Danh hiệu được phong tặng cao
nhất:
(Anh hùng lao động, anh hùng lực
lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú, …)
20) Sở trường công tác:
.....................................................................................................
21) Khen thưởng: …………………, 22) Kỷ
luật: .................................................................
(Hình thức cao nhất, năm nào)
|
(về đảng, chính quyền, đoàn thể
hình thức cao nhất, năm nào)
|
23) Tình trạng sức khỏe: ……, Chiều
cao:…, Cân nặng:….kg, Nhóm máu:……................
24) Là thương binh hạng: …./……, Là
con gia đình chính sách:........................................
(Con thương binh, con liệt sĩ, người
nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25) Số chứng minh nhân dân:
...................Ngày cấp: …/…/…… 26) Số sổ BHXH: ..........
27) ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ CHUYÊN
MÔN, NGHIỆP VỤ, LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
Tên
trường
|
Chuyên
ngành đào tạo, bồi dưỡng
|
Từ
tháng, năm - đến tháng, năm
|
Hình
thức đào tạo
|
Văn
bằng, chứng chỉ, trình độ gì
|
………………
|
……………………
|
…/……-…/……
|
…………
|
……………………
|
………………
|
……………………
|
…/……-…/……
|
…………
|
……………………
|
………………
|
……………………
|
…/……-…/……
|
…………
|
……………………
|
………………
|
……………………
|
…/……-…/……
|
…………
|
……………………
|
………………
|
……………………
|
…/……-…/……
|
…………
|
……………………
|
………………
|
……………………
|
…/……-…/……
|
…………
|
……………………
|
………………
|
……………………
|
…/……-…/……
|
…………
|
……………………
|
Ghi chú: Hình
thức đào tạo: Chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng ..../ Văn bằng: TSKH,
TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư ............
28) TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ
tháng, năm
đến tháng, năm
|
Chức
danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội),
kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,......
|
……………………
|
………………………………………………………………………………
|
……………………
|
………………………………………………………………………………
|
……………………
|
………………………………………………………………………………
|
……………………
|
………………………………………………………………………………
|
……………………
|
………………………………………………………………………………
|
……………………
|
………………………………………………………………………………
|
……………………
|
………………………………………………………………………………
|
……………………
|
………………………………………………………………………………
|
……………………
|
………………………………………………………………………………
|
……………………
|
………………………………………………………………………………
|
29) ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ BẢN THÂN:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày
tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề gì?
Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức danh,
chức vụ, thời gian làm việc ....)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ
chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ
sở ở đâu .........?):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng,
con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ....)?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
30) QUAN HỆ GIA ĐÌNH
a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột
Mối
quan hệ
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Quê
quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở
(trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ...)?
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
a) Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối
quan hệ
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Quê
quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở
(trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ........)
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
……
|
……………………
|
…………
|
……………………………………………………
|
31) DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH LƯƠNG
CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngạch/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Người khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng
sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
……………….
Ngày… tháng… năm 20……
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng CBCC
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Lĩnh vực: Viên chức
1. Thủ tục: Thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập lập thuộc
các Sở, Ban ngành và UBND các huyện, thành phố lập danh
sách và hồ sơ viên chức có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện báo cáo Sở Nội vụ về việc
cử dự thi hoặc xét thăng hạng kèm theo báo cáo danh mục vị trí việc làm và cơ cấu
chức danh nghề nghiệp đã được thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị phê duyệt;
báo cáo thực trạng chất lượng đội ngũ viên chức hiện có của đơn vị.
Bước 2.
Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, các Sở, Ban ngành và UBND các huyện,
thành phố lập danh sách và hồ sơ viên chức cử dự thi hoặc dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp sau khi tổng hợp và đề nghị của các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc quyền quản lý, tổ chức sơ tuyển, cử viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự
thi hoặc dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định.
Bước 3.
Văn bản cử viên chức dự thi hoặc dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp gửi Sở
Nội vụ thẩm định việc tổ chức thi hoặc xét kèm theo danh sách trích ngang của
viên chức dự thi hoặc dự xét thăng hạng theo Mẫu
số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội
vụ.
Bước 4.
Thẩm quyền quyết định viên chức tham dự thi hoặc dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp:
Bộ Nội vụ thẩm định và quyết định
danh sách viên chức tham dự kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ
hạng II lên hạng I.
UBND tỉnh tổ chức thi hoặc xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II quy định
tại Điểm a Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 29/2012/NĐ- CP và quyết định danh sách
viên chức tham dự kỳ thi hoặc tham dự kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ.
UBND tỉnh quyết định tổ chức thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng IV lên hạng III và quyết
định danh sách viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi hoặc dự xét theo quy định.
Bước 5. Trước
ngày thi ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi gửi thông báo triệu tập thí sinh dự thi,
thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn thi (nếu có) và địa điểm tổ chức
thi cho các thí sinh có đủ điều kiện dự thi.
Bước 6.
Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng thị niêm yết danh sách thí sinh theo số báo
danh và theo phòng thi, sơ đồ vị trí các phòng thi, nội quy thi, hình thức thi,
thời gian thi đối với từng môn thi tại địa điểm tổ chức thi.
Bước 7. Bổ
nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
b. Cách thức thực hiện:
- Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện, thành phố nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hành chính Sở Nội vụ.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp bao gồm:
- Đơn đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp;
- Bản sơ yếu lý lịch của viên chức
theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư
số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ, có xác nhận của cơ quan sử dụng
hoặc quản lý viên chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng
đầu cơ quan sử dụng viên chức không giữ chức vụ quản lý hoặc
của người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm
viên chức quản lý;
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo
yêu cầu của chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi hoặc xét được cơ quan có thẩm
quyền chứng thực;
- Các yêu cầu khác theo quy định về
tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp mà viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Trước ngày thi ít nhất 15 ngày, Hội
đồng thi gửi thông báo triệu tập thí sinh dự thi, thông báo cụ thể thời gian, địa
điểm tổ chức ôn thi (nếu có) và địa điểm tổ chức thi cho các thí sinh có đủ điều
kiện dự thi.
- Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng
thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi, sơ đồ vị
trí các phòng thi, nội quy thi, hình thức thi, thời gian thi đối với từng môn
thi tại địa điểm tổ chức thi.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện, thành
phố.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban ngành
và UBND các huyện, thành phố.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
h. Phí, lệ phí
Theo quy định tại Thông tư liên lịch
số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi
nâng ngạch công chức, viên chức.
- Ngạch chuyên viên cao cấp và tương
đương (Hạng I):
Dưới 50 thí sinh: 1.400.000đ
Từ 50 đến dưới 100 thí sinh:
1.300.000đ
Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000đ
- Ngạch chuyên viên chính và tương đương
(Hạng II):
Dưới 100 thí sinh: 700.000đ
Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
600.000đ
Từ 500 trở lên: 500.000đ
- Ngạch chuyên viên và tương đương (Hạng
III):
Dưới 100 thí
sinh: 400.000đ
Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
360.000đ
Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000đ.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu
số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày
18/12/2012 của Bộ Nội vụ.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
Viên chức được đăng ký dự thi hoặc dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện
sau:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công tác 03 năm liên tục gần nhất; có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp; không
trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.
- Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng
và năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn hạng
hiện giữ trong cùng ngành, lĩnh vực.
- Đáp ứng các yêu cầu khác do Bộ quản
lý viên chức chuyên ngành quy định, (khi có các Thông tư hướng dẫn của bộ
chuyên ngành quy định cụ thể)
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày
15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18
tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi
chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
- Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày
28/12/2012 của Bộ Nội vụ Ban hành quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; quy
chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và nội quy kỳ thi
tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
- Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ
hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí
dự thi nâng ngạch công chức, viên chức;
- Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 29/5/2014 của UBND tỉnh Hà Giang ban hành quy định phân cấp công tác
quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Mẫu số 2
Mẫu SYLLVC ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của
Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản
lý viên chức ………
|
Số hiệu viên chức: …………
|
Cơ quan, đơn vị sử dụng viên
chức….……………………
|
|
SƠ
YẾU LÝ LỊCH VIÊN CHỨC
Ảnh
màu
(4 x
6 cm)
|
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in
hoa): ………………………………………………
2) Tên gọi khác:…………………………………………………………………………..
3) Sinh ngày: … tháng … năm ……, Giới
tính (nam, nữ): …………………………
4) Nơi sinh: Xã ……………, Huyện …………,
Tỉnh …………………………………
5) Quê quán: Xã …….……, Huyện …………,
Tỉnh …………………………………
|
6) Dân tộc: ………………………………, 7) Tôn
giáo: ………………………………….…….
8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………
(Số nhà, đường phố, thành phố;
xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay: …………………………………………………………………………………
(Số nhà, đường phố, thành phố;
xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng: …………………………………………………………
11) Ngày tuyển dụng: …/…/……, Cơ quan
tuyển dụng: ………………………………………
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại: ………………………………………………………………
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể,
kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được giao: …………………………………………………………………
14) Chức danh nghề nghiệp viên
chức: ………….…………………… Mã số: ………………
Bậc lương:…, Hệ số:…, Ngày hưởng:…/…/…,
Phụ cấp chức vụ:…, Phụ cấp khác: ……
15.1- Trình độ giáo dục phổ thông (đã
tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào):
………………………………………………………………………….…………………………..
15.2- Trình độ chuyên môn cao nhất:
………………………………………………………….
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp,
chuyên ngành)
15.3- Lý luận chính trị: …………………..………
|
15.4-Quản lý nhà nước:…………………………
|
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và
tương đương)
|
(Chuyên viên
cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự,........)
|
15.5. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp: …………………………………………..
|
15.6- Ngoại ngữ:…………………………………
|
15.7-Tin học:……………………………………
|
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C,
D..............)
|
(Trình độ A, B,
C,..............)
|
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt
Nam:…/…/…........…, Ngày chính thức:…/…/……........
17) Ngày tham gia tổ chức chính trị
- xã hội:
.......................................................................
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội,.....
và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ:…/…/……, Ngày xuất
ngũ: …/…/…… Quân hàm cao nhất:.................
19) Danh hiệu được phong tặng cao
nhất:
..........................................................................
(Anh hùng lao động, anh hùng lực
lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú, …)
20) Sở trường công tác:
......................................................................................................
21) Khen thưởng: ……………………, 22) Kỷ
luật: ..............................................................
(Hình thức cao nhất, năm nào)
|
(về đảng, chính quyền, đoàn thể
hình thức cao nhất, năm nào)
|
23) Tình trạng sức khỏe: ……, Chiều
cao:…, Cân nặng:….kg, Nhóm máu:……...............
24) Là thương binh hạng: …./……, Là
con gia đình chính sách:........................................
(Con thương binh, con liệt sĩ, người
nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25) Số chứng minh nhân dân:
...................Ngày cấp: …/…/……
26) Số sổ BHXH:
................................................................................................................
27) ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ CHUYÊN
MÔN, NGHIỆP VỤ, LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
Tên
trường
|
Chuyên
ngành đào tạo, bồi dưỡng
|
Từ
tháng, năm - đến tháng, năm
|
Hình
thức đào tạo
|
Văn
bằng, chứng chỉ, trình độ gì
|
………………
|
……………………
|
…/……-…/……
|
…………
|
……………………
|
………………
|
……………………
|
…/……-…/……
|
…………
|
……………………
|
………………
|
……………………
|
…/……-…/……
|
…………
|
……………………
|
………………
|
……………………
|
…/……-…/……
|
…………
|
……………………
|
………………
|
……………………
|
…/……-…/……
|
…………
|
……………………
|
………………
|
……………………
|
…/……-…/……
|
…………
|
……………………
|
………………
|
……………………
|
…/……-…/……
|
…………
|
……………………
|
Ghi chú: Hình
thức đào tạo: Chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng ..../ Văn bằng: TSKH,
TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư ............
28) TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ
tháng, năm
đến tháng, năm
|
Chức
danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội),
kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,......
|
………………………
|
………………………………………………………………………………
|
………………………
|
………………………………………………………………………………
|
………………………
|
………………………………………………………………………………
|
………………………
|
………………………………………………………………………………
|
………………………
|
………………………………………………………………………………
|
………………………
|
………………………………………………………………………………
|
………………………
|
………………………………………………………………………………
|
|
|
29) DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH LƯƠNG
CỦA VIÊN CHỨC
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã CDNN/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30) NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VIÊN CHỨC
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Người khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng
sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
……………….
Ngày… tháng… năm 20……
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng viên
chức
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 3
Tên Bộ ngành, địa
phương: …………………….
DANH SÁCH VIÊN CHỨC
CÓ ĐỦ CÁC TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN
DỰ THI HOẶC XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TỪ HẠNG … LÊN HẠNG … NĂM ………..
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012
của Bộ Nội vụ)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Cơ quan đơn vị đang làm việc
|
Thời gian giữ hạng (kể cả thời gian
giữ ngạch hoặc hạng tương đương)
|
Mức lương hiện hưởng
|
Văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của hạng dự thi
|
Có đề án, công trình
|
Được miễn thi
|
Ngoại ngữ đăng ký thi
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Chức vụ
hoặc chức danh công tác
|
Hệ số lương
|
Mã số hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ
|
Trình độ chuyên môn
|
Trình độ lý luận chính trị
|
Trình độ QLNN
|
Trình độ tin học
|
Trình độ ngoại ngữ
|
Tin học
|
Ngoại ngữ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..,
ngày….tháng……năm 20 ……..
Thủ trưởng Sở, ngành, địa phương
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Lĩnh vực: Xây dựng chính quyền
1. Thủ tục: Thành lập thôn mới, tổ
dân phố mới và sáp nhập thôn, tổ dân phố
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trên cơ sở đề nghị của Ủy
ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy
ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Nội vụ (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hành
chính) về việc xin chủ trương thành lập thôn mới, tổ dân phố mới hoặc sáp nhập
thôn, tổ dân phố. Sau khi có ý kiến đồng ý của Ủy ban nhân dân tỉnh cho chủ
trương thành lập thôn mới, tổ dân phố mới, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Ủy
ban nhân dân cấp xã xây dựng Đề án thành lập thôn mới, tổ dân phố mới hoặc sáp
nhập thôn, tổ dân phố.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xây
dựng Đề án thành lập thôn mới, tổ dân phố mới hoặc sáp nhập thôn, tổ dân phố; tổ
chức lấy ý kiến của toàn thể cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong khu
vực điều chỉnh của Đề án; tổng hợp các ý kiến và lập thành biên bản lấy ý kiến
về Đề án.
- Bước 3: Nếu Đề án được trên 50% số
cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình tán thành thì Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn chỉnh hồ sơ (kèm theo biên bản lấy ý
kiến) trình Hội đồng nhân dân cấp xã thông qua tại kỳ họp gần nhất. Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã, Ủy
ban nhân dân cấp xã hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, Ủy ban nhân dân cấp huyện có Tờ trình (kèm hồ sơ thành lập thôn
mới, tổ dân phố mới hoặc sáp nhập thôn, tổ dân phố của Ủy ban nhân dân cấp xã)
gửi Sở Nội vụ để thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 5: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm
định hồ sơ, đề án, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng
hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến
góp ý (nếu có).
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ: Công chức tiếp nhận hồ sơ ghi giấy biên nhận hẹn ngày trả kết
quả; Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa đầy đủ: Hướng dẫn tổ chức bổ sung hồ sơ theo
quy định.
- Bước 6: Căn cứ vào hồ sơ trình của Ủy
ban nhân dân cấp huyện và kết quả thẩm định của Sở Nội vụ Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét ban hành Nghị quyết thành lập thôn mới, tổ
dân phố mới hoặc trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh đồng ý bằng văn bản về
việc sáp nhập thôn, tổ dân phố.
- Bước 7: Sau khi có Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh hoặc văn bản đồng ý của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thành lập thôn mới, tổ dân phố
mới hoặc sáp nhập thôn, tổ dân phố.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ hoặc
qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của UBND cấp huyện trình
UBND tỉnh.
- Tờ trình của UBND cấp xã trình UBND
cấp huyện;
- Nghị quyết của HĐND cấp xã;
- Tờ trình của UBND cấp xã trình HĐND
cấp xã;
- Đề án thành lập thôn mới, tổ dân phố
mới hoặc sáp nhập thôn, tổ dân phố
Đề án gồm các nội dung chủ yếu
sau:
+ Sự cần thiết thành lập thôn mới,
tổ dân phố mới hoặc đánh giá những lợi thế của việc
sáp nhập thôn, tổ dân phố;
+ Tên gọi của thân mới, tổ dân phố
mới hoặc sau khi sáp nhập thôn, tổ dân phố;
+ Vị trí địa lý, ranh giới của
thôn mới, tổ dân phố mới (có sơ đồ thể hiện vị trí địa lý);
+ Dân
số (số hộ gia đình, số
nhân khẩu) của thôn mới, tổ dân phố mới;
+ Vị trí dự kiến xây dựng nhà văn
hóa thôn, tổ dân phố mới (nếu chưa có);
+ Diện tích tự nhiên của thôn mới, tổ dân phố mới (đối với thôn phải chi tiết số liệu về diện tích
đất ở, đất sản xuất), đơn vị tính là hecta;
+ Các điều kiện về kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và các điều kiện
thiết yếu khác đảm bảo cho hoạt động của thôn, tổ
dân phố;
+ Đề xuất, kiến nghị.
- Tổng hợp kết quả lấy ý kiến và biên
bản lấy ý kiến của toàn thể cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong khu vực
thành lập thôn mới, tổ dân phố mới về Đề án thành lập thôn mới, tổ dân phố mới
hoặc sáp nhập thôn, tổ dân phố.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thẩm định của Sở Nội vụ
không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình và hồ sơ đầy đủ của Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thôn, tổ dân phố.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nội vụ
- Cơ quan phối hợp: Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
thành lập thôn mới, tổ dân phố mới hoặc sáp nhập thôn, tổ dân phố.
- Lệ phí: Không có.
i. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không có
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện thành lập thôn mới, tổ
dân phố mới
* Quy mô số hộ gia đình
- Thành lập thôn mới
+ Đối với các khu vực biên giới, các
xã có điều kiện KT - XH đặc biệt khó khăn theo quy định: Mỗi thôn thành lập mới
phải có từ 70 hộ gia đình trở lên;
+ Đối với các khu vực còn lại: Mỗi
thôn thành lập mới phải có từ 100 hộ gia đình trở lên.
- Thành lập tổ dân phố mới
+ Đối với các khu vực biên giới, đặc
biệt khó khăn theo quy định: Mỗi tổ dân phố thành lập mới phải có từ 120 hộ gia
đình trở lên;
+ Đối với các khu vực còn lại: Mỗi tổ
dân phố thành lập mới phải có từ 150 hộ gia đình trở lên.
Trường hợp thành lập phường, thị trấn
từ xã thì chuyển các thôn hiện có của xã thành tổ dân phố
thuộc phường, thị trấn.
* Thôn và tổ dân phố phải có cơ
sở hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu, phù hợp với điều kiện thực
tế của địa phương để phục vụ hoạt động cộng đồng và ổn định cuộc sống của người dân. Riêng đối với thôn phải bảo đảm diện tích đất ở
và đất sản xuất bình quân của mỗi hộ gia đình ít nhất bằng mức bình quân chung
của xã nơi thành lập thôn, tổ dân phố.
* Trường hợp các thôn, tổ dân phố nằm
trong quy hoạch giải phóng mặt bằng, tái định cư, điều chỉnh
địa giới hành chính, di dãn dân cư, khu vực đặc biệt khó khăn được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, đã hình thành các cụm dân cư mới ở vùng biên giới, vùng núi
cao, vùng sâu, vùng xa, địa hình chia cắt, địa bàn rộng giao thông đi lại khó khăn, có các điều kiện thành lập thôn, tổ dân phố mới thấp
hơn quy định trên đây, đòi hỏi phải thành lập thôn mới, tổ dân phố mới vẫn đủ
điều kiện làm hồ sơ trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
(Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND ngày 29/7/2014 của UBND tỉnh
Hà Giang ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa
bàn tỉnh Hà Giang)
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 04/2012/TT-BNV
ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của
thôn, tổ dân phố;
- Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND ngày
29/7/2014 của UBND tỉnh Hà Giang ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
2. Thủ tục: Đổi tên thôn, tổ
dân phố
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: UBND cấp xã trình UBND cấp
huyện xin chủ trương đổi tên thôn, tổ dân phố; xét thấy điều kiện thực tế cần
thiết, UBND cấp huyện cho chủ trương đổi tên thôn, tổ dân phố.
- Bước 2: UBND cấp xã tổ chức lấy ý
kiến của cử tri đại diện hộ gia đình trong khu vực về việc dự kiến đổi tên
thôn, tổ dân phố; lập thành báo cáo lấy ý kiến cử tri.
- Bước 3: Nếu được trên 50% số cử tri
đại diện đồng ý, UBND cấp xã trình kỳ họp HĐND cùng cấp thông qua.
- Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày có Nghị quyết của HĐND cấp xã, UBND cấp xã hoàn thiện Tờ trình và hồ sơ gửi
UBND cấp huyện;
- Bước 5: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của UBND cấp xã chuyển
đến, UBND cấp huyện có Tờ trình, kèm theo hồ sơ của UBND cấp xã gửi Sở Nội vụ
thẩm định (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hành chính). Nội dung Tờ trình cần
nêu rõ: Đặc điểm, thực trạng của thôn, tổ dân phố cần đổi tên; lý do, sự cần
thiết phải đổi tên thôn, tổ dân phố; tên thôn, tổ dân phố cũ và dự kiến tên mới;
tỷ lệ cử tri đại diện hộ gia đình nhất trí với việc đổi
tên thôn, tổ dân phố; đề xuất, kiến nghị.
- Bước 6: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được Tờ trình và hồ sơ hợp lệ của
UBND cấp huyện, Sở Nội vụ có văn bản thẩm định kết quả và trình UBND tỉnh.
- Bước 7: Căn cứ kết quả thẩm định và Tờ trình của Sở Nội vụ, UBND tỉnh xem xét ban hành quyết định
đổi tên thôn, tổ dân phố.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ hoặc
qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của UBND cấp huyện trình
UBND tỉnh;
- Tờ trình của UBND cấp xã trình UBND
cấp huyện;
- Tờ trình của UBND cấp xã trình HĐND
cùng cấp;
- Nghị quyết của HĐND cấp xã;
- Báo cáo kết quả lấy ý kiến cử tri.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: Thời hạn thẩm định của Sở Nội vụ không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được Tờ trình và hồ sơ đầy đủ hợp pháp của Ủy ban nhân dân cấp xã.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thôn, tổ dân phố.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nội vụ
- Cơ quan phối hợp: Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đổi
tên thôn, tổ dân phố.
h. Lệ phí: Không có.
i. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không có.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Điều kiện đổi tên thôn, tề dân
phố;
Xét thấy cần thiết để đảm bảo phù hợp
với điều kiện thực tiễn tại địa phương, UBND cấp huyện quyết định với chủ
trương đổi tên thôn, tổ dân phố.
Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND ngày
29/7/2014 của UBND tỉnh Hà Giang ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31
tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ
dân phố;
- Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND ngày
29/7/2014 của UBND tỉnh Hà Giang ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
II. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Lĩnh vực: Xây dựng chính
quyền
1. Thủ tục: Ghép cụm dân cư vào
thôn, tổ dân phố hiện có
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: UBND cấp xã trình UBND cấp
huyện (qua Phòng Nội vụ) xin chủ trương ghép cụm dân cư vào thôn, tổ dân phố hiện
có. Ủy ban nhân dân cấp huyện cho chủ trương thành lập thôn mới, tổ dân phố mới;
giao Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng Đề án ghép cụm dân cư vào thôn, tổ dân phố
hiện có.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xây
dựng Đề án và tổ chức lấy ý kiến của toàn thể cử tri hoặc cử tri đại diện hộ
gia đình trong khu vực thực hiện ghép cụm dân cư (bao gồm cụm dân cư và thôn, tổ
dân phố hiện có) về Đề án ghép cụm dân cư vào thôn, tổ dân phố hiện có; tổng hợp
các ý kiến và lập thành biên bản lấy ý kiến về đề án.
- Bước 3: Nếu Đề án được trên 50% số
cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong khu vực thực hiện ghép cụm dân cư
tán thành thì Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn chỉnh hồ sơ (kèm theo biên bản lấy ý
kiến) trình Hội đồng nhân dân cấp xã thông qua tại kỳ họp gần nhất. Trong thời
hạn mười ngày làm việc kể từ ngày có Nghị quyết của hội đồng nhân dân cấp xã, Ủy
ban nhân dân cấp xã hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện (Trường hợp Đề án chưa được trên 50% số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ
gia đình trong khu vực thực hiện ghép cụm dân cư tán thành
thì Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lấy ý kiến lần thứ 2; nếu vẫn không được
trên 50% số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình tán
thành thì trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày có
biên bản lấy ý kiến lần thứ 2, Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
huyện xem xét, quyết định).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, Ủy
ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét, thông qua và giao Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định việc ghép cụm dân cư vào thôn, tổ
dân phố hiện có.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Nội vụ
hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã
gửi UBND cấp huyện về ghép cụm dân cư vào thôn, tổ dân phố
hiện có;
- Đề án ghép cụm dân cư vào thôn, tổ
dân phố hiện có gồm các nội dung chủ yếu sau:
+ Sự cần thiết ghép cụm dân cư vào
thôn, tổ dân phố hiện có;
+ Vị trí địa lý,
ranh giới của thôn, tổ dân phố sau khi ghép (có sơ đồ thể hiện vị trí địa
lý);
+ Dân số (số hộ gia đình, số nhân khẩu)
của thôn, tổ dân phố sau khi ghép;
+ Diện tích tự nhiên của thôn, tổ dân
phố sau khi ghép (đối với thôn phải chi tiết số liệu về diện tích đất ở, đất sản
xuất), đơn vị tính là hecta;
+ Đề xuất, kiến nghị.
- Tổng hợp kết quả lấy ý kiến và biên
bản lấy ý kiến của toàn thể cử tri hoặc cử tri đại diện hộ
gia đình trong khu vực điều chỉnh của Đề án.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thẩm định của Phòng Nội vụ
không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình và hồ sơ đầy đủ hợp
pháp của Ủy ban nhân dân cấp xã.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính :Thôn, tổ dân phố.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Nội vụ
- Cơ quan phối hợp: Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
về việc ghép cụm dân cư vào thôn, tổ dân phố hiện có.
h. Lệ phí: Không có.
i. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không có.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Điều kiện ghép cụm dân cư vào
thôn mới, tổ dân phố hiện có
Trường hợp không thành lập thôn mới,
tổ dân phố mới theo quy định thì ghép các cụm dân cư hình thành mới vào thôn, tổ
dân phố hiện có cho phù hợp, bảo đảm thuận lợi trong công tác quản lý của chính
quyền cấp xã và các hoạt động của thôn, tổ dân phố, của cụm dân cư.
(Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày
31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn về tổ
chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố)
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31
tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ
dân phố.
- Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND ngày
29/7/2014 của UBND tỉnh Hà Giang ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang.