|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1501/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Lê Duy Thành
|
Ngày ban hành:
|
07/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1501/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
07 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC DÂN VẬN
CHÍNH QUYỀN CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH; ỦY BAN NHÂN DÂN
CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi và bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019; Luật Thực hiện
dân chủ ở cơ sở năm 2022;
Căn cứ Quyết định số
23-QĐ/TW ngày 30/7/2021 của Bộ Chính trị về việc ban hành Quy chế công
tác dân vận của hệ thống chính trị;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg
ngày 16/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường và đổi mới công tác dân vận
trong cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới;
Căn cứ Chỉ thị số 33/CT-TTg
ngày 26/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục tăng cường và đổi mới công
tác dân vận của cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình
hình mới;
Căn cứ Chỉ thị số 09-CT/TU
ngày 27/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường và đổi mới công tác dân
vận trong tình hình mới;
Căn cứ Hướng dẫn khung tiêu
chí đánh giá công tác dân vận của các cơ quan hành chính nhà nước kèm
theo Công văn số 196-CV/BDVTU ngày 22/9/2021 của Ban Dân vận Tỉnh ủy về
nghiên cứu xây dựng Quy định tiêu chí đánh giá công tác dân vận;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại
Tờ trình số 389/TTr-SNV ngày 30/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí
đánh giá, xếp loại công tác dân vận chính quyền của các sở, ban, ngành thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Việc thực hiện đánh giá, xếp
loại công tác dân vận chính quyền được thực hiện từ năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Duy Thành
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC DÂN VẬN CHÍNH QUYỀN CỦA
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH
PHỐ; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1501/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về đối tượng,
nguyên tắc, tiêu chí, thang điểm và phương pháp đánh giá công tác dân vận chính
quyền của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND
các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh;
b) UBND các huyện, thành phố
(sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện);
c) UBND các xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi tắt là UBND cấp xã).
Điều 2. Mục
đích đánh giá, xếp loại
Việc đánh giá, xếp loại công
tác dân vận chính quyền hàng năm nhằm đánh giá kết quả triển khai, tổ chức thực
hiện công tác dân vận chính quyền tại các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị, địa phương) theo
quy định. Trên cơ sở đánh giá, xếp loại nhằm phát huy các nhân tố tích cực, khắc
phục những hạn chế, yếu kém trong triển khai thực hiện công tác dân vận chính
quyền.
Kết quả đánh giá, xếp loại công
tác dân vận chính quyền là một trong những cơ sở để xem xét, đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ chính trị, đánh giá kết quả thi đua và bình xét khen thưởng
hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
Điều 3.
Nguyên tắc đánh giá, xếp loại
Đảm bảo nguyên tắc công khai,
minh bạch, dân chủ, công bằng; việc chấm điểm dựa trên mức độ hoàn thành khối
lượng và hiệu quả công việc theo yêu cầu của từng nội dung tiêu chí.
Chương II
TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM VÀ
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Điều 4.
Tiêu chí, thang điểm đánh giá
Tiêu chí 1: Công tác lãnh đạo,
chỉ đạo, tổ chức triển khai và thực hiện công tác dân vận chính quyền (10 điểm);
Tiêu chí 2: Thực hiện công tác
giải quyết thủ tục hành chính (20 điểm);
Tiêu chí 3: Thực hiện công tác
tiếp công dân, đối thoại với người dân, doanh nghiệp; giải quyết đề nghị,
kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo của công dân (20 điểm);
Tiêu chí 4: Xây dựng cơ quan
văn hóa, công sở văn minh (20 điểm);
Tiêu chí 5: Thực hiện quy chế
dân chủ ở cơ sở (20 điểm);
Tiêu chí 6: Công tác phối hợp với
các tổ chức trong hệ thống chính trị (05 điểm);
Tiêu chí 7: Thực hiện phong
trào thi đua “Dân vận khéo” (05 điểm);
(Các
tiêu chí đánh giá chi tiết theo biểu kèm theo)
Điều 5.
Phương pháp đánh giá
1. Việc đánh giá, xếp loại công
tác dân vận chính quyền được thực hiện dựa trên 07 tiêu chí đánh giá được quy định
tại Điều 4 quy định này. Mỗi tiêu chí quy định một hoặc nhiều nội dung liên
quan trực tiếp đến việc thực hiện công tác dân vận của các cơ quan, đơn vị, địa
phương với tổng điểm là 100 điểm.
2. Cách chấm điểm từng nội dung
tiêu chí: Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ vào việc ban hành văn bản chỉ
đạo, triển khai và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao để đánh giá, tự chấm điểm
từng nội dung tiêu chí vào cột “Tự đánh giá” tại biểu tiêu chí đánh giá ban
hành kèm theo Quy định này. Nếu kết quả thực hiện đạt 100% thì đánh giá điểm tối
đa; trường hợp không đạt 100% thì tùy theo mức độ đạt được để chấm điểm theo từng
nội dung tiêu chí.
Điều 6. Các
mức xếp loại
1. Kết quả thẩm định
a) Kết quả tự đánh giá, chấm điểm
của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện do Hội đồng thẩm định
cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với Ban Dân vận Tỉnh ủy thẩm định, xem xét công nhận
hoặc điều chỉnh theo thực tế thẩm định. Kết quả thẩm định được thể hiện tại cột
“Kết quả chấm điểm của Hội đồng thẩm định” của biểu tiêu chí đánh giá ban hành
kèm theo Quy định này.
b) Kết quả tự đánh giá, chấm điểm
của UBND cấp xã do Hội đồng thẩm định cấp huyện chủ trì phối hợp với Ban Dân vận
Huyện ủy, Thành ủy thẩm định, xem xét công nhận hoặc điều chỉnh theo thực tế thẩm
định. Kết quả thẩm định được thể hiện tại cột “Kết quả chấm điểm của Hội đồng
thẩm định” của biểu tiêu chí đánh giá ban hành kèm theo Quy định này.
2. Xếp loại
Trên cơ sở kết quả chấm điểm của
Hội đồng thẩm định, các cơ quan, đơn vị, địa phương sẽ được xếp loại theo các mức
độ hoàn thành nhiệm vụ công tác dân vận chính quyền như sau:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
Là cơ quan, đơn vị, địa phương đạt tổng điểm từ 90 đến 100 điểm, đồng thời chủ
động, quyết liệt giải quyết các điểm phức tạp, nổi cộm hoặc các vụ việc khiếu nại,
tố cáo đông người, vượt cấp, kéo dài.
Nếu cơ quan, đơn vị, địa phương
có cán bộ, công chức lãnh đạo bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên
thì hạ từ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ xuống hoàn thành tốt nhiệm vụ. Cụ thể:
- Đối với sở, ban, ngành: Người
đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển
trách trở lên.
- Đối với UBND cấp huyện: Có một
trong các chức danh lãnh đạo: Bí thư, Phó Bí thư huyện, thành ủy; Chủ tịch, Phó
Chủ tịch HĐND, UBND cấp huyện bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở
lên.
- Đối với UBND cấp xã: Có một
trong các chức danh lãnh đạo: Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch
HĐND, UBND cấp xã bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Là
cơ quan, đơn vị, địa phương đạt đạt tổng điểm từ 70 đến dưới 90 điểm, đồng thời
chủ động, quyết liệt giải quyết các điểm phức tạp, nổi cộm hoặc các vụ việc khiếu
nại, tố cáo đông người, vượt cấp, kéo dài.
Nếu cơ quan, đơn vị, địa phương
có cán bộ, công chức lãnh đạo bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên
thì hạ từ hoàn thành tốt nhiệm vụ xuống hoàn thành nhiệm vụ. Cụ thể:
- Đối với sở, ban, ngành: Người
đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển
trách trở lên.
- Đối với UBND cấp huyện: Có một
trong các chức danh lãnh đạo: Bí thư, Phó Bí thư huyện, thành ủy; Chủ tịch, Phó
Chủ tịch HĐND, UBND cấp huyện bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở
lên.
- Đối với UBND cấp xã: Có một
trong các chức danh lãnh đạo: Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch
HĐND, UBND cấp xã bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
c) Hoàn thành nhiệm vụ: Là những
cơ quan, đơn vị, địa phương đạt tổng điểm từ 50 đến dưới 70 điểm.
Nếu cơ quan, đơn vị, địa phương
có cán bộ, công chức lãnh đạo bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên
thì hạ từ hoàn thành nhiệm vụ xuống không hoàn thành nhiệm vụ. Cụ thể:
- Đối với sở, ban, ngành: Người
đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển
trách trở lên.
- Đối với UBND cấp huyện: Có một
trong các chức danh lãnh đạo: Bí thư, Phó Bí thư huyện, thành ủy; Chủ tịch, Phó
Chủ tịch HĐND, UBND cấp huyện bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở
lên.
- Đối với UBND cấp xã: Có một
trong các chức danh lãnh đạo: Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch
HĐND, UBND cấp xã bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
d) Không hoàn thành nhiệm vụ:
Là những cơ quan, đơn vị, địa phương đạt tổng điểm dưới 50 điểm hoặc mất đoàn kết
nội bộ nghiêm trọng.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Thẩm
quyền, trình tự, thời gian xét duyệt, xếp loại
1. Thẩm quyền
a) Chủ tịch UBND tỉnh ban hành
Quyết định xếp loại công tác dân vận đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện.
b) Chủ tịch UBND cấp huyện ban
hành Quyết định xếp loại công tác dân vận đối với UBND cấp xã.
2. Trình tự, thời gian xét duyệt,
xếp loại
a) Đối với cấp tỉnh
Trong tháng 12 hàng năm, các sở,
ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện tiến hành tự chấm điểm, gửi kết quả
về Sở Nội vụ trước ngày 31 tháng 12 để tổng hợp. Công bố kết quả xếp loại công
tác dân vận của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện trước ngày
31 tháng 5 của năm liền kề năm xác định xếp loại công tác dân vận chính quyền.
b) Đối với cấp huyện
Trong tháng 12 hàng năm, UBND cấp
xã tiến hành tự chấm điểm, gửi kết quả về Phòng Nội vụ trước ngày 31 tháng 12 để
tổng hợp. Công bố kết quả xếp loại công tác dân vận của UBND cấp xã trong quý I
của năm liền kề năm xác định xếp loại công tác dân vận chính quyền.
Điều 8. Tổ
chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
a) Tham mưu, trình Chủ tịch UBND
tỉnh quyết định thành lập hội đồng thẩm định cấp tỉnh.
b) Phối hợp với Ban Dân vận Tỉnh
ủy tổng hợp, tham mưu với hội đồng thẩm định cấp tỉnh thẩm định kết quả tự chấm
điểm của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện.
c) Tổng hợp kết quả, dự kiến xếp
loại công tác dân vận chính quyền của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND
cấp huyện báo cáo và xin ý kiến hội đồng thẩm định cấp tỉnh.
d) Tham mưu với hội đồng thẩm định
cấp tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định xếp loại công tác dân vận
chính quyền đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện.
2. Trách nhiệm của các sở, ban,
ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện
a) Thực hiện tự đánh giá, chấm
điểm kết quả thực hiện công tác dân vận của cơ quan, đơn vị, địa phương theo
Quy định này.
b) Các sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định kết
quả tự đánh giá, chấm điểm công tác dân vận đối với các sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh; UBND cấp huyện.
3. Trách nhiệm của Chủ tịch
UBND cấp huyện
Giao phòng Nội vụ huyện, thành
phố
- Tham mưu giúp Chủ tịch UBND cấp
huyện Quyết định thành lập hội đồng thẩm định cấp huyện.
- Phối hợp với Ban Dân vận huyện
ủy, thành ủy tổng hợp, tham mưu với hội đồng thẩm định cấp huyện thẩm định kết
quả tự đánh giá, chấm điểm công tác dân vận của UBND cấp xã.
- Tổng hợp kết quả, dự kiến xếp
loại công tác dân vận chính quyền của UBND cấp xã báo cáo và xin ý kiến hội đồng
thẩm định cấp huyện.
- Tham mưu với Hội đồng thẩm định
cấp huyện, trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định xếp loại công tác
dân vận chính quyền của UBND cấp xã.
4. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện được bố trí
từ nguồn ngân sách theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; từ nguồn vốn lồng
ghép trong các chương trình, kế hoạch, đề án khác liên quan; nguồn tài trợ, viện
trợ và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Việc quản lý và
sử dụng kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Trong quá trình tổ chức, triển
khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa
phương phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để kịp thời sửa đổi, bổ
sung phù hợp./.
BIỂU TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC DÂN VẬN
CHÍNH QUYỀN CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC UBND TỈNH; UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ;
UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm
theo Quyết định số 1501/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm đánh giá
|
Tài liệu, hồ sơ minh chứng
|
Tối đa
|
Tự đánh giá
|
Kết quả chấm điểm của Hội đồng thẩm định
|
Tiêu chí số 1: Công tác
lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức triển khai và thực hiện công tác dân vận chính quyền
|
10
|
|
|
|
1
|
Ban hành văn bản quán triệt,
triển khai thực hiện các văn bản của Đảng, Nhà nước về công tác dân vận;
kịp thời sửa đổi, bổ sung các văn bản phù hợp với điều kiện thực tế của cơ
quan, địa phương, đơn vị trong quá trình thực hiện nhiệm vụ; Kế hoạch thực hiện
công tác dân vận hàng năm
|
5
|
|
|
Các văn bản ban hành
|
|
Ban hành đầy đủ và kịp thời:
05 điểm
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản
nhưng có văn bản chậm so với thời gian yêu cầu: 03 điểm
|
|
|
|
|
Ban hành không đầy đủ hoặc
có văn bản ban hành chậm từ 01- 05 ngày so với thời gian yêu cầu: 01
điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc ban hành
chậm quá 05 ngày so với thời gian yêu cầu: 0 điểm
|
|
|
|
|
2
|
Báo cáo kết quả thực hiện
công tác dân vận chính quyền tại cơ quan, đơn vị
|
3
|
|
|
Báo cáo thực hiện công tác
dân vận chính quyền
|
|
Ban hành kịp thời báo cáo
6 tháng, báo cáo năm, báo cáo chuyên đề về công tác dân vận (theo thời gian
yêu cầu): 03 điểm
|
|
|
|
|
Ban hành báo cáo 6 tháng,
báo cáo năm, báo cáo chuyên đề về công tác dân vận chậm so với thời gian yêu
cầu: Chậm từ 01 - 02 ngày: 02 điểm
|
|
|
|
|
Ban hành báo cáo 6 tháng, báo
cáo năm, báo cáo chuyên đề về công tác dân vận chậm so với thời gian yêu cầu:
Chậm từ 03 - 05 ngày: 01 điểm
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc ban
hành báo cáo 6 tháng, báo cáo năm, báo cáo chuyên đề về công tác dân vận
chậm quá 05 ngày so với thời gian yêu cầu: 0 điểm
|
|
|
|
|
3
|
Phân công lãnh đạo, cán bộ,
công chức, viên chức phụ trách công tác dân
vận
|
2
|
|
|
Văn bản phân công
|
|
Có ban hành văn bản phân
công rõ nhiệm vụ: 02 điểm
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm
|
|
|
|
|
Tiêu chí 2. Thực hiện công
tác giải quyết thủ tục hành chính
|
20
|
|
|
|
1
|
Ban hành kế hoạch rà soát
thủ tục hành chính hoặc Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính.
|
1
|
|
|
- Kế hoạch rà soát thủ tục
hành chính; báo cáo công tác cải cách hành chính (CCHC) năm;
- Các văn bản khác liên quan.
|
|
Ban hành kịp thời, đầy đủ:
01 điểm
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời
(sau tháng 01 của năm được đánh giá) hoặc không ban hành: 0 điểm
|
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên tổng số hồ sơ
|
4
|
|
|
Báo cáo công tác CCHC năm
|
|
Đạt từ 50% trở lên: 04 điểm
|
|
|
|
|
Đạt từ 30% - dưới 50%: 03
điểm
|
|
|
|
|
Đạt từ 15% - dưới 30%: 02
điểm
|
|
|
|
|
Đạt từ 5% - dưới 15%: 01
điểm
|
|
|
|
|
Đạt dưới 5%: 0 điểm
|
|
|
|
|
3
|
Kết quả tiếp nhận, giải quyết
và trả kết quả thủ tục hành chính.
|
7
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện việc tiếp nhận và
giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo đúng quy trình, quy định
|
2
|
|
|
- Báo cáo công tác CCHC năm; Báo
cáo kiểm soát thủ tục hành chính năm; phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả thủ
tục hành chính. Các văn bản khác có liên quan.
|
|
Đúng quy định: 02 điểm
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
|
3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn
theo quy định tại Bộ phận một cửa của năm được đánh giá
|
3
|
|
|
Báo cáo công tác CCHC năm;
các văn bản khác có liên quan
|
|
Đạt từ 100%: 03 điểm
|
|
|
|
|
Đạt từ 90% - dưới 100%: 02
điểm
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% - dưới 90%: 01
điểm
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80%: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện xin lỗi nếu giải
quyết chậm hạn thủ tục hành chính hoặc để xảy ra sai sót gây hậu quả đối với
cá nhân, tổ chức (Nếu không có chậm hạn thì được điểm tối đa)
|
2
|
|
|
Văn bản xin lỗi của cơ quan,
đơn vị, địa phương.
|
|
Thực hiện đầy đủ và kịp thời:
02 điểm
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ hoặc
không kịp thời: 0 điểm
|
|
|
|
4
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin tại cơ quan, đơn vị, địa phương
|
3
|
|
|
|
4.1
|
Việc thực hiện kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin theo quy định
|
1
|
|
|
Báo cáo công tác CCHC năm và theo
báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh
|
|
Đầy đủ, đúng quy định: 01
điểm
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không
đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
|
4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ, công việc được xử
lý trên môi trường mạng
|
2
|
|
|
Báo cáo công tác CCHC năm và
theo báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh
|
|
100% hồ sơ, công việc được
xử lý trên môi trường mạng: 02 điểm
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% hồ
sơ, công việc được xử lý trên môi trường mạng: 01 điểm
|
|
|
|
Dưới 90% hồ sơ, công việc được
xử lý trên môi trường mạng: 0 điểm
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ hài lòng của người
dân về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
|
5
|
|
|
- Báo cáo tự chấm điểm công
tác dân vận của cơ quan, đơn vị;
- Báo cáo của UBND tỉnh về kết
quả hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
|
Đạt từ 95% - 100%: 05 điểm
|
|
|
|
Đạt từ 90% - dưới 95%: 04
điểm
|
|
|
|
Đạt từ 85% - dưới 90%: 03
điểm
|
|
|
|
Đạt từ 80% - dưới 85%: 02
điểm
|
|
|
|
Đạt từ 75% - dưới 80%: 01
điểm
|
|
|
|
Đạt dưới 75%: 0 điểm
|
|
|
|
Tiêu chí 3: Thực hiện công
tác tiếp công dân, đối thoại với người dân, doanh nghiệp; giải quyết đề nghị,
kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo của công dân
|
20
|
|
|
|
1
|
Bố trí địa điểm tiếp công
dân, bảo đảm cơ sở vật chất phục vụ việc tiếp công dân; ban hành nội quy, quy
chế tiếp công dân; công khai lịch tiếp công dân theo quy định của Luật tiếp
công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của Luật khiếu nại, tố
cáo
|
5
|
|
|
|
1.1
|
Bố trí phòng tiếp công dân, bảo
đảm cơ sở vật chất phục vụ việc tiếp công dân
|
2
|
|
|
- Trụ sở tiếp công dân hoặc
phòng, địa điểm tiếp công dân.
|
|
Có bố trí: 02 điểm
|
|
|
|
|
Không bố trí: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.2
|
Ban hành nội quy, quy chế tiếp
công dân
|
2
|
|
|
- Quyết định ban hành nội quy,
quy chế tiếp công dân tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
|
Có ban hành: 02 điểm
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.3
|
Công khai lịch tiếp công dân
và thực hiện quy trình tiếp nhận, xử lý bước đầu khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh của công dân theo quy định
|
1
|
|
|
- Niêm yết thông báo tiếp
công dân. Niêm yết nội quy tiếp công dân tại địa điểm tiếp công dân; Đăng tải
|
|
Có công khai lịch tiếp
công dân và thực hiện quy trình tiếp nhận, xử lý bước đầu khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh của công dân theo quy định: 01 điểm
|
|
|
|
Thông báo trên Trang thông
tin, điện tử của cơ quan, đơn vị theo quy định.
|
Không thực hiện hoặc thực
hiện không đầy đủ: 0 điểm
|
|
|
|
2
|
Bố trí cán bộ, công chức, viên
chức có năng lực, trình độ phù hợp làm nhiệm vụ tiếp công dân thường
xuyên
|
2
|
|
|
Văn bản phân công
|
|
Có phân công: 02 điểm
|
|
|
|
|
Không phân công: 0 điểm
|
|
|
|
|
3
|
Kiểm tra, đôn đốc; Báo cáo
tình hình, kết quả công tác tiếp công dân
|
3
|
|
|
- Văn bản đôn đốc.
- Thành lập Đoàn, Tổ kiểm
tra; Báo cáo kết quả kiểm tra, kết luận kiểm tra.
|
3.1
|
Kiểm tra, đôn đốc cơ quan, tổ
chức, đơn vị, người có trách nhiệm thuộc quyền quản lý thực hiện các quy định
của pháp luật trong việc tiếp công dân.
|
1
|
|
|
|
Thành lập đoàn, tổ kiểm
tra, kết luận kiểm tra hoặc có văn bản đôn đốc: 01 điểm
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 điểm
|
|
|
|
3.2
|
Báo cáo tình hình, kết quả
công tác tiếp công dân với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
|
2
|
|
|
- Báo cáo định kỳ (báo cáo
tháng,
quý, năm) và báo cáo đột xuất.
|
|
Có báo cáo định kỳ (tháng,
quý, năm) và báo cáo đột xuất đảm bảo số lượng, thời gian theo quy định: 02
điểm.
|
|
|
|
Có báo cáo định kỳ (tháng,
quý, năm) và báo cáo đột xuất nhưng không đảm bảo số lượng, thời gian theo quy
định: Mỗi báo cáo trừ 0,5 điểm.
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 điểm
|
|
|
|
4
|
Thực hiện tiếp công dân định
kỳ, đột xuất; quản lý, theo dõi việc tiếp công dân của người đứng đầu cơ
quan, đơn vị
|
3
|
|
|
|
4.1
|
Tiếp công dân định kỳ theo
quy định
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện theo quy định:
01 điểm
|
|
|
|
- Sổ tiếp
công dân, ghi chép nội dung tiếp công dân.
|
Không thực hiện theo quy định:
0 điểm
|
|
|
|
4.2
|
Tiếp công dân đột xuất theo
quy định
|
1
|
|
|
Sổ tiếp công dân, ghi chép nội
dung tiếp công dân.
|
|
Có thực hiện theo quy định:
01 điểm
|
|
|
|
Không thực hiện theo quy định:
0 điểm
|
|
|
|
4.3
|
Quản lý, theo dõi việc tiếp
công dân của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
|
1
|
|
|
Văn bản chuyển đơn, văn bản
trả lời công dân hoặc hồ sơ xử lý đơn theo quy định.
|
|
Có đầy đủ hồ sơ theo dõi: 01
điểm.
|
|
|
|
Không có hồ sơ theo dõi: 0 điểm.
|
|
|
|
5
|
Giải quyết kịp thời, có hiệu
quả những bức xúc, những kiến nghị chính đáng của tổ chức, công dân liên quan
đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị, địa phương; Thực hiện
tốt công tác thanh tra nhân dân, công tác hòa giải ngay từ cơ sở
|
5
|
|
|
- Báo cáo năm về công tác tiếp
công
dân; giải quyết khiếu nại, tố
cáo;
- Báo cáo công tác thanh tra
nhân dân, dân vận ….
- Cung cấp văn bản tiếp nhận;
văn bản chỉ đạo xử lý, giải quyết;
- Các văn bản khác có liên
quan.
|
|
Tỷ lệ giải quyết đơn thư
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đạt trên 95%: 05 điểm
|
|
|
|
Tỷ lệ giải quyết đơn thư
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đạt từ 80% đến dưới 95%: 03 điểm
|
|
|
|
Tỷ lệ giải quyết đơn thư
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đạt từ 70% đến dưới 80%: 01 điểm
|
|
|
|
Tỷ lệ giải quyết đơn thư
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đạt dưới 70%: 0 điểm
|
|
|
|
6
|
Không có vụ việc khiếu nại,
tố cáo, phản ánh, kiến nghị kéo dài, tình trạng đơn thư vượt cấp, khiếu kiện
đông người và tạo thành điểm nóng
|
2
|
|
|
- Báo cáo năm về công tác dân
vận hoặc báo cáo năm về công tác thanh tra; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại,
tố cáo; phòng chống tham nhũng.
|
|
Không có vụ việc: 02 điểm
|
|
|
|
Có vụ việc: 0 điểm
|
|
|
|
Tiêu chí 4: Xây dựng cơ
quan văn hóa, công sở văn minh
|
20
|
|
|
|
1
|
Thực hiện tốt quy tắc ứng
xử, thái độ tôn trọng, thân thiện với nhân dân
với phương châm 04 xin
(xin chào, xin hỏi, xin lỗi, xin cảm ơn) và 04 luôn (luôn mỉm cười, luôn nhẹ
nhàng, luôn lắng nghe, luôn sẵn lòng giúp đỡ); thực hiện phong cách “trọng
dân, gần dân, hiểu dân, học dân và có trách nhiệm với dân”, “nghe dân nói,
nói dân hiểu, hướng dẫn dân làm, làm dân tin” và phương châm “chân thành,
tích cực, thận trọng, kiên trì, tế nhị, hiệu quả”
|
5
|
|
|
- Ban hành Quy chế văn hóa
công sở; Quy tắc ứng xử; Kế hoạch…
- Các văn bản khác có liên
quan
|
1.1
|
Ban hành Kế hoạch, chương trình,
nội dung thực hiện Quy chế văn hóa công vụ; xác định rõ mục tiêu, yêu cầu,
trình tự, thời gian hoàn thành của từng nội dung
|
1
|
|
|
Kế hoạch thực hiện Quy chế
văn hóa công vụ
|
|
Có ban hành: 01 điểm
|
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm
|
|
|
|
1.2
|
Ban hành Quy chế văn hóa công
vụ; Quy tắc ứng xử theo Quyết định số 69/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của
UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế văn hóa công vụ tại các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
1
|
|
|
Quy chế văn hóa; Quy tắc ứng
xử. Các văn bản khác có liên quan.
|
|
Có ban hành: 01 điểm
|
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm
|
|
|
|
1.3
|
Ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Đề án "Thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao văn hóa công vụ
giai đoạn 2022 - 2025 và định hướng đến năm 2030.
|
1
|
|
|
Kế hoạch triển khai
|
|
Có ban hành: 01 điểm
|
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm
|
|
|
|
1.4
|
Báo cáo 06 tháng; 01 năm về
tình hình thực hiện Quy chế văn hóa công vụ theo quy định.
|
2
|
|
|
|
|
Đủ số lượng báo cáo: 01 điểm.
Thiếu 01 báo cáo trừ 0,5 điểm
|
|
|
|
|
Đảm bảo thời gian: 01 điểm.
Không đảm bảo thời gian, mỗi báo cáo trừ 0,5
|
|
|
|
|
2
|
Cơ quan, đơn vị không có
cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm trong thực thi công vụ, văn
hóa công vụ và bị cơ quan có thẩm quyền lập biên bản hoặc có văn bản đề nghị
xử lý vi phạm
|
2
|
|
|
- Báo cáo kết quả chấm điểm
công tác dân vận chính quyền;
- Báo cáo kết quả kiểm tra
công vụ.
|
|
Không có cán bộ, công chức,
viên chức vi phạm: 02 điểm
|
|
|
|
Có cán bộ, công chức, viên
chức vi phạm: 0 điểm
|
3
|
Thực hiện kiểm tra công vụ
|
3
|
|
|
|
3.1
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra
công vụ.
|
1
|
|
|
Kế hoạch kiểm tra công vụ;
|
|
Có ban hành: 01 điểm
|
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm
|
3.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm
tra và xử lý các vấn đề phát hiện qua thanh tra, kiểm tra
|
2
|
|
|
- Báo cáo kết quả kiểm tra
công vụ;
- Quyết định thành lập Đoàn
kiểm tra, biên bản kiểm tra.
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch:
02 điểm
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới
100%: 01 điểm
|
Hoàn thành dưới 80%: 0 điểm.
|
4
|
Thực hiện công tác quản lý
công chức, viên chức
|
10
|
|
|
- Báo cáo tự chấm điểm công
tác dân vận chính quyền;
- Các văn bản khác có liên
quan.
|
|
Không có cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động vi phạm pháp luật buộc phải xử lý kỷ luật:
10 điểm
|
|
|
|
Có cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động vi phạm pháp luật buộc phải xử lý kỷ luật bằng
hình thức kỷ luật khiển trách: 05 điểm
|
Có cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động vi phạm pháp luật buộc phải xử lý kỷ luật bằng
hình thức cảnh cáo trở lên: 0 điểm
|
Tiêu chí 5: Thực hiện quy
chế dân chủ ở cơ sở
|
20
|
|
|
Kết quả đánh giá, xếp loại của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
|
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ:
20 điểm
|
|
|
|
Hoàn thành khá: 15 điểm
|
|
|
|
|
Hoàn thành trung bình: 10
điểm
|
|
|
|
Không hoàn thành: 0 điểm
|
|
|
|
Tiêu chí 6: Công tác phối
hợp với các tổ chức trong hệ thống chính trị
|
5
|
|
|
|
6.1
|
Ban hành cơ chế, tạo điều kiện
để Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội, cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động và nhân dân tham gia giám sát, phản biện xã hội, góp ý
xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền theo Quyết định số 217-QĐ/TW ngày
12/12/2013 của Bộ Chính trị khóa XI về Quy chế giám sát và phản biển xã hội của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị-xã hội, Quyết định số
218-QĐ/TW ngày 12/12/2013 của Bộ Chính trị khóa XI ban hành Quy định về việc
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị-xã hội và nhân dân tham gia
góp ý xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền.
|
3
|
|
|
Báo cáo năm về kết quả thực
hiện Quy chế dân chủ; Báo cáo năm về dân vận chính quyền của cơ quan, đơn vị,
địa phương.
- Các văn bản khác có liên
quan.
|
6.1.1
|
Thực hiện tốt Quy chế giám
sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị
- xã hội
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện tốt: 02 điểm
|
|
|
|
Thực hiện chưa đúng quy chế
hoặc chưa thực hiện: 0 điểm
|
|
6.1.2
|
Thực hiện tốt Quy định về
tiếp thu góp ý trong công tác xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện tốt: 02 điểm
|
|
|
|
Thực hiện chưa đúng quy định
hoặc chưa thực hiện: 0 điểm
|
|
|
|
6.2
|
Bảo đảm kinh phí, cơ sở vật
chất và các điều kiện khác để Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã
hội tại cơ quan, đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao
|
2
|
|
|
- Báo cáo năm về dân vận
chính quyền của cơ quan, đơn vị;
- Báo cáo tự chấm điểm của cơ
quan, đơn vị, địa phương;
- Các văn bản khác có liên
quan.
|
Tiêu chí 7: Thực hiện
phong trào thi đua “Dân vận khéo”
|
5
|
|
|
|
|
Tổ chức xây dựng và nhân rộng
các mô hình, điển hình trong phong trào thi đua “Dân vận khéo” tại cơ quan,
đơn vị, địa phương; định kỳ sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm theo quy định.
|
|
|
|
Văn bản liên quan
|
Có xây dựng mô hình: 05 điểm
|
|
|
|
Không bàn hành: 0 điểm
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM ĐẠT ĐƯỢC
|
100
|
|
|
|
Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác dân vận chính quyền của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1501/QĐ-UBND ngày 07/07/2023 về Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác dân vận chính quyền của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
831
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|