ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2024/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
08 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11
năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật
Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng
11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng
02 năm 2023 của Chính phủ quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng
12 năm 2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức,
viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng
nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 17/2023/TT-BNV ngày 29 tháng
11 năm 2023 của Bộ Nội vụ ban hành quy định Nội quy và Quy chế tổ chức kiểm định
chất lượng đầu vào công chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 2546/TTr-SNV ngày 10 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm
2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy chế tổ chức tuyển dụng
công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa hết hiệu lực kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (thi hành);
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các ban HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Các Sở, ngành thuộc tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tinh;
- Báo Khánh Hòa;
- Đài Phát thanh-Truyền hình KH;
- Lưu: VT, HP, HT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
QUY CHẾ
TỔ
CHỨC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Kèm theo Quyết định số 15/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định việc tổ
chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là công chức
cấp xã) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Người đăng ký tham gia dự tuyển vào công chức cấp
xã thuộc các chức danh sau:
- Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã;
- Văn phòng - thống kê;
- Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối
với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng - môi trường (đối
với xã);
- Tài chính - kế toán;
- Tư pháp - hộ tịch;
- Văn hóa - xã hội;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
(sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Ủy ban nhân dân cấp xã và các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc tổ chức tuyển dụng công chức
cấp xã.
Điều 2. Nguyên tắc tuyển dụng
1. Việc tuyển dụng công chức cấp xã phải bảo đảm
công khai, minh bạch, khách quan, công bằng, dân chủ đúng quy định của pháp luật.
2. Việc tuyển dụng công chức cấp xã phải bảo đảm
tính cạnh tranh.
3. Tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
và vị trí việc làm.
4. Ưu tiên tuyển chọn người có tài năng, người có
công với nước, người dân tộc thiểu số.
Điều 3. Căn cứ tuyển dụng
1. Việc tuyển dụng công chức cấp xã phải căn cứ vào
yêu cầu nhiệm vụ, tiêu chuẩn của từng chức danh và số lượng cán bộ, công chức cấp
xã được Ủy ban nhân dân cấp huyện giao hằng năm.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế hoạch để
làm căn cứ tuyển dụng công chức cấp xã trước mỗi kỳ tuyển dụng. Kế hoạch tuyển
dụng bao gồm các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức.
3. Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã khi xét tuyển
đối với nhóm đối tượng là sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài
năng thực hiện theo quy định của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán
bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
Điều 4. Điều kiện, tiêu chuẩn
đăng ký dự tuyển công chức cấp xã
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã thực
hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức. Ngoài ra còn phải
đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn sau đây:
a) Đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định của Ủy ban
nhân dân tỉnh đối với cán bộ, công chức cấp xã;
b) Có ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của
từng chức danh công chức theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Đối với chức danh Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy
Quân sự cấp xã, ngoài các điều kiện đăng ký dự tuyển theo quy định tại khoản 1
Điều này, còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 và khoản 1 Điều
10 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về
cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, tổ dân phố.
Điều 5. Đối tượng và điểm ưu
tiên trong tuyển dụng công chức cấp xã
Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng công chức
cấp xã được thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ; khoản
3 Điều 13 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP .
Điều 6. Hội đồng tuyển dụng
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã để tổ chức việc tuyển dụng. Hội
đồng tuyển dụng có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là Trưởng phòng hoặc Phó
Trưởng phòng Nội vụ;
c) Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng là công chức Phòng
Nội vụ;
d) Các ủy viên khác là đại diện lãnh đạo của một số
phòng, ban, đơn vị có liên quan đến việc tổ chức tuyển dụng do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết định.
Hội đồng tuyển dụng Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Quân
sự cấp xã, ủy viên khác có đại diện lãnh đạo của Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện.
2. Hội đồng tuyển dụng làm việc theo nguyên tắc tập
thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo
ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng đã biểu quyết. Hội đồng tuyển dụng có
nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Thành lập các bộ phận giúp việc: Ban kiểm tra
Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm
phúc khảo (nếu có), Ban kiểm tra sát hạch khi tổ chức thực hiện phỏng vấn tại
vòng 2;
Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng
thành lập Tổ Thư ký giúp việc.
b) Tổ chức thu phí dự tuyển và sử dụng phí dự tuyển
theo quy định;
c) Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, tổ chức thi, chấm
thi, chấm phúc khảo theo quy chế;
d) Báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định công nhận kết quả tuyển dụng;
đ) Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ
chức tuyển dụng;
e) Hội đồng tuyển dụng tự giải thể sau khi hoàn
thành nhiệm vụ.
3. Không bố trí những người có quan hệ là cha, mẹ,
anh, chị, em ruột của người dự tuyển hoặc của bên vợ (chồng) của người dự tuyển;
vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi của người dự tuyển hoặc những người đang
trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật làm thành
viên Hội đồng tuyển dụng, thành viên các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng.
4. Xây dựng Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức
cấp xã trong từng kỳ tuyển dụng theo quy định tại Thông tư số 06/2020/TT-BNV
ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển
công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức,
thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Điều 7. Các bộ phận giúp việc của
Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã
Các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng công
chức cấp xã thực hiện theo các quy định tại Mục 2 Chương I Quy chế tổ chức thi
tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số
06/2020/TT-BNV .
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ TUYỂN DỤNG
CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Mục 1. THI TUYỂN CÔNG CHỨC CẤP
XÃ
Điều 8. Hình thức, nội dung và
thời gian thi tuyển công chức cấp xã
Hình thức, nội dung, thời gian thi tuyển công chức
cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ; khoản 5
Điều 13 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ; Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023
của Chính phủ quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức và các quy định
có Liên quan khác.
Điều 9. Xác định người trúng
tuyển trong kỳ thi tuyển dụng công chức
Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công
chức cấp xã theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Mục 2. XÉT TUYỂN CÔNG CHỨC CẤP
XÃ
Điều 10. Đối tượng xét tuyển
công chức cấp xã
1. Việc tuyển dụng công chức cấp xã thông qua hình thức
xét tuyển do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định được thực hiện đối với các
nhóm đối tượng sau đây:
a) Người cam kết tình nguyện làm việc từ 05 năm trở
lên ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
b) Người học theo chế độ cử tuyển theo quy định của
Luật Giáo dục, sau khi tốt nghiệp về công tác tại địa phương nơi cử đi học;
c) Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ
tài năng;
d) Người đăng ký dự tuyển vào chức danh công chức
Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã.
2. Việc xét tuyển đối với trường hợp quy định tại
điểm c khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định của Chính phủ về chính
sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học
trẻ.
3. Đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1
Điều này thực hiện việc xét tuyển đối với người có đủ tiêu chuẩn theo quy định
tại khoản 2 Điều 4 Quy chế này và thực hiện việc bổ nhiệm chức danh theo quy định
của pháp luật về dân quân tự vệ.
Điều 11. Nội dung, hình thức
xét tuyển công chức cấp xã
Nội dung, hình thức xét tuyển công chức cấp xã thực
hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều 12. Xác định người trúng
tuyển trong kỳ xét tuyển công chức
Việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển
công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP .
Mục 3. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TUYỂN
DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 13. Thông báo tuyển dụng
và tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển công chức cấp xã
Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận phiếu đăng ký dự
tuyển công chức cấp xã thực hiện theo Điều 13 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều 14. Trình tự tổ chức tuyển
dụng công chức cấp xã
Trình tự tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã thực
hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
Điều 15. Thông báo kết quả tuyển
dụng công chức cấp xã
Thông báo kết quả tuyển dụng công chức cấp xã thực
hiện theo Điều 15 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều 16. Hoàn thiện hồ sơ tuyển
dụng công chức cấp xã
Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng công chức cấp xã thực
hiện theo Điều 16 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều 17. Quyết định tuyển dụng
và nhận việc đối với công chức cấp xã
Quyết định tuyển dụng và nhận việc đối với công chức
cấp xã thực hiện theo Điều 17 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều 18. Tập sự đối với công
chức cấp xã
1. Người được tuyển dụng vào công chức cấp xã phải
thực hiện chế độ tập sự để làm quen với môi trường công tác, tập làm những công
việc của vị trí việc làm được tuyển dụng.
2. Thời gian tập sự được quy định như sau:
a) 12 tháng đối với công chức được tuyển dụng có
trình độ đào tạo đại học trở lên;
b) 06 tháng đối với công chức được tuyển dụng có
trình độ đào tạo dưới đại học.
c) Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã
hội, thời gian nghỉ ốm đau từ 14 ngày trở lên, thời gian nghỉ không hưởng
lương, thời gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo quy định của
pháp luật không được tính vào thời gian tập sự.
Trường hợp người tập sự nghỉ ốm đau hoặc có lý do
chính đáng dưới 14 ngày mà được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được
tuyển dụng vào công chức đang thực hiện chế độ tập sự đồng ý thì thời gian này
được tính vào thời gian tập sự.
3. Nội dung tập sự của công chức cấp xã thực hiện
theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
4. Các trường hợp không thực hiện chế độ tập sự:
a) Đối với chức danh công chức Chỉ huy trưởng Ban
Chỉ huy Quân sự cấp xã;
b) Đối với các trường hợp đã có thời gian công tác
có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định của Luật Bảo hiểm xã hội,
được bố trí làm việc theo đúng ngành, nghề đào tạo hoặc theo đúng chuyên môn
nghiệp vụ trước đây đã đảm nhiệm mà thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội
bắt buộc (nếu đứt quãng thì được cộng dồn) bằng hoặc lớn hơn thời gian tập sự
tương ứng với trình độ đào tạo khi được tuyển dụng theo quy định tại khoản 2 Điều
này.
5. Không điều động, bố trí, phân công công tác đối
với người được tuyển dụng đang trong thời gian thực hiện chế độ tập sự sang vị
trí việc làm khác vị trí được tuyển dụng.
6. Hướng dẫn tập sự; chế độ, chính sách đối với người
tập sự và người hướng dẫn tập sự thực hiện theo quy định tại Điều 21, Điều 22
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
7. Người được tuyển dụng giữ chức danh công chức cấp
xã hoàn thành chế độ tập sự theo quy định tại Điều này thì Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận hết
thời gian tập sự và xếp lương đối với công chức được tuyển dụng.
8. Việc hủy bỏ quyết định tuyển dụng đối với người
tập sự thực hiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Mục 4. CÁC CÔNG TÁC KHÁC
Điều 19. Giám sát kỳ tuyển dụng
công chức cấp xã
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành
lập Ban Giám sát tuyển dụng. Ban Giám sát tuyển dụng có 03 hoặc 05 thành viên.
Trường ban là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Trưởng phòng và tương
đương của Ủy ban nhân dân cấp huyện; các thành viên khác do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết định, một thành viên kiêm thư ký. Các nội dung khác về
giám sát tuyển dụng công chức cấp xã áp dụng Điều 36 Thông tư số
06/2020/TT-BNV .
Điều 20. Giải quyết khiếu nại,
tố cáo
1. Trong quá trình tổ chức kỳ tuyển dụng công chức
cấp xã, trường hợp có đơn thư phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo thì Hội đồng
xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
2. Trường hợp có đơn thư phản ánh, kiến nghị, khiếu
nại, tố cáo về các nội dung liên quan đến kỳ tuyển dụng công chức cấp xã sau
khi Hội đồng đã giải thể thì Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, giải quyết theo
quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 21. Lưu trữ tài liệu
Việc lưu trữ hồ sơ, tài liệu về kỳ tuyển dụng công
chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 38 Thông tư số 06/2020/TT-BNV .
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 22. Trách nhiệm của các Sở,
ban, ngành
1. Sở Nội vụ
a) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc tổ
chức tuyển dụng công chức cấp xã;
b) Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan kiểm tra, thanh tra công tác tuyển dụng công chức cấp xã tại các huyện, thị
xã, thành phố.
2. Các sở, ban, ngành có liên quan phối hợp với Sở
Nội vụ trong việc hướng dẫn, kiểm tra công tác tuyển dụng công chức cấp xã tại
các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 23. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân cấp huyện
1. Hằng năm, chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp
xã rà soát, đăng ký nhu cầu tuyển dụng đối với các vị trí chức danh công chức cấp
xã còn thiếu; tổng hợp, xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đảm bảo chuyên ngành phù
hợp với từng vị trí chức danh cần tuyển.
2. Tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng; quản lý,
sử dụng công chức cấp xã đảm bảo đúng quy định tại Quy chế này và các quy định
của pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 24. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân cấp xã
1. Đăng ký nhu cầu tuyển dụng đúng với vị trí việc
làm của từng chức danh công chức cấp xã còn thiếu.
2. Bố trí người hướng dẫn tập sự đối với người
trúng tuyển công chức cấp xã; theo dõi, đánh giá quá trình tập sự của công chức
cấp xã theo quy định; đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định công nhận hết
thời gian tập sự và xếp lương đối với công chức được tuyển dụng sau khi người
được tuyển dụng giữ chức danh công chức cấp xã hoàn thành chế độ tập sự theo
quy định.
Điều 25. Nguồn kinh phí thực
hiện tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã
1. Nguồn ngân sách địa phương theo phân cấp ngân
sách nhà nước.
2. Nguồn thu phí tuyển dụng theo quy định.
3. Nguồn kinh phí hợp pháp khác./.