QUY CHẾ
PHỐI HỢP CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 15 /2011/QĐ-UBND
Ngày 04/7/2011 của UBND tỉnh)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế
này quy định mối quan hệ phối hợp giữa các Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh trong việc phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh
công bố kịp thời các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp
chính quyền trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) và trách nhiệm của
các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn
trong việc thực hiện công khai các thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh
công bố theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2011 của Chính phủ
về kiểm soát thủ tục hành chính.
Điều
2. Quy định về thủ tục hành chính được công bố, công khai
1. Thủ tục
hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ
quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể
liên quan đến cá nhân, tổ chức.
2.
Thủ tục hành chính theo quy định của Nghị định 63/2010/NĐ-CP phải được quy định
trong văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành hoặc trình Quốc hội, Ủy
ban thường vụ Quốc hội ban hành; do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
3. Thủ tục
hành chính khi được công bố, công khai phải đảm bảo đầy đủ các bộ phận tạo
thành theo quy định tại Điều 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính
phủ:
3.1. Các
bộ phận tạo thành cơ bản của thủ tục hành chính:
a) Tên thủ
tục hành chính;
b) Trình
tự thực hiện;
c) Cách
thức thực hiện;
d) Hồ sơ;
đ) Thời hạn
giải quyết;
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính;
g) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính;
h) Kết quả
của việc thực hiện thủ tục hành chính;
i) Trường
hợp thủ tục hành chính có mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; Yêu cầu, điều kiện;
phí, lệ phí thì mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; Yêu cầu, điều kiện; phí, lệ
phí là bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính.
3.2. Đối
với các thủ tục hành chính do Chính phủ ban hành hoặc Quốc hội, Ủy ban thường vụ
Quốc hội ban hành; do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ ban hành, theo phân cấp thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã nhưng chưa đầy đủ các bộ phận tạo thành: Các Sở,
ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi quản lý của ngành có trách nhiệm đề
xuất UBND tỉnh ban hành quy định để bảo đảm thủ tục hành chính khi được công bố,
công khai phải đáp ứng đầy đủ các bộ phận tạo thành theo quy định tại Khoản 3.1
Điều này.
Điều 3. Thẩm
quyền, phạm vi công bố, công khai thủ tục hành chính
1. Chủ tịch
UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp
chính quyền trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).
- Việc
công bố thủ tục hành chính được thực hiện dưới hình thức quyết định theo quy định
tại Điều 15 của Nghị định 63/2010/NĐ-CP.
- Phạm vi
công bố, công khai thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều 14,
Điều 15 của Nghị định 63/2010/NĐ-CP.
2. Các Sở,
ban, ngành thuộc UBND tỉnh có trách nhiệm trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp
thời thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền
trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) khi có văn bản quy phạm pháp luật
(của Trung ương và của tỉnh; thuộc phạm vi quản lý của ngành) có quy định việc
ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính.
3. Văn
phòng UBND tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm soát chất lượng hồ sơ trình công
bố thủ tục hành chính của các Sở, ban, ngành trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh
ký, ban hành.
Điều 4. Nguyên tắc
phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính
1. Đảm bảo
sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong việc công bố,
công khai thủ tục hành chính.
2. Phát
huy tính chủ động, tích cực và đề cao trách nhiệm của cơ quan, tổ chức liên
quan trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính.
3. Tuân
thủ nghiêm các quy định của pháp luật về nguyên tắc, trình tự, thủ tục, thời hạn
công bố, công khai thủ tục hành chính.
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Quy trình phối hợp công bố, công khai thủ tục
hành chính
1. Các Sở,
ban, ngành thuộc UBND tỉnh có trách nhiệm dự thảo và trình Chủ tịch UBND tỉnh
Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp
chính quyền trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).
1.1. Trên
cơ sở văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành (của Trung ương và của tỉnh) có
quy định về thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý của
ngành, các Sở, ban, ngành thực hiện:
a) Thống kê và lập danh
mục thủ tục hành chính.
b) Xác định đầy đủ các
bộ phận cấu thành của từng thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Khoản 3.1,
Điều 2, Quy chế này (hoặc Khoản 2, Điều 8, Nghị định 63/2010/NĐ-CP).
c) Tổ chức xây dựng dự
thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính và điền đầy đủ, chính xác tất cả các
nội dung có trong các phụ lục kèm theo dự thảo Quyết định (có mẫu dự thảo
Quyết định và mẫu phụ lục kèm theo Quy chế này theo):
- Dự thảo Quyết định
công bố thủ tục hành chính phải đảm bảo được các tiêu chí theo quy định tại Điều
14, Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
- Đối với những thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế phải xác định rõ bộ phận nào của
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế so với quy định cũ; bộ
phận nào được sửa đổi, bổ sung so với quy định của cơ quan nhà nước cấp trên.
1.2. Trước 15 ngày làm
việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính
có hiệu lực thi hành; các Sở, ban, ngành phải gửi hồ sơ kèm theo tài liệu (cả
bản cứng và File mềm) đến Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc
Văn phòng UBND tỉnh để kiểm soát chất lượng trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh
ký Quyết định công bố. Hồ sơ, tài liệu trình công bố thủ tục hành chính của các
Sở, ban, ngành gồm:
- Tờ trình đề nghị công
bố thủ tục hành chính;
- Dự thảo Quyết định
công bố thủ tục hành chính của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (cả bản
cứng và file mềm). Thủ trưởng cơ quan phải ký tắt vào dự thảo Quyết định và
các trang của phụ lục kèm theo Quyết định.
- Các tài liệu đính kèm
(cả bản cứng và file mềm): Các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về
thủ tục hành chính; mẫu đơn, tờ khai và các văn bản liên quan khác.
2. Kiểm soát chất lượng
dự thảo Quyết định và trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành Quyết định công bố
thủ tục hành chính:
2.1. Khi nhận được hồ
sơ trình công bố thủ tục hành chính của các Sở, ban, ngành; Phòng Kiểm soát Thủ
tục hành chính có trách nhiệm:
a) Kiểm soát chất lượng
nội dung dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính theo đúng quy định tại
Điều 14, Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
b) Phòng kiểm soát Thủ
tục hành chính trả lại hồ sơ hoặc yêu cầu cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định
công bố thủ tục hành chính phải bổ sung thông tin hoặc chỉnh lý dự thảo Quyết định
công bố thủ tục hành chính trong các trường hợp sau:
- Số lượng thủ tục hành
chính chưa đầy đủ, chưa chính xác.
- Nội dung dự thảo Quyết
định công bố thủ tục hành chính không đúng theo mẫu quy định, còn thiếu các phụ
lục đính kèm hoặc thông tin trên các phụ lục đính kèm chưa đúng, chưa đủ, chưa
chính xác....
- Thiếu các tài liệu
kèm theo như: Mẫu đơn, mẫu tờ khai, các văn bản quy phạm pháp pháp luật
có quy định về thủ tục hành chính, các văn bản khác có liên quan.
2.2. Khi Dự thảo Quyết
định công bố thủ tục hành chính đã đáp ứng được các quy định tại Điều 14, Điều
15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP:
- Phòng Kiểm soát Thủ tục
hành chính trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành.
- Thời hạn ban hành Quyết
định công bố thủ tục hành chính: Chậm nhất trước 10 ngày làm việc tính đến ngày
văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi
hành.
3. Thủ tục hành chính
đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố phải được công khai theo đúng quy định:
3.1. Thông tin về thủ tục
hành chính phải được công khai đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ
tiếp cận, dễ khai thác, sử dụng.
3.2. Hình thức công
khai:
a) Hình thức công khai
bắt buộc:
- Niêm yết công khai tại
trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ
chức.
- Đăng tải trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
b) Ngoài hình thức công
khai bắt buộc trên, việc công khai thủ tục hành chính có thể thực hiện theo một
hoặc các hình thức sau đây:
- Đăng tải trên cổng
thông tin điện tử của tỉnh hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính.
- Thông báo trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
- Các hình thức khác.
Điều 6. Trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính
1. Trách nhiệm của các
Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh:
a) Trình Chủ tịch UBND
tỉnh công bố kịp thời thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp
chính quyền trên địa bàn tỉnh:
- Các Sở, ban, ngành thường
xuyên rà soát, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và của tỉnh
có quy định về thủ tục hành chính để thống kê, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố
kịp thời các thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Điều 5, Quy chế này.
- Các Sở, ban, ngành
không trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời thủ tục hành chính theo quy định
tại Điểm 1, Điều 4, Quy chế này chịu trách nhiệm giải quyết mọi hậu quả do việc
công bố chậm thủ tục hành chính gây ra.
b) Niêm yết công khai,
đầy đủ thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan hành chính, đơn vị trực thuộc trực
tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức. Chịu trách nhiệm giải
quyết mọi hậu quả do việc không niêm yết công khai kịp thời thủ tục hành chính
gây ra.
c) Đăng tải công
khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan (nếu có) đối với các thủ tục hành
chính thuộc phạm vi giải quyết của ngành.
d) Chỉ đạo cán bộ, công
chức thực hiện nghiêm các thủ tục hành chính đã được công bố, công khai khi giải
quyết công việc cho cá nhân, tổ chức.
e) Kiểm tra, hướng dẫn
việc thực hiện thủ tục hành chính cho các đơn vị cấp huyện, cấp xã theo ngành,
lĩnh vực quản lý.
2. Trách nhiệm của UBND
cấp huyện, cấp xã:
a) Niêm yết công khai,
đầy đủ thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan hành chính, đơn vị trực thuộc trực
tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức. Chịu trách nhiệm giải
quyết mọi hậu quả do việc không niêm yết công khai kịp thời thủ tục hành chính
gây ra.
b) Tuyên truyền, thông
báo trên các phương tiện thông tin đại chúng của huyện, xã (đài phát thanh, đài
truyền hình, trang thông tin điện tử của huyện, xã...) về thủ tục hành chính và
các quy định về thủ tục hành chính đang được thực hiện tại địa phương, đơn vị để
nhân dân biết, tổ chức thực hiện.
c) Chỉ đạo cán bộ, công
chức thực hiện nghiêm các thủ tục hành chính đã được công bố, công khai khi giải
quyết công việc cho cá nhân, tổ chức.
d) UBND cấp huyện có
trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc niêm yết công khai thủ tục
hành chính và tình hình thực hiện thủ tục hành chính tại các đơn vị trực thuộc
và tại UBND các xã, phường, thị trấn.
3. Trách nhiệm của Văn
phòng UBND tỉnh:
a) Đôn đốc các Sở, ban,
ngành của tỉnh thường xuyên cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật có quy định
về thủ tục hành chính để trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính
theo quy định. Báo cáo kịp thời Chủ tịch UBND tỉnh để có biện pháp xử lý đối với
những Sở, ban, ngành không thực hiện đúng các quy định về việc trình công bố,
công khai thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 5, Quy chế này.
b) Đăng tải công khai
thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính: Trong thời
hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố thủ tục hành chính,
Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thực hiện tạo mới hồ sơ văn bản và tạo mới
hoặc sửa đổi hồ sơ thủ tục hành chính trên phần mềm máy xén theo đúng hướng dẫn
của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính. Đồng thời, dự thảo công văn đề nghị công
khai thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trình
Chánh văn phòng ký thừa lệnh Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh gửi Cục Kiểm soát thủ
tục hành chính. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh kiểm tra và chịu trách nhiệm
về tính chính xác của các hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính đã tạo trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
c) Phối hợp với các Sở,
ngành liên quan kiểm tra tình hình công khai và tình hình thực hiện thủ tục
hành chính tại các cơ quan, địa phương, đơn vị trên địa bàn toàn tỉnh.
4. Trách nhiệm của Đài
Phát thanh Truyền hình tỉnh, Báo Nam Định: Dành thời lượng phù hợp để tuyên
truyền các quy định về thủ tục hành chính và tình hình công khai, thực hiện thủ
tục hành chính của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
Chương
III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều
7. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn có trách nhiệm triển khai, tổ chức, thực hiện tốt Quy chế này.
2. Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh trong việc công bố, công
khai thủ tục hành chính và kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ
quan, đơn vị trực thuộc.
3. Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về tình hình công
khai và tình hình thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc
và tại UBND các xã, phường, thị trấn.
4. Việc thực hiện đúng
quy định về công bố, công khai thủ tục hành chính tại Quy chế này là một trong
các tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, cá
nhân trong quy trình xét thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch
UBND tỉnh và các trường hợp đề nghị cấp trên khen thưởng.
5. Trong quá trình triển
khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về
UBND tỉnh (qua Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh) để báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh
xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC 1
MẪU
QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Do các Sở, ban, ngành dự thảo và trình Chủ tịch UBND tỉnh ký công bố,
công khai)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày tháng
năm
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành/ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế/ thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở…./UBND cấp huyện/UBND cấp xã
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ ……….
Xét đề nghị của Giám đốc
Sở ………….. và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố
kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính hủy bỏ hoặc bãi bỏ
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở …./UBND cấp huyện/UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh
Nam Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày….. (đúng vào ngày Văn
bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành).
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở…../ Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố/Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn
vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VP Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Lưu: Vp1, Vp11./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tuấn
|
Ghi chú: Thủ trưởng cơ quan
phải ký tắt cuối trang dự thảo Quyết định và cuối mỗi trang phụ lục đính kèm
theo Quyết định.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ ………/UBND CẤP HUYỆN/UBND
CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo
Quyết định số
/QĐ-UBND ngày
tháng năm của UBND tỉnh Nam Định)
Phần I. Danh mục các Thủ tục hành
chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục
hành chính bị huỷ bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở…../UBND cấp
huyện/ UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Nam Định:
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
I. Lĩnh vực…
|
1
|
Ví dụ: Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần 2
|
- Sửa thời hạn giải quyết
- Sửa trình tự giải quyết
- Sửa mẫu đơn khiếu nại.
|
2
|
Thủ tục b
|
- TTHC bị bãi bỏ, huỷ bỏ
- …………………………
|
3
|
Thủ tục c
|
|
4
|
Thủ tục d
|
|
n
|
…………………
|
|
II. Lĩnh vực…
|
1
|
Thủ tục đ
|
|
2
|
Thủ tục e
|
|
3
|
Thủ tục f
|
|
4
|
Thủ tục g
|
|
n
|
…………………
|
|
Ghi chú: Đối vớí các thủ tục
hành chính bị huỷ bỏ hoặc bãi bỏ: Chỉ cần lập danh mục thủ tục hành chính theo
phần I, không cần phải làm tiếp phần 2 (Những thủ tục hành chính bị huỷ bỏ hoặc
bãi bỏ đã đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, khi lập
danh mục thủ tục hành chính phải ghi rõ số, ký hiệu của hồ sơ thủ tục hành
chính, văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc huỷ bỏ hoặc bãi bỏ Thủ tục
hành chính).
Phần II. Nội dung cụ thể của từng
Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở…../UBND cấp huyện/ UBND cấp
xã trên địa bàn tỉnh Nam Định:
I. Lĩnh vực …
1. Thủ tục a
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2. Thủ tục b
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục b):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực …
1. Thủ tục đ
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục đ):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2. Thủ tục e
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục e):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n
Ghi chú: Mỗi thủ tục hành chính phải đính kèm theo cả mẫu đơn, mẫu
tờ khai (nếu có) và được trình bày trên 1 hoặc nhiều trang liên tiếp; hết
thủ tục hành chính này mới chuyển sang thủ tục hành chính kế tiếp (ở các
trang kế tiếp).