ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1496/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 24 tháng 4
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LƯU
THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Kế hoạch số 222/KH-UBND ngày 28/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa kế hoạch
kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 299/TTr-SCT ngày 12/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông
qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lưu thông hàng
hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa (có
Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao
Sở Công Thương xây dựng dự thảo Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính của UBND tỉnh, kèm theo phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đã được phê duyệt tại Quyết định này,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt gửi Bộ Công Thương.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở
Công Thương; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (để b/c);
- Bộ Công Thương (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, KSTTHCNC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LƯU
THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1496/QĐ-UBND ngày 24/4/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
I. Thủ tục hành chính: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương.
1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị bỏ yêu cầu nộp Bản sao giấy
phép bán buôn rượu đã được cấp.
Lý do: Giấy phép bán buôn rượu đã
được Sở Công Thương (là cơ quan thụ lý hồ sơ cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép bán
buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) cấp cho các tổ chức, cá nhân và đã được lưu tại Sở. Do vậy không cần phải
nộp kèm trong hồ sơ xin cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị bãi bỏ Điểm b Khoản 2 Điều
26 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
- Đề nghị quy định rõ Điểm c Khoản 2
Điều 26 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh
rượu.
3. Lợi ích của phương án đơn giản
hóa
- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa 20%
- Tổng chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 4.212.60 đồng/năm
- Tổng chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 3.362.080 đồng/năm
- Tổng chi phí tiết kiệm: 850.520 đồng/năm.
II. Thủ tục hành chính: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá.
1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị bỏ yêu cầu nộp Bản sao giấy
phép bán buôn sản phẩm thuốc lá đã được cấp.
Lý do: Giấy phép bán buôn sản phẩm
thuốc lá đã được Sở Công Thương (là cơ quan thụ lý hồ sơ cấp sửa đổi, bổ sung
giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá) cấp cho các tổ chức, cá nhân và đã được
lưu tại Sở. Do vậy không cần phải nộp kèm trong hồ sơ xin cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều
38 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật phòng chống tác
hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá theo phương án sau: “Bản sao Giấy
chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép mua bán nguyên
liệu thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc
lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá đã được
cấp”;
- Đề nghị quy định rõ Điểm c Khoản 2
Điều 38 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật phòng
chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa 20%
- Tổng chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 4.212.600 đồng/năm
- Tổng chi phí
tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.362.080 đồng/năm
- Tổng chi phí tiết kiệm: 850.520 đồng/năm./.