ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1488/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 18 tháng 07 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 11 THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ
hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số
1153/TTr-SXD ngày 06 tháng 7 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 11 thủ tục hành
chính ban hành mới trong lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Xây dựng tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và bãi bỏ các
quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết
định số 2924/QĐ-UBND ngày 26/11/2009; Quyết định số 1887/QĐ-UBND ngày 23/8/2011;
Quyết định số 2174/QĐ-UBND ngày 30/10/2014 và Quyết định số 882/QĐ-UBND ngày
27/5/2013.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây
dựng và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Xây dựng (kèm hồ sơ);
- Phòng KSTT (kèm hồ sơ), TTTTĐT;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1488/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2018 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Hoạt động xây dựng
|
1
|
Cấp/cấp lại/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng
lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III đối với: tổ chức khảo sát xây dựng; tổ
chức lập quy hoạch xây dựng; tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; tổ
chức lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng; tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng;
tổ chức thi công xây dựng công trình; tổ chức giám sát thi công xây dựng; tổ
chức kiểm định xây dựng; tổ chức quản lý, thẩm tra chi phí đầu tư xây dựng.
|
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre (số
03, Cách mạng Tháng Tám, Phường 3, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
|
- Đối với trường hợp cấp
mới: 1.000.000 đồng;
- Đối với trường hợp cấp
lại, cấp điều chỉnh, bổ sung: 500.000 đồng.
|
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015
của Chính phủ;
+ Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây
dựng.
|
2
|
Đăng tải/thay đổi, bổ sung thông tin năng lực của
tổ chức (chỉ áp dụng cho tổ chức không thuộc đối tượng cấp chứng chỉ năng lực).
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre (số
03, Cách mạng Tháng Tám, Phường 3, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
|
Không
|
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây
dựng.
|
3
|
Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định
thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh (quy định tại Điểm b Khoản 2,
Điểm b Khoản 3, Khoản 4, Điểm b Khoản 5 Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP).
|
- Đối với thẩm định dự án/dự án
điều chỉnh:
+ Không quá 30 ngày đối với dự án nhóm B.
+ Không quá 20 ngày đối với dự án nhóm C.
- Đối với thẩm định thiết kế cơ
sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh:
+ Không quá 20 ngày đối với dự án nhóm B.
+ Không quá 15 ngày đối với dự án nhóm C.
|
Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre (số
03, Cách mạng Tháng Tám, Phường 3, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
|
Quy định tại Thông tư số
209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
+ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong
quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
+ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê
duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
+ Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.
|
4
|
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường
hợp thiết kế 1 bước) (quy định tại Điều 5, Điều 10, Điều 13 Nghị định
59/2015/NĐ-CP; Điều 11 và Điều 12 Thông tư số 18/2016/TT-BXD).
|
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre (số
03, Cách mạng Tháng Tám, Phường 3, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
|
+ Quy định tại Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính;
+ Quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016
của Bộ Tài chính.
|
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
+ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính
phủ;
+ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong
quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
+ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê
duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
+ Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở;
+ Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng.
|
5
|
Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/ thiết kế, dự toán
xây dựng điều chỉnh (quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 24, điểm b Khoản 1
Điều 25, điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP).
|
- Đối với công trình cấp II
và cấp III:
Không quá 30 ngày.
- Đối với các công trình còn
lại:
Không quá 20 ngày.
|
Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre (số
03, Cách mạng Tháng Tám, Phường 3, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre)
|
Quy định tại Thông tư số 210/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
+ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong
quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
+ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê
duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
+ Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng.
|
6
|
Cấp giấy phép xây dựng (giấy phép xây dựng mới,
giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình) đối với công trình
cấp I, II; công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng
đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường
phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài.
|
Không quá 30 ngày đối với công trình; 15 ngày đối
với nhà ở kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre (số
03, Cách mạng Tháng Tám, Phường 3, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre)
|
- Đối với công trình:
150.000 đồng/giấy phép xây dựng.
- Đối với nhà ở: 75.000
đồng/giấy phép xây dựng.
|
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
+ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
+ Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản
lý lệ phí cấp giấy phép.
|
7
|
Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng đối
với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn
hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục
đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài.
|
+ Điều chỉnh giấy phép xây dựng: Không quá 15 ngày đối
với công trình, 10 ngày đối với nhà ở, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng: Không quá 05
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre
(số 03, Cách mạng Tháng Tám, Phường 3, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
|
- Đối với trường hợp gia
hạn: 15.000 đồng.
- Điều chỉnh, cấp lại:
Không.
|
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
+ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
+ Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản
lý lệ phí cấp giấy phép.
|
8
|
Cấp/cấp lại (trường hợp CCHN hết hạn sử dụng)/cấp
chuyển đổi/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng hạng II, hạng III đối với cá nhân hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực:
Khảo sát xây dựng; Thiết kế quy hoạch xây dựng; Thiết kế xây dựng công trình;
Giám sát thi công xây dựng; Kiểm định xây dựng; Định giá xây dựng.
|
14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời
gian tổ chức sát hạch).
|
Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre (số
03, Cách mạng Tháng Tám, Phường 3, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
|
300.000 đồng.
|
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng.
|
9
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III (Trường
hợp CCHN rách nát/thất lạc) đối với cá nhân hoạt động xây dựng trong các lĩnh
vực: Khảo sát xây dựng; Thiết kế quy hoạch xây dựng; Thiết kế xây dựng công
trình; Giám sát thi công xây dựng; Kiểm định xây dựng; Định giá xây dựng, quản
lý dự án.
|
14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Xây dựng (số 03, Cách
mạng Tháng Tám, Phường 3, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
|
150.000 đồng đối với cấp
lại và cấp bổ sung.
|
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng.
|
10
|
Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức và cá nhân
nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Nhà thầu) thực
hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Xây dựng (số 03, Cách
mạng Tháng Tám, Phường 3, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
|
2.000.000 đồng/Giấy phép.
|
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
+ Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài
hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
|
11
|
Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức
và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại
Việt Nam (sau đây gọi tắt là
Nhà thầu) thực hiện hợp đồng
của dự án nhóm B, C
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Xây dựng (số 03, Cách
mạng Tháng Tám, Phường 3, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
|
2.000.000 đồng/Giấy phép.
|
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
1. Thủ tục cấp/cấp lại/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III đối với: tổ chức khảo sát xây
dựng; tổ chức lập quy hoạch xây dựng; tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây
dựng; tổ chức lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng; tổ chức quản lý dự án đầu tư
xây dựng; tổ chức thi công xây dựng công trình; tổ chức giám sát thi công xây
dựng; tổ chức kiểm định xây dựng; tổ chức quản lý, thẩm tra chi phí đầu tư xây
dựng
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Chủ đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Xây dựng. Địa chỉ: Số 3, Cách
mạng Tháng Tám, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
vào giờ hành chính (sáng 7 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ).
Bộ phận tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ
đối với tổ chức có trụ sở chính tại địa bàn hành chính thuộc phạm vi quản lý
của mình:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì ghi giấy biên nhận hẹn ngày.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức bổ sung
đầy đủ thành phần hồ sơ và chuẩn bị lại hồ sơ theo quy định.
Chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng.
+ Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng
Kinh tế và Vật liệu xây dựng có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ
của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, Phòng Kinh tế và Vật liệu
xây dựng thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực về yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc tổ chức phúc tra để xác minh hồ sơ nếu cần
thiết.
Hồ sơ đủ điều kiện sẽ tổ chức họp Hội đồng xét cấp chứng chỉ
năng lực để Hội đồng xem xét quyết định.
+ Bước 3: Tổ chức họp đánh giá hồ sơ
Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm đánh giá
năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức trình Sở Xây dựng quyết định.
Trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết
định cấp chứng chỉ năng lực, Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị cấp
Mã số chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 15 Thông tư số 17/2016/TT-BXD
tới Bộ Xây dựng.
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ năng lực, đồng thời
thực hiện việc tích hợp thông tin để quản lý, tra cứu chứng chỉ năng lực và
công bố thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên trang thông tin điện tử của
Bộ Xây dựng;
+ Bước 4: Cấp chứng chỉ năng lực
Sau khi nhận được Mã số chứng chỉ năng lực của Bộ Xây dựng
cấp, Phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng tiếp tục thực hiện việc in chứng chỉ
trình lãnh đạo Sở ký chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III cho tổ chức.
+ Bước 5: Thông báo trả kết quả cho cá nhân.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở
Xây dựng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng
chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư số 17/2016/TT-BXD.
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập tổ chức; bản quy trình quản lý
thực hiện công việc; hệ thống quản lý chất lượng tương ứng với lĩnh vực đề nghị
cấp chứng chỉ năng lực.
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản danh sách
các cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê
khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định tại Phụ lục số 04
Thông tư số 17/2016/TT-BXD kèm theo các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao
động của các cá nhân chủ chốt, công nhân kỹ thuật (nếu có) liên quan đến nội
dung đề nghị cấp chứng chỉ năng lực; hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành
đã thực hiện (mỗi lĩnh vực và loại không quá 03 hợp đồng, 03 biên bản nghiệm
thu hoàn thành của công việc tiêu biểu đã thực hiện).
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản kê khai
năng lực tài chính trong thời gian 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng
chỉ năng lực, máy móc, thiết bị, phần mềm máy tính có liên quan đến lĩnh vực đề
nghị cấp chứng chỉ của tổ chức.
- Chứng chỉ cũ đối với trường hợp chứng chỉ cũ bị rách, nát
hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung hoặc chứng chỉ cũ đã hết hạn sử dụng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (bao
gồm cả trường hợp xét điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức trong nước.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ năng lực hạng II, hạng
III.
- Phí, lệ phí:
1.000.000 đồng đối với trường hợp cấp mới; 500.000 đồng đối
với trường hợp cấp bổ sung (theo Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép hoạt động xây dựng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng
chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư số 17/2016/TT-BXD.
- Bản danh sách các cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân
kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ
chức theo quy định tại Phụ lục số 04 Thông tư số 17/2016/TT-BXD.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện chung đối với tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực:
- Có giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của
cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- Những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt phải có hợp đồng
lao động với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng;
- Đối với các dự án, công trình có tính chất đặc thù như:
Nhà máy điện hạt nhân, nhà máy sản xuất hóa chất độc hại, sản xuất vật liệu nổ,
những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt thì ngoài yêu cầu phải có chứng chỉ
hành nghề tương ứng với loại công việc thực hiện còn phải được bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ về lĩnh vực đặc thù của dự án.
b) Điều kiện riêng đối với từng loại tổ chức xin cấp chứng
chỉ năng lực:
(1) Tổ chức khảo sát xây dựng:
- Hạng II:
+ Có ít nhất 3 (ba) người có chứng chỉ hành nghề khảo sát
xây dựng hạng II phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
+ Có ít nhất 10 (mười) người trong hệ thống quản lý chất
lượng của tổ chức khảo sát xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại
hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
+ Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 1 (một) dự án nhóm
B; 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) dự án nhóm C hoặc 2 (hai) công trình
cấp III trở lên cùng loại hình khảo sát.
- Hạng III:
+ Có ít nhất 3 (ba) người có chứng chỉ hành nghề khảo sát
xây dựng hạng III phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
+ Có ít nhất 5 (năm) người trong hệ thống quản lý chất lượng
của tổ chức khảo sát xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình
khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
(2) Tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng:
- Hạng II:
+ Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ hành nghề thiết kế
quy hoạch xây dựng hạng II; những người chủ trì các bộ môn phải có chứng chỉ
hành nghề hạng II phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
+ Có ít nhất 20 (hai mươi) người có chuyên môn phù hợp với
loại quy hoạch xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập quy hoạch xây dựng;
+ Đã thực hiện lập ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng
vùng liên huyện hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị loại II hoặc
2 (hai) đồ án quy hoạch xây dựng khu chức, năng đặc thù.
- Hạng III:
+ Có ít nhất 5 (năm) người có có chứng chỉ hành nghề thiết
kế quy hoạch xây dựng hạng III; những người chủ trì các bộ môn phải có chứng
chỉ hành nghề hạng III phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
+ Có ít nhất 10 (mười) người có chuyên môn phù hợp với loại
quy hoạch xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập quy hoạch xây dựng.
(3) Tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng:
- Hạng II:
+ Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ thiết kế hạng II phù
hợp với loại công trình đề nghị cấp chứng chỉ; những người chủ trì thiết kế
lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng II phù hợp với
công việc đảm nhận;
+ Có ít nhất 10 (mười) người trong hệ thống quản lý chất lượng
của tổ chức thiết kế xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với
loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
+ Đã thực hiện thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp II
hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại.
- Hạng III:
+ Có ít nhất 5 (năm) người có chứng chỉ thiết kế hạng III
phù hợp với loại công trình đề nghị cấp chứng chỉ; những người chủ trì thiết kế
lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng III phù hợp với
công việc đảm nhận;
+ Có ít nhất 5 (năm) người trong hệ thống quản lý chất lượng
của tổ chức thiết kế xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với
loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
(4) Tổ chức lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng:
- Hạng II:
+ Có ít nhất 3 (ba) người có đủ điều kiện năng lực làm chủ
nhiệm lập dự án nhóm B phù hợp với loại dự án đề nghị cấp chứng chỉ;
+ Những người chủ trì lĩnh vực chuyên môn của dự án phải có
chứng chỉ hành nghề hạng II phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
+ Có tối thiểu 20 (hai mươi) người có chuyên môn, nghiệp vụ
phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập dự án đầu tư xây
dựng;
+ Đã thực hiện lập, thẩm tra ít nhất 1 (một) dự án nhóm B
hoặc 2 (hai) dự án nhóm C cùng loại.
- Hạng III:
+ Có ít nhất 3 (ba) người có đủ điều kiện năng lực làm chủ
nhiệm lập dự án nhóm C phù hợp với loại dự án đề nghị cấp chứng chỉ;
+ Những người chủ trì lĩnh vực chuyên môn của dự án phải có
chứng chỉ hành nghề hạng III phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
+ Có tối thiểu 10 (mười) người có chuyên môn, nghiệp vụ phù
hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập dự án đầu tư xây dựng.
(5) Tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng:
- Hạng II:
+ Có ít nhất 3 (ba) người đủ điều kiện năng lực làm giám đốc
quản lý dự án nhóm B;
+ Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có
chứng chỉ hành nghề hạng II phù hợp với công việc đảm nhận;
+ Có ít nhất 15 (mười lăm) người trong hệ thống quản lý chất
lượng của tổ chức tư vấn, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có chuyên môn,
nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
+ Đã thực hiện quản lý ít nhất 1 (một) dự án nhóm B hoặc 2 (hai)
dự án nhóm C cùng loại.
- Hạng III:
+ Có ít nhất 3 (ba) người đủ điều kiện năng lực làm giám đốc
quản lý dự án nhóm C cùng loại;
+ Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có
chứng chỉ hành nghề hạng III phù hợp với công việc đảm nhận;
+ Có ít nhất 10 (mười) người trong hệ thống quản lý chất
lượng của tổ chức tư vấn, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có chuyên môn,
nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
(6) Tổ chức thi công xây dựng công trình:
- Hạng II:
+ Có ít nhất 2 (hai) người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy
trưởng công trường hạng II cùng loại công trình xây dựng;
+ Những người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có
trình độ cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp nghề phù hợp với công việc đảm nhận
và thời gian công tác ít nhất 3 (ba) năm;
+ Có ít nhất 10 (mười) người trong hệ thống quản lý chất
lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công
trình;
+ Có ít nhất 20 (hai mươi) công nhân kỹ thuật có chứng chỉ
bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng
lực;
+ Đã thực hiện thầu chính thi công ít nhất 1 (một) công
trình cấp 11 hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại.
- Hạng III:
+ Có ít nhất 1 (một) người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy
trưởng công trường hạng III cùng loại công trình xây dựng;
+ Những người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có
trình độ nghề phù hợp với công việc đảm nhận;
+ Có ít nhất 5 (năm) người trong hệ thống quản lý chất
lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công
trình;
+ Có ít nhất 5 (năm) công nhân kỹ thuật có chứng chỉ bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
(7) Tổ chức giám sát thi công xây dựng:
- Hạng II:
+ Có ít nhất 05 người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi
công xây dựng hạng III phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng
lực;
+ Có ít nhất 10 người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ
chức giám sát thi công xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với
loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
- Hạng III:
+ Có ít nhất 10 người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi
công xây dựng hạng II phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng
lực;
+ Có ít nhất 15 người trong hệ thống quản lý chất lượng của
tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp
với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
+ Đã giám sát thi công xây dựng ít nhất 01 công trình cấp II
hoặc 02 công trình cấp III cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
(8) Tổ chức kiểm định xây dựng:
- Hạng II:
+ Có ít nhất 10 người có chứng chỉ hành nghề kiểm định xây
dựng hạng II phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
+ Có ít nhất 10 người trong hệ thống quản lý chất lượng của
tổ chức kiểm định xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại
công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
+ Đã thực hiện kiểm định xây dựng ít nhất 01 công trình cấp
II hoặc 02 công trình cấp III cùng loại.
- Hạng III:
+ Có ít nhất 05 người có chứng chỉ hành nghề kiểm định xây
dựng hạng III phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
+ Có ít nhất 05 người trong hệ thống quản lý chất lượng của
tổ chức kiểm định xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại
công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
(9) Tổ chức quản lý, thẩm tra chi phí đầu tư xây dựng:
- Hạng II:
+ Có ít nhất 3 (ba) người có chứng chỉ hành nghề định giá
xây dựng hạng II;
+ Có ít nhất 10 (mười) người có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp
với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Hạng III:
+ Có ít nhất 3 (ba) người có chứng chỉ hành nghề định giá
xây dựng hạng III;
+ Có ít nhất 5 (năm) người có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp
với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng,
+ Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động
xây dựng.
Phụ lục số 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU
CHỈNH/BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi:………………………………………..
1. Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..
3. Số điện thoại: …………………………………………… Số fax: ………………………………………
4. Email: ……………………………………………………. Website: …………………………………….
5. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: …………………………………………………… Chức vụ: …………………………………..
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập
số: ……………………………………
Nơi cấp: ……………………………………………………... Ngày cấp: …………………………………
7. Ngành nghề kinh doanh chính: .....................................................................................................
có): …………………………………………………………………………………
Đề nghị cấp/cấp lại/Điều chỉnh/bổ sung nội dung chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng như sau:
8.1. Cấp chứng chỉ năng lực □
Lĩnh vực hoạt động xây dựng: ………………..(1)…………………………..Hạng
năng lực: ................
8.2. Cấp lại chứng chỉ năng lực: □
Lý do: …………………………………………….(2)
8.3. Điều chỉnh/Bổ sung nội dung hoạt động: □
Lĩnh vực hoạt động xây dựng Điều chỉnh/bổ sung:...(1)...
Hạng năng lực: ……………
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết
hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ
các quy định của pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ
CHỨC
(Ký, họ và
tên, đóng dấu)
|
Phụ lục số 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ
NĂNG LỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
DANH SÁCH
Cá nhân chủ chốt, nhân viên, công
nhân kỹ thuật có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức
I. Thông tin về tổ chức:
Tên tổ chức: …………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………
Lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ: …………………………………………………Hạng: ……….
II. Danh sách cá nhân chủ chốt và nhân viên, công nhân kỹ
thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
1. Danh sách cá nhân chủ chốt(*):
STT
|
Họ và Tên
|
Vị trí/Chức danh
|
Số chứng chỉ hành nghề
|
Điện thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
2. Danh sách nhân viên, công nhân kỹ thuật liên quan đến
lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT
|
Họ và Tên
|
Vị trí/Chức danh
|
Trình độ chuyên môn
|
Điện thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
III. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến đến lĩnh
vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT
|
Nội dung hoạt động xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai
trò: nhà thầu chính, nhà thầu phụ, tổng thầu,...)
|
Thông tin công trình
(Tên dự án/công trình; nhóm dự án;
loại, cấp công trình; vị trí xây dựng)
|
Chủ đầu tư
(Tên chủ đầu tư, số điện thoại
liên hệ)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ
CHỨC
(Ký, họ và
tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục đăng tải/thay đổi, bổ sung thông tin năng lực của
tổ chức (chỉ áp
dụng cho tổ chức không thuộc đối tượng cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây
dựng)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Chủ đầu tư nộp hồ sơ đề nghị đăng tải/thay đổi, bổ sung
thông tin năng lực đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Xây dựng. Địa
chỉ: Số 3, Cách mạng Tháng Tám, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
vào giờ hành chính (sáng 7 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ).
Bộ phận tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì ghi giấy biên nhận hẹn ngày và
chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức bổ
sung đầy đủ thành phần hồ sơ và chuẩn bị lại hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ, đăng tải trên Trang thông tin điện
tử của Sở Xây dựng
Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng
Kinh tế và Vật liệu xây dựng thông báo một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân đề nghị đăng tải thông tin hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không hợp lệ.
Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế và Vật liệu Xây dựng có
trách nhiệm xem xét đăng tải/thay đổi, bổ sung thông tin trên Trang thông tin
điện tử của Sở Xây dựng,
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến
Sở Xây dựng,
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Trường hợp đăng tải thông tin năng lực:
- Bản đề nghị đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng
theo mẫu tại Phụ lục số 13 Thông tư số 17/2016/TT-BXD;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy
chứng nhận đầu tư hoặc tài liệu tương đương của tổ chức do cơ quan có thẩm
quyền cấp;
- Tệp tin chứa bản scan màu có định dạng ảnh hoặc định dạng
khác (*.pdf) văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề, hợp đồng lao
động của các cá nhân chủ trì các bộ môn trong tổ chức;
- Tệp tin chứa bản scan màu có định dạng ảnh hoặc định dạng
khác (*.pdf) hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành đã thực hiện (mỗi lĩnh
vực không quá 03 hợp đồng, 03 biên bản nghiệm thu hoàn thành của công việc tiêu
biểu). Trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền có thể yêu cầu tổ chức, cá nhân
đề nghị đăng tải thông tin cung cấp tài liệu gốc để đối chiếu.
(2) Trường hợp thay đổi, bổ sung thông tin năng lực:
Văn bản cung cấp các nội dung điều chỉnh kèm theo tệp tin
chứa bản scan màu có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) tài liệu liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng
có địa chỉ trụ sở chính tại địa phương.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin năng lực hoạt động xây
dựng được đăng tải trên website của Sở Xây dựng.
- Phí, Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản đề nghị đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng
theo mẫu tại Phụ lục số 13 Thông tư số 17/2016/TT-BXD.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng.
Phụ lục số 13
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
BẢN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG TẢI THÔNG TIN NĂNG
LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(dùng cho Tổ
chức (*))
Kính gửi:
………………………………………………………………………………..
1. Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………...
Số điện thoại: ………………………………………………… Số fax: ……………………………………
Email: …………………………………………………………. Website: ………………………………….
3. Địa chỉ văn phòng đại diện, Văn phòng chi nhánh (nếu có):
………………………………………..
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: …………………………………………………….. Chức vụ: …………………………………
5. Quyết định thành lập:
Số: ……………………ngày: ………………………………… Cơ quan ban hành: …………………….
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Số: …………………………………. ngày cấp: …………… Cơ quan cấp: ……………………………..
7. Vốn Điều lệ: ……………………………………………………………………………………………….
8. Số lượng cán bộ chủ chốt của Tổ chức: ……………………………………..người.
Trong đó:
+ Trên đại học: ……………………người.
+ Đại học: …………………………người.
9. Nội dung đề nghị đăng tải thông tin: ……………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam đoan những thông tin kê khai ở trên là
đúng sự thật, nếu sai chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ
CHỨC
(Ký, họ và
tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định
thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Chủ đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định dự án/dự án điều
chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng. Địa chỉ: Số 3, Cách mạng Tháng Tám, Phường
3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
vào giờ hành chính (sáng 7 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ).
- Sở Xây dựng, sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ
và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định. Đối với các hồ sơ trình thẩm
định không đảm bảo điều kiện thẩm định theo quy định, Sở Xây dựng có văn bản
gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ lý do và từ chối thực hiện thẩm định.
- Trường hợp không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm
định, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ, Sở Xây
dựng có văn bản thông báo cho chủ đầu tư các nội dung cần thẩm tra để chủ đầu
tư lựa chọn và ký kết hợp đồng với tư vấn thẩm tra. Thời gian thực hiện thẩm
tra không vượt quá 15 (mười lăm) ngày đối với dự án nhóm B và 10 (mười) ngày
đối với dự án nhóm C. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra cho Sở Xây
dựng để làm cơ sở thẩm định. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện thẩm
tra thì chủ đầu tư phải có văn bản thông báo đến cơ quan thẩm định để giải
trình lý do và đề xuất gia hạn thời gian thực hiện.
Bước 5: Phát hành văn bản và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thông báo trả kết quả cho tổ chức, công dân.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Xây dựng hoặc gửi hồ sơ qua đường
bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định
thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định số
59/2015/NĐ-CP;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng trong trường
hợp thẩm định dự án/dự án điều chỉnh; hồ sơ thiết kế cơ sở (thuyết minh và bản
vẽ) trong trường hợp thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh;
- Các tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
Thời gian thẩm định được tính từ ngày cơ quan, tổ chức thẩm
định nhận đủ hồ sơ hợp lệ, như sau:
- Đối với thẩm định dự án/dự án điều chỉnh:
+ Không quá 30 ngày đối với dự án nhóm B;
+ Không quá 20 ngày đối với dự án nhóm C.
- Đối với thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh:
+ Không quá 20 ngày đối với dự án nhóm B;
+ Không quá 15 ngày đối với dự án nhóm C.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo kết quả thẩm định
dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh
quy định tại Mẫu số 02 và Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
59/2015/NĐ-CP.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Tổng mức đầu tư dự án (tỷ đồng)
|
≤15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
≥10.000
|
Tỷ lệ %
|
0,0190
|
0,0170
|
0,0150
|
0,0125
|
0,0100
|
0,0075
|
0,0047
|
0,0025
|
0,0020
|
0,0010
|
+ Phí thẩm định thiết kế cơ sở (đối với các dự án đầu tư xây dựng
sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án PPP và dự án đầu tư xây dựng sử
dụng vốn khác): Mức phí thẩm định thiết kế cơ sở bằng 50% mức phí thẩm định dự
án đầu tư xây dựng tại điểm 1 Biểu mức thu.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Tờ trình Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định
thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh tại Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị
định 59/2015/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
+ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về
quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
+ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong
quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
+ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt
dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
+ Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án
đầu tư Xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………..
|
…………, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng hoặc
thiết kế cơ sở
Kính gửi: (Cơ quan
chủ trì thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan ……………………………………………………………………
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định dự
án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN (CÔNG TRÌNH)
1. Tên dự án: ………………………………………………………………………………………………...
2. Nhóm dự án: ……………………………………………………………………………………………...
3. Loại và cấp công trình: …………………………………………………………………………………..
4. Người quyết định đầu tư: ………………………………………………………………………………..
5. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hộ (địa
chỉ, điện thoại,...):……………………….
6. Địa điểm xây dựng: ………………………………………………………………………………………
7. Giá trị tổng mức đầu tư: …………………………………………………………………………………
8. Nguồn vốn đầu tư: ……………………………………………………………………………………….
9. Thời gian thực hiện: ……………………………………………………………………………………...
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ……………………………………………………………………...
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi: …………………………………………………………...
12. Các thông tin khác (nếu có): …………………………………………………………………………..
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình
(đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu
tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án sử dụng vốn khác);
- Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua
thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm
theo (nếu có);
- Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự án;
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy hoạch 1/2000 đối với
khu công nghiệp quy mô trên 20 ha) được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc giấy
phép quy hoạch của dự án;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy
chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu
có);
- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh không (nếu có);
- Các văn bản thông tin, số liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có),
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu tư (dự toán):
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng mức
đầu tư hoặc dự toán);
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập dự
án, thiết kế cơ sở;
- Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà
thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định dự
án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
4. Thủ tục thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế
bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước)
- Trình tự thực hiện:
+ Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị thẩm định gửi đến
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng. Địa chỉ: Số 3, Cách mạng
Tháng Tám, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
vào giò hành chính (sáng 7 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ).
+ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng sau khi
xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và chuyển phòng chuyên môn tổ chức thẩm
định theo đúng thời hạn quy định. Đối với các hồ sơ trình thẩm định không đảm
bảo điều kiện thẩm định theo quy định, Sở Xây dựng có văn bản gửi người đề nghị
thẩm định nêu rõ lý do và từ chối thực hiện thẩm định.
+ Trường hợp Sở Xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công
tác thẩm định, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ hợp
lệ, Sở Xây dựng có văn bản thông báo cho chủ đầu tư các nội dung cần thẩm tra
để chủ đầu tư lựa chọn và ký kết hợp đồng với tư vấn thẩm tra. Thời gian thực
hiện thẩm tra không vượt quá 10 (mười) ngày đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra, hồ sơ
thiết kế đã đóng dấu thẩm tra cho Sở Xây dựng đề làm cơ sở thẩm định. Trường
hợp cần gia hạn thời gian thực hiện thẩm tra thì chủ đầu tư phải có văn bản
thông báo đến cơ quan thẩm định để giải trình lý do và đề xuất gia hạn thời
gian thực hiện.
+ Sau khi có kết quả thụ lý hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả Sở Xây dựng thông báo cho chủ đầu tư đến nhận kết quả thẩm định.
- Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Tờ trình thẩm định theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục II
của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP;
- Hồ sơ trình thẩm định theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục
II của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP;
- Nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt;
- Thuyết minh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
- Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo kết quả thẩm định
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản
về thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều
chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước).
- Phí, lệ phí:
+ Đối với thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật điều
chỉnh phí được tính bằng tỷ lệ % theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính.
Tổng mức đầu tư dự án (tỷ đồng)
|
≤ 15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
≥10.000
|
Tỷ lệ %
|
0,0190
|
0,0170
|
0,0150
|
0,0125
|
0,0100
|
0,0075
|
0,0047
|
0,0025
|
0,0020
|
0,0010
|
+ Phí thẩm định thiết kế cơ sở (đối với các dự án đầu tư xây dựng
sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án PPP và dự án đầu tư xây dựng sử
dụng vốn khác): Mức phí thẩm định thiết kế cơ sở bằng 50% mức phí thẩm định dự
án đầu tư xây dựng tại điểm 1 Biểu mức thu.
+ Phụ lục số 1: Đối với phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí
thẩm định dự toán xây dựng (Thẩm định thiết kế kỹ thuật, thẩm định dự toán xây dựng đối với trường
hợp thiết kế ba bước; thiết kế bản vẽ thi công, thẩm định dự toán công trình
đối với trường hợp thiết kế hai bước)
1. Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật
Đơn vị tính: Tỷ lệ%
Số TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng (chưa có thuế
GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng)
|
≤15
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,165
|
0,110
|
0,085
|
0,065
|
0,050
|
0,041
|
0,029
|
0,022
|
0,019
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,190
|
0,126
|
0,097
|
0,075
|
0,058
|
0,044
|
0,035
|
0,026
|
0,022
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,109
|
0,072
|
0,055
|
0,043
|
0,033
|
0,025
|
0,021
|
0,016
|
0,014
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát
triển nông thôn
|
0,121
|
0,080
|
0,061
|
0,048
|
0,037
|
0,028
|
0,023
|
0,017
|
0,014
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,126
|
0,085
|
0,065
|
0,050
|
0,039
|
0,030
|
0,026
|
0,019
|
0,017
|
2. Phí thẩm định dự toán xây dựng
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Số TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng (chưa có thuế
GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng)
|
≤15
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,160
|
0,106
|
0,083
|
0,062
|
0,046
|
0,038
|
0,028
|
0,021
|
0,018
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,185
|
0,121
|
0,094
|
0,072
|
0,055
|
0,041
|
0,033
|
0,023
|
0,020
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,106
|
0,068
|
0,054
|
0,041
|
0,031
|
0,024
|
0,020
|
0,014
|
0,012
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát
triển nông thôn
|
0,117
|
0,076
|
0,060
|
0,046
|
0,035
|
0,026
|
0,022
|
0,016
|
0,014
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,122
|
0,082
|
0,062
|
0,047
|
0,037
|
0,029
|
0,024
|
0,017
|
0,014
|
Phụ lục số 2: Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định
dự toán xây dựng khi cơ quan chuyên môn về xây dựng mời tổ chức tư vấn, cá nhân
cùng thẩm định (Thẩm
định thiết kế kỹ thuật, thẩm định dự toán xây dựng đối với trường hợp thiết kế
ba bước; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình đối với trường hợp thiết
kế hai bước)
1. Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Số TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT)
trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng)
|
≤15
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,0495
|
0,0330
|
0,0255
|
0,0195
|
0,0150
|
0,0123
|
0,0087
|
0,0066
|
0,0057
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,0570
|
0,0378
|
0,0291
|
0,0225
|
0,0174
|
0,0132
|
0,0105
|
0,0078
|
0,0066
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,0327
|
0,0216
|
0,0165
|
0,0129
|
0,0099
|
0,0075
|
0,0063
|
0,0048
|
0,0042
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
0,0363
|
0,0240
|
0,0183
|
0,0144
|
0,0111
|
0,0084
|
0,0069
|
0,0051
|
0,0042
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,0378
|
0,0255
|
0,0195
|
0,015
|
0,0117
|
0,0090
|
0,0780
|
0,0057
|
0,0051
|
2. Phí thẩm định dự toán xây dựng
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Số TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng (chưa có thuế
GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng)
|
≤15
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,0480
|
0,0318
|
0,0249
|
0,0186
|
0,0138
|
0,0114
|
0,0084
|
0,0063
|
0,0054
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,0555
|
0,0363
|
0,0282
|
0,0216
|
0,0165
|
0,0123
|
0,0099
|
0,0069
|
0,006
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,0318
|
0,0204
|
0,0162
|
0,0123
|
0,0093
|
0,0072
|
0,006
|
0,0042
|
0,0036
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát
triển nông thôn
|
0,0351
|
0,0228
|
0,0180
|
0,0138
|
0,0105
|
0,0078
|
0,0066
|
0,0048
|
0,0042
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,0366
|
0,0246
|
0,0186
|
0,0141
|
0,0111
|
0,0087
|
0,0072
|
0,0051
|
0,0042
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ trình thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh
tế-kỹ thuật điều chỉnh quy định tại Mẫu 04 Phụ lục II Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ.
+ Mẫu Báo cáo kết quả thẩm tra Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I của Thông tư
số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.
+ Mẫu Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế và dự toán của Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh quy định tại Mẫu
số 03 Phụ lục I của Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
+ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
+ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong
quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
+ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt
dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
+ Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án
đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở;
+ Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết
kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng.
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………..
|
…………, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng
Kính gửi: Sở Xây dựng
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình Sở Xây dựng thẩm định thiết kế (thiết
kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình: ……………………………………………………………………………………………
2. Loại, cấp, quy mô công trình: …………………………………………………………………………...
3. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại,
địa chỉ): …………………………………..
4. Địa điểm xây dựng: ………………………………………………………………………………………
5. Giá trị dự toán xây dựng công trình: …………………………………………………………………...
6. Nguồn vốn đầu tư: ……………………………………………………………………………………….
7. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng: …………………………………………………………...
8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ……………………………………………………………………….
9. Các thông tin khác có liên quan: ………………………………………………………………………..
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư;
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá
tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán;
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết
minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn
ngân sách nhá nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết
kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát,
chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế (bản sao có
chứng thực);
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế
và dự toán xây dựng công trình,... với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
Mẫu số 02
Báo cáo kết quả thẩm tra dự án
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
ĐƠN VỊ THẨM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
V/v báo cáo kết quả thẩm tra dự án …………….
|
…………, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
Kính gửi: (Chủ đầu tư)
(Tổ chức thẩm tra) đã nhận Văn bản số ... ngày ... của ………..
đề nghị thẩm tra dự án ....(Tên dự án đầu tư xây dựng).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự
án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Hợp đồng tư vấn số…… ngày…… tháng….. năm….. được ký
kết giữa …..(Tổ chức thẩm tra) và ……………..(Chủ đầu tư);
Các căn cứ khác có liên quan ……………………………………………………………..;
Sau khi xem xét hồ sơ dự án, (Tổ chức thẩm tra) thông báo
kết quả thẩm tra dự án ....(Tên dự án) như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án, loại, cấp, quy mô công trình:
3. Người quyết định đầu tư:
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện
thoại,...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị tổng mức đầu tư; nguồn vốn đầu tư:
7. Thời gian thực hiện:
8. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi:
9. Các thông tin khác (nếu có):
II. THÀNH PHẦN HỒ SƠ DỰ ÁN
1. Văn bản pháp lý (Liệt kê các văn bản pháp lý trong hồ sơ
trình):
2. Hồ sơ, tài liệu dự án, khảo sát, thiết kế:
3. Hồ sơ năng lực các nhà thầu:
III. NỘI DUNG HỒ SƠ DỰ ÁN
1. Nội dung chủ yếu của dự án
(Ghi tóm tắt về nội dung cơ bản của hồ sơ dự án thẩm tra)
2. Quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng.
IV. NHẬN XÉT VỀ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
(Nhận xét và có đánh giá chi tiết những nội dung dưới đây
theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư)
Sau khi nhận được hồ sơ dự án (Tên dự án), qua xem xét (Tên
đơn vị thẩm tra) báo cáo về chất lượng hồ sơ đề nghị thẩm tra như sau:
1. Quy cách và danh Mục hồ sơ thực hiện thẩm tra (nhận xét
về quy cách, tính hợp lệ, thiếu/đủ hồ sơ theo quy định).
2. Nhận xét, đánh giá về các nội dung Báo cáo nghiên cứu khả
thi theo quy định tại Điều 54 Luật Xây dựng 2014.
3. Kết luận của đơn vị thẩm tra về việc đủ Điều kiện hay
chưa đủ Điều kiện để thực hiện thẩm tra.
V. KẾT QUẢ THẨM TRA DỰ ÁN
1. Nội dung thẩm tra thiết kế cơ sở: (một số hoặc toàn bộ
nội dung dưới đây tùy theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư).
a) Sự phù hợp của phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ
được lựa chọn đối với công trình có yêu cầu về thiết kế công nghệ;
b) Sự phù hợp của các giải pháp thiết kế về bảo đảm an toàn
xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ: Kết luận về bảo đảm an toàn
xây dựng của giải pháp thiết kế; kiểm tra sự phù hợp của giải pháp thiết kế với
các giải pháp bảo vệ môi trường, an toàn phòng chống cháy nổ theo ý kiến của
các cơ quan có thẩm quyền theo Luật Bảo vệ môi trường, Luật Phòng cháy và chữa
cháy;
c) Sự tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong
thiết kế cơ sở: Đánh giá về danh Mục tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với
quy định hiện hành; đánh giá sự tuân thủ trong việc áp dụng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật trong thiết kế cơ sở.
2. Thẩm tra các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả
thi:
a) Đánh giá về sự cần thiết đầu tư xây dựng gồm sự phù hợp
với chủ trương đầu tư, khả năng đáp ứng nhu cầu tăng thêm về quy mô, công suất,
năng lực khai thác sử dụng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm
quốc phòng, an ninh trong từng thời kỳ;
b) Đánh giá yếu tố bảo đảm tính khả thi của dự án gồm sự phù
hợp về quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng; khả năng đáp ứng nhu cầu
sử dụng đất, giải phóng mặt bằng xây dựng; nhu cầu sử dụng tài nguyên (nếu có),
việc bảo đảm các yếu tố đầu vào và đáp ứng các đầu ra của sản phẩm dự án; giải
pháp tổ chức thực hiện; kinh nghiệm quản lý của chủ đầu tư; bảo đảm quốc phòng,
an ninh và các yếu tố khác;
c) Đánh giá yếu tố bảo đảm tính hiệu quả của dự án gồm tổng
mức đầu tư:
- Kiểm tra phương pháp lập tổng mức đầu tư; đánh giá nội
dung cơ cấu tổng mức đầu tư đề nghị thẩm tra; kiểm tra sự phù hợp trong việc áp
dụng, vận dụng định mức, đơn giá và chế độ chính sách liên quan trong công tác
lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Kiểm tra sự phù hợp khối lượng công việc trong tổng mức
đầu tư; kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của nội dung chi phí trong tổng mức đầu
tư;
- Giá trị tổng mức đầu tư sau thẩm tra (nêu rõ giá trị của
từng Khoản Mục chi phí, nguyên nhân tăng, giảm)
d) Đánh giá tiến độ thực hiện dự án; chi phí khai thác vận hành;
khả năng huy động vốn theo tiến độ, phân tích rủi ro, hiệu quả tài chính và
hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
3. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Dự án (Tên dự án) đủ Điều kiện (chưa đủ Điều kiện) để
triển khai các bước tiếp theo.
- Một số kiến nghị khác (nếu có).
|
CHỦ NHIỆM, CHỦ TRÌ THẨM TRA DỰ ÁN
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
(Kết quả thẩm tra có thể được bổ sung thêm một số nội dung
khác theo yêu cầu, phạm vi công việc thẩm tra của chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn
thẩm tra)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐƠN VỊ THẨM TRA
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 03
Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế và
dự toán xây dựng công trình
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
ĐƠN VỊ THẨM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
V/v báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế, dự toán xây dựng công trình
|
…………, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
KẾT QUẢ THẨM TRA
THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH
Công trình: …………………….
Kính gửi: (Tên chủ đầu tư)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự
án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định, Thông tư khác có liên quan;
Căn cứ Văn bản số... ngày... của (Đơn vị đề nghị thẩm tra). Về
việc ...;
Các căn cứ khác có liên quan.
Thực hiện theo Hợp đồng tư vấn thẩm tra (số hiệu hợp đồng)
giữa (Tên chủ đầu tư) và (Tên đơn vị thẩm tra) về việc thẩm tra thiết kế kỹ
thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình (Tên công trình).
Sau khi xem xét, (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo kết quả thẩm tra như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
- Tên công trình: ... Loại, cấp công trình: ...
- Thuộc dự án đầu tư: ...
- Chủ đầu tư: ...
- Giá trị dự toán xây dựng công trình: ...
- Nguồn vốn:...
- Địa Điểm xây dựng:...
- Đơn vị khảo sát xây dựng: ...
- Đơn vị thiết kế, lập dự toán xây dựng:...
II. DANH MỤC HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp lý của dự án)
2. Danh Mục hồ sơ đề nghị thẩm tra:
3. Các tài liệu sử dụng trong thẩm tra (nếu có)
III. NỘI DUNG CHỦ YẾU THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng.
2. Giải pháp thiết kế chủ yếu của công trình.
(Mô tả giải pháp thiết kế chủ yếu của các hạng Mục công
trình)
3. Cơ sở xác định dự toán xây dựng công trình
IV. NHẬN XÉT VỀ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
(Nhận xét và có đánh giá chi tiết những nội dung dưới đây
theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư)
Sau khi nhận được hồ sơ của (Tên chủ đầu tư), qua xem xét (Tên
đơn vị thẩm tra) báo cáo về chất lượng hồ sơ đề nghị thẩm tra như sau:
1. Quy cách và danh Mục hồ sơ thực hiện thẩm tra (nhận xét
về quy cách, tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định).
2. Nhận xét, đánh giá về các nội dung thiết kế xây dựng theo
quy định tại Điều 80 Luật Xây dựng 2014.
3. Nhận xét, đánh giá về dự toán xây dựng, cụ thể:
a) Phương pháp lập dự toán được lựa chọn so với quy định
hiện hành;
b) Các cơ sở để xác định các Khoản Mục chi phí;
c) Về đơn giá áp dụng cho công trình;
d) Chi phí xây dựng hợp lý (Giải pháp thiết kế và sử dụng
vật liệu, trang thiết bị phù hợp với công năng sử dụng của công trình bảo đảm tiết
kiệm chi phí đầu tư xây dựng công trình).
4. Kết luận của đơn vị thẩm tra về việc đủ Điều kiện hay
chưa đủ Điều kiện để thực hiện thẩm tra.
V. KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ
(Một số hoặc toàn bộ nội dung dưới đây tùy theo yêu cầu thẩm
tra của chủ đầu tư và cơ quan chuyên môn về xây dựng)
1. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng bước sau so với thiết kế
xây dựng bước trước:
a) Thiết kế kỹ thuật (thiết kế bản vẽ thi công) so với thiết
kế cơ sở;
b) Thiết kế bản vẽ thi công so với nhiệm vụ thiết kế trong
trường hợp thiết kế một bước.
2. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật;
quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho công trình:
- Về sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật:
- Về sử dụng vật liệu cho công trình theo quy định của pháp
luật;
3. Đánh giá sự phù hợp các giải pháp thiết kế công trình với
công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn công trình và bảo đảm an toàn
của công trình lân cận:
- Đánh giá sự phù hợp của từng giải pháp thiết kế với công
năng sử dụng công trình.
- Đánh giá, kết luận khả năng chịu lực của kết cấu công
trình, giải pháp thiết kế đảm bảo an toàn cho công trình lân cận.
5. Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công
nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu về công nghệ (nếu có).
6. Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, phòng,
chống cháy, nổ.
7. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
VI. KẾT QUẢ THẨM TRA DỰ TOÁN
1. Nguyên tắc thẩm tra:
a) Về sự phù hợp giũa khối lượng chủ yếu của dự toán với
khối lượng thiết kế;
b) Về tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng đơn
giá xây dựng công trình, định mức chi phí tỷ lệ, dự toán chi phí tư vấn và dự
toán các Khoản Mục chi phí khác trong dự toán công trình;
c) Về giá trị dự toán công trình.
2. Giá trị dự toán xây dựng sau thẩm tra
Dựa vào các căn cứ và nguyên tắc nêu trên thì giá trị dự
toán sau thẩm tra như sau:
STT
|
Nội dung chi phí
|
Giá trị đề nghị thẩm tra
|
Giá trị sau thẩm tra
|
Tăng, giảm (+;-)
|
1
|
Chi phí xây dựng
|
|
|
|
2
|
Chi phí thiết bị (nếu có)
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý dự án
|
|
|
|
4
|
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
|
|
|
|
5
|
Chi phí khác
|
|
|
|
6
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
(có phụ lục chi tiết kèm theo)
Nguyên nhân tăng, giảm: (nêu rõ lý do tăng, giảm).
3. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công và dự toán
xây dựng đủ Điều kiện để triển khai các bước tiếp theo.
Một số kiến nghị khác (nếu có).
CHỦ NHIỆM, CHỦ TRÌ THẨM TRA CỦA TỪNG BỘ MÔN
- (Ký, ghi rõ họ tên, chứng chỉ hành nghề số....)
- …………………..
- (Ký, ghi rõ họ tên, chứng chỉ hành nghề số....)
(Kết quả thẩm tra được bổ sung thêm một số nội dung khác nhằm
đáp ứng yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thẩm tra)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐƠN VỊ THẨM TRA
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
|
5. Thủ tục thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/thiết kế, dự
toán xây dựng điều chỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Chủ đầu tư gửi hồ sơ thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (với
công trình thực hiện thiết kế 3 bước), hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán
xây dựng (với công trình thực hiện thiết kế 2 bước) đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả Sở Xây dựng. Địa chỉ: Số 3, Cách mạng Tháng Tám, Phường 3, thành
phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu
hàng tuần vào giờ hành chính (sáng 7 giờ đến 11 giơ, chiều 13 giờ đến 17 giờ).
+ Đối với các hồ sơ trình thẩm định không đảm bảo điều kiện
thẩm định theo quy định, Sở Xây dựng có văn bản gửi người đề nghị thẩm định nêu
rõ lý do và từ chối thực hiện thẩm định.
+ Trường hợp Sở Xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công
tác thẩm định, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ hợp
lệ, Sở Xây dựng có văn bản thông báo cho chủ đầu tư các nội dung cần thẩm tra
để chủ đầu tư lựa chọn và ký kết hợp đồng với tư vấn thẩm tra. Thời gian thực
hiện thẩm tra không vượt quá 15 (mười lăm) ngày đối với công trình cấp II và
cấp III; 10 (mười) ngày đối với công trình còn lại. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi
kết quả thẩm tra, hồ sơ thiết kế đã đóng dấu thẩm tra cho Sở Xây dựng để làm cơ
sở thẩm định.
+ Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện thẩm tra thì
chủ đầu tư phải có văn bản thông báo đến cơ quan thẩm định để giải trình lý do
và đề xuất gia hạn thời gian thực hiện.
+ Sau khi có kết quả thụ lý hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả Sở Xây dựng thông báo cho chủ đầu tư đến nhận kết quả thẩm định.
- Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng.
- Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng (theo Mẫu số 06 quy
định tại Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP);
+ Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu
khảo sát xây dựng liên quan.
+ Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công
trình kèm theo hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt hoặc phê duyệt chủ trương
đầu tư xây dựng công trình, trừ công trình nhà ở riêng lẻ.
+ Bản sao hồ sơ về điều kiện năng lực của các chủ nhiệm, chủ
trì khảo sát, thiết kế xây dựng công trình; văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có).
+ Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ
thiết kế so với quy định hợp đồng,
+ Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn
ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
+ Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
+ Đối với công trình cấp II và cấp III: Không quá 30 ngày.
+ Đối với các công trình còn lại: Không quá 20 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả thẩm định thiết
kế, dự toán.
- Phí, lệ phí:
+ Phụ lục số 1: Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm
định dự toán xây dựng (Thẩm định thiết kế kỹ thuật, thẩm định dự toán xây dựng đối với trường
hợp thiết kế ba bước; thiết kế bản vẽ thi công, thẩm định dự toán công trình
đối với trường hợp thiết kế hai bước)
1. Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật
Đơn vị tính: Tỷ lệ%
Số TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng (chưa có thuế
GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng)
|
≤15
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
15.000
|
8.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,165
|
0,110
|
0,085
|
0,065
|
0,050
|
0,041
|
0,029
|
0,022
|
0,019
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,190
|
0,126
|
0,097
|
0,075
|
0,058
|
0,044
|
0,035
|
0,026
|
0,022
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,109
|
0,072
|
0,055
|
0,043
|
0,033
|
0,025
|
0,021
|
0,016
|
0,014
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát
triển nông thôn
|
0,121
|
0,080
|
0,061
|
0,048
|
0,037
|
0,028
|
0,023
|
0,017
|
0,014
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,126
|
0,085
|
0,065
|
0,050
|
0,039
|
0,030
|
0,026
|
0,019
|
0,017
|
2. Phí thẩm định dự toán xây dựng
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Số TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng (chưa có thuế
GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng)
|
≤15
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,160
|
0,106
|
0,083
|
0,062
|
0,046
|
0,038
|
0,028
|
0,021
|
0,018
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,185
|
0,121
|
0,094
|
0,072
|
0,055
|
0,041
|
0,033
|
0,023
|
0,020
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,106
|
0,068
|
0,054
|
0,041
|
0,031
|
0,024
|
0,020
|
0,014
|
0,012
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát
triển nông thôn
|
0,117
|
0,076
|
0,060
|
0,046
|
0,035
|
0,026
|
0,022
|
0,016
|
0,014
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,122
|
0,082
|
0,062
|
0,047
|
0,037
|
0,029
|
0,024
|
0,017
|
0,014
|
Phụ lục số 2: Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định
dự toán xây dựng khi Cơ quan chuyên môn về xây dựng mời tổ chức tư vấn, cá nhân
cùng thẩm định (Thẩm
định thiết kế kỹ thuật, thẩm định dự toán xây dựng đối với trường hợp thiết kế
ba bước; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình đối với trường hợp thiết
kế hai bước)
1. Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Số TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng (chưa có thuế
GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng)
|
≤15
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,0495
|
0,0330
|
0,0255
|
0,0195
|
0,0150
|
0,0123
|
0,0087
|
0,0066
|
0,0057
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,0570
|
0,0378
|
0,0291
|
0,0225
|
0,0174
|
0,0132
|
0,0105
|
0,0078
|
0,0066
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,0327
|
0,0216
|
0,0165
|
0,0129
|
0,0099
|
0,0075
|
0,0063
|
0,0048
|
0,0042
|
4
|
Công trình nông nghiệp và PTNT
|
0,0363
|
0,0240
|
0,0183
|
0,0144
|
0,0111
|
0,0084
|
0,0069
|
0,0051
|
0,0042
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,0378
|
0,0255
|
0,0195
|
0,015
|
0,0117
|
0,0090
|
0,0780
|
0,0057
|
0,0051
|
2. Phí thẩm định dự toán xây dựng
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Số TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng (chưa có thuế
GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng)
|
≤15
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,0480
|
0,0318
|
0,0249
|
0,0186
|
0,0138
|
0,0114
|
0,0084
|
0,0063
|
0,0054
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,0555
|
0,0363
|
0,0282
|
0,0216
|
0,0165
|
0,0123
|
0,0099
|
0,0069
|
0,006
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,0318
|
0,0204
|
0,0162
|
0,0123
|
0,0093
|
0,0072
|
0,006
|
0,0042
|
0,0036
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát
triển nông thôn
|
0,0351
|
0,0228
|
0,0180
|
0,0138
|
0,0105
|
0,0078
|
0,0066
|
0,0048
|
0,0042
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,0366
|
0,0246
|
0,0186
|
0,0141
|
0,0111
|
0,0087
|
0,0072
|
0,0051
|
0,0042
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng (theo Mẫu số 06 quy
định tại Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP).
+ Mẫu Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế và dự toán xây dựng
công trình quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục I của Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016.
- Các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
+ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về
quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
+ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong
quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
+ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt
dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
+ Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết
kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng.
Mẫu số 06
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
…………, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế xây dựng và dự
toán xây dựng công trình
Kính gửi: Sở Xây dựng
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết
kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình: ……………………………………………………………………………………………
2. Cấp công trình: …………………………………………………………………………………………...
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt ……………………………………………...
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại,
địa chỉ,...): ………………………………...
5. Địa điểm xây dựng: ………………………………………………………………………………………
6. Giá trị dự toán xây dựng công trình: …………………………………………………………………...
7. Nguồn vốn đầu tư: ……………………………………………………………………………………….
8. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng: …………………………………………………………...
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ……………………………………………………………………….
10. Các thông tin khác có liên quan: ………………………………………………………………………
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây
dựng;
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá
tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công bao gồm
thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn
ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết
kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát,
chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế
và dự toán xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
Mẫu số 03
Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế và
dự toán xây dựng công trình
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
ĐƠN VỊ THẨM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
V/v báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế, dự toán xây dựng công trình
|
…………, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
KẾT QUẢ THẨM TRA
THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Công trình: …………………………………..
Kính gửi: (Tên chủ đầu tư)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng quy định chi Tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự
án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định, Thông tư khác có liên quan;
Căn cứ Văn bản số... ngày... của (Đơn vị đề nghị thẩm tra).
Về việc …;
Các căn cứ khác có liên quan.
Thực hiện theo Hợp đồng tư vấn thẩm tra (số hiệu hợp đồng)
giữa (Tên chủ đầu tư) và (Tên đơn vị thẩm tra) về việc thẩm tra thiết kế kỹ
thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình (Tên công trình).
Sau khi xem xét, (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo kết quả thẩm tra như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
- Tên công trình: ... Loại, cấp công trình: ...
- Thuộc dự án đầu tư:...
- Chủ đầu tư: ...
- Giá trị dự toán xây dựng công trình:...
- Nguồn vốn:...
- Địa Điểm xây dựng:...
- Đơn vị khảo sát xây ị dựng: ...
- Đơn vị thiết kế, lập dự toán xây dựng:...
II. DANH MỤC HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp lý của dự án)
2. Danh Mục hồ sơ đề nghị thẩm tra:
3. Các tài liệu sử dụng trong thẩm tra (nếu có)
III. NỘI DUNG CHỦ YẾU THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng.
2. Giải pháp thiết kế chủ yếu của công trình.
(Mô tả giải pháp thiết kế chủ yếu của các hạng Mục công
trình)
3. Cơ sở xác định dự toán xây dựng công trình
IV. NHẬN XÉT VỀ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
(Nhận xét và có đánh giá chi tiết những nội dung dưới đây
theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư)
Sau khi nhận được hồ sơ của (Tên chủ đầu tư), qua xem xét (Tên
đơn vị thẩm tra) báo cáo về chất lượng hồ sơ đề nghị thẩm tra như sau:
1. Quy cách và danh Mục hồ sơ thực hiện thẩm tra (nhận xét
về quy cách, tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định).
2. Nhận xét, đánh giá về các nội dung thiết kế xây dựng theo
quy định tại Điều 80 Luật Xây dựng 2014.
3. Nhận xét, đánh giá về dự toán xây dựng, cụ thể:
a) Phương pháp lập dự toán được lựa chọn so với quy định
hiện hành;
b) Các cơ sở để xác định các Khoản Mục chi phí;
c) Về đơn giá áp dụng cho công trình;
d) Chi phí xây dựng hợp lý (Giải pháp thiết kế và sử dụng
vật liệu, trang thiết bị phù hợp với công năng sử dụng của công trình bảo đảm tiết
kiệm chi phí đầu tư xây dựng công trình).
4. Kết luận của đơn vị thẩm tra về việc đủ Điều kiện hay
chưa đủ Điều kiện để thực hiện thẩm tra.
V. KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ
(Một số hoặc toàn bộ nội dung dưới đây tùy theo yêu cầu thẩm
tra của chủ đầu tư và cơ quan chuyên môn về xây dựng)
1. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng bước sau so với thiết kế
xây dựng bước trước:
a) Thiết kế kỹ thuật (thiết kế bản vẽ thi công) so với thiết
kế cơ sở;
b) Thiết kế bản vẽ thi công so với nhiệm vụ thiết kế trong
trường hợp thiết kế một bước.
2. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật;
quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho công trình:
- Về sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật:
- Về sử dụng vật liệu cho công trình theo quy định của pháp
luật:
3. Đánh giá sự phù hợp các giải pháp thiết kế công trình với
công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn công trình và bảo đảm an toàn
của công trình lân cận:
- Đánh giá sự phù hợp của từng giải pháp thiết kế với công
năng sử dụng công trình.
- Đánh giá, kết luận khả năng chịu lực của kết cấu công
trình, giải pháp thiết kế đảm bảo an toàn cho công trình lân cận.
5. Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công
nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu về công nghệ (nếu có).
6. Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, phòng,
chống cháy, nổ.
7. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
VI. KẾT QUẢ THẨM TRA DỰ TOÁN
1. Nguyên tắc thẩm tra:
a) Về sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với
khối lượng thiết kế,
b) Về tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng đơn
giá xây dựng công trình, định mức chi phí tỷ lệ, dự toán chi phí tư vấn và dự
toán các Khoản Mục chi phí khác trong dự toán công trình;
c) Về giá trị dự toán công trình.
2. Giá trị dự toán xây dựng sau thẩm tra
Dựa vào các căn cứ và nguyên tắc nêu trên thì giá trị dự
toán sau thẩm tra như sau:
STT
|
Nội dung chi phí
|
Giá trị đề nghị thẩm tra
|
Giá trị sau thẩm tra
|
Tăng, giảm (+;-)
|
1
|
Chi phí xây dựng
|
|
|
|
2
|
Chi phí thiết bị (nếu có)
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý dự án
|
|
|
|
4
|
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
|
|
|
|
5
|
Chi phí khác
|
|
|
|
6
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
(có phụ lục chi tiết kèm theo)
Nguyên nhân tăng, giảm: (nêu rõ lý do tăng, giảm).
3. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công và dự toán
xây dựng đủ Điều kiện để triển khai các bước tiếp theo.
Một số kiến nghị khác (nếu có);
CHỦ NHIỆM, CHỦ TRÌ THẨM TRA CỦA TỪNG BỘ MÔN
- (Ký, ghi rõ họ tên, chứng chỉ hành nghề số....)
- …………………..
- (Ký, ghi rọ họ tên, chứng chỉ hành nghề số....)
(Kết quả thẩm tra được bổ sung thêm một số nội dung khác
nhằm đáp ứng yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thẩm tra).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐƠN VỊ THẨM TRA
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
|
6. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng (Giấy phép xây dựng mới,
giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình) đối với công trình
cấp I, II; công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng
đài, tranh hoành tráng được xếp hạng, công trình trên các tuyến trực đường phố
chính trong đô thị, công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- Trình tự thực hiện:
+ Chủ đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng Sở Xây
dựng. Địa chỉ: Số 3, Cách mạng Tháng Tám, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến
Tre.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
vào giờ hành chính (sáng 7 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ).
+ Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách
nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kiểm
tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định
hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không
đáp ứng theo quy định.
+ Kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ
sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng
theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho
chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng
được yêu cầu theo văn bản thông báo thì cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ
đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường
hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì
cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không
cấp giấy phép.
+ Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây
dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy
định để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh
vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.
+ Đối với công trình kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan
quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những
nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn quy định, nếu các cơ
quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về
những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng
căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
- Cách thức thực hiện:
Chủ đầu tư gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
đến Sở Xây dựng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Trường hợp xây dựng mới:
(1.1) Đối với công trình không theo tuyến; Công trình tín
ngưỡng; Công trình tôn giáo; Công trình của cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc
tế:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số
1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những
giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không
thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích
sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận
về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ
thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định
của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
• Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100
- 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
• Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của
công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
• Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng
tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông;
cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên
lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến công trình tỷ lệ 1/50 -
1/200.
Riêng đối với công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức
quốc tế và cơ quan nước ngoài đầu tư tại Việt Nam còn tuân thủ các điều khoản
quy định của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được đã được ký kết với Chính phủ
Việt Nam; Đối với công trình tôn giáo bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của
cơ quan tôn giáo theo phân cấp.
(1.2) Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số
1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những
giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai
hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương
án tuyến.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Quyết định thu
hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất
đai;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ
thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định
của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
• Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
• Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ
lệ 1/500 - 1/5000;
• Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình tỷ
lệ 1/50 - 1/200;
• Riêng đối với công trình ngầm phải bổ sung thêm: Bản vẽ
các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 -
1/200; Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình tỷ lệ 1/100
- 1/500.
(1.3) Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số
1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những
giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính giấy phép hoặc
văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, di tích lịch sử
theo phân cấp;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp, chính hai bộ bản về
thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định
của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
• Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
• Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ 1/100 -1/500;
• Bản vẽ các mặt đứng, các mặt cắt chủ yếu công trình tỷ lệ
1/50 - 1/200.
(1.4) Đối với công trình quảng cáo:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Phụ
lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những
giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp đối với công trình xây dựng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục
đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp
bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây
dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hợp đồng thuê đất
hoặc hợp đồng thuê công trình đối với trường hợp thuê đất hoặc thuê công trình
để xây dựng công trình quảng cáo;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ
thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định
của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
● Đối với trường hợp công trình xây dựng mới:
• Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/50 - 1/500;
• Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ 1/50 - 1/500;
• Bản vẽ mặt cắt móng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/50;
• Bản vẽ các mặt đứng chính công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
● Đối với trường hợp biển quảng cáo được gắn vào công trình
đã được xây dựng hợp pháp:
• Bản vẽ kết cấu của bộ phận công trình tại vị trí gắn biển
quảng cáo tỷ lệ 1/50;
• Bản vẽ các mặt đứng công trình có gắn biển quảng cáo tỷ lệ
1/50 - 1/100.
(2) Trường hợp theo giai đoạn:
(2.1) Đối với công trình không theo tuyến:
Đối với công trình cấp I, nếu chủ đầu tư có nhu cầu thì có
thể đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo hai giai đoạn. Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số
1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những
giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không
thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích
sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận
về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ
thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định
của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
● Giai đoạn 1:
• Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 -
1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
• Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng
tỷ lệ 1/50, bản vẽ mặt bằng, mặt cắt chính của phần công trình đã được phê
duyệt trong giai đoạn 1 tỷ lệ 1/50 - 1/200 kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống
hạ tầng kỹ thuật, gồm: Giao thông, thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước,
cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/100 - 1/200.
● Giai đoạn 2:
• Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chính giai
đoạn 2 của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
(2.2) Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
Việc phân chia công trình theo giai đoạn thực hiện do chủ
đầu tư xác định theo quyết định đầu tư. Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục 1
Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những
giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai
hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương
án tuyến;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Quyết định thu
hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất thực hiện theo giai đoạn
hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ
thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phế duyệt theo quy định
của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
• Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
• Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ
lệ 1/500 - 1/5000;
• Các bản vẽ theo từng giai đoạn: Bản vẽ các mặt cắt ngang
chủ yếu của tuyến công trình theo giai đoạn tỷ lệ 1/50 - 1/200; Đối với công
trình ngầm yêu cầu phải có bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện
chiều sâu công trình theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/50 - 1/200; Sơ đồ đấu nối với
hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/100 - 1/500.
(3) Đối với công trình theo dự án:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số
1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những
giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ
thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công các công trình xây dựng đã được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
• Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng
giai đoạn của dự án tỷ lệ 1/100 - 1/500;
• Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 -
1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt đứng và các mặt cắt chính của từng công
trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng
tỷ lệ 1/50 của từng công trình kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước
mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 -
1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan
chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại nội dung này
là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ
quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.
(4) Đối với công trình sửa chữa, cải tạo:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình
theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những
giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình theo quy định
của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ hiện trạng
của bộ phận, hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy
định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa
chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân
cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
+ Đối với các công trình di tích lịch sử, văn hóa và danh
lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo
phân cấp.
(5) Di dời công trình:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình theo mẫu tại
Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những
giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nơi
công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về quyền sở hữu công trình theo
quy định của pháp luật.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ tổng mặt
bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới tỷ lệ 1/50 - 1/500.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ mặt bằng
móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa điểm công trình sẽ di
dời tới.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả
khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có
đủ điều kiện năng lực thực hiện.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính phương án di dời
gồm:
• Phần thuyết minh về hiện trạng công trình và khu vực công
trình sẽ được di dời đến; giải pháp di dời, phương án bố trí sử dụng phương
tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm an toàn cho công trình, người, máy
móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di
dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công trình;
• Phần bản vẽ biện pháp thi công di dời công trình.
+ Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ
quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại mục 3,
mục 4 Điểm này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây
dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
Ngoài các tài liệu quy định đối với mỗi loại công trình nêu
trên, hồ sơ đề nghị cấp hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung thêm
các tài liệu khác đối với các trường hợp sau:
* Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả
thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo
quy định phải được thẩm định thiết kế.
• Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam
kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với
công trình xây chen, có tầng hầm.
* Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng
lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu tại Phụ lục số 3 Thông
tư số 15/2016/TT-BXD kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng,
đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định đầu tư
đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.
(6) Đối với công trình xây dựng có thời hạn: Hồ sơ như điểm (1.1); (4); (5) mục
này.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ Không quá 30 ngày đối với công trình, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
+ Không quá 15 ngày đối với nhà ở, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ
thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép xây dựng tại nơi tiếp nhận hồ sơ.
- Lệ phí: 150.000 đồng/giấy phép xây dựng đối với công trình; 75,000
đồng/giấy phép xây dựng đối với nhà ở (theo Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày
07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định nước thu, chế độ
thu nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép).
-Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Phụ lục
số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp
giấy phép xây dựng.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình
trong đô thị
+ Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến
phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải
phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị
được cơ quan nhả nước có thẩm quyền ban hành.
+ Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng
đất được phê duyệt.
+ Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu
cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ
thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông,
khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến
công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc
phòng, an ninh.
+ Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt
theo quy định tại Điều 82 của Luật Xây dựng.
+ Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với từng loại
giấy phép theo quy định tại các điều 95, 96 và 97 của Luật Xây dựng.
(2) Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình
không theo tuyến ngoài đô thị
+ Phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
+ Đáp ứng điều kiện quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 91
của Luật này.
(3) Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
+ Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng
lẻ tại đô thị gồm:
+ Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng
đất được phê duyệt;
+ Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu
cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ
thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông,
khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến
công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc
phòng, an ninh;
+ Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy
định tại khoản 7 Điều 79 của Luật Xây dựng;
+ Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại
khoản 1 Điều 95, Điều 96 và Điều 97 của Luật Xây dựng.
+ Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều này và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng;
đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng
chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành.
• Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù
hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.
(4) Điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn
+ Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng có thời hạn gồm:
• Thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết
định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
• Phù hợp với quy mô công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quy định cho từng khu vực và thời hạn tồn tại của công trình theo kế hoạch thực
hiện quy hoạch phân khu xây dựng đã được phê duyệt;
• Chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình khi hết thời hạn
tồn tại được ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn, nếu không tự phá dỡ thì
bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc cưỡng chế phá dỡ.
+ Đối với công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn
phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và đáp ứng điều kiện quy
định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 91 của Luật này.
+ Đối với nhà ở riêng lẻ phải đáp ứng điều kiện quy định tại
khoản 1 Điều này và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 93 của Luật
này.
+ Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây
dựng có thời hạn, khi hết thời hạn mà kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng
chưa được triển khai thì cơ quan đã cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm thông
báo cho chủ sở hữu công trình hoặc người được giao sử dụng công trình về điều
chỉnh quy hoạch xây dựng và thực hiện gia hạn giấy phép xây dựng có thời hạn.
+ Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực đã có quy
hoạch phân khu xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và có kế
hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì không cấp giấy phép xây dựng có
thời hạn cho việc xây dựng mới mà chỉ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn để sửa
chữa, cải tạo.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
+ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
+ Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý lệ phí
cấp giấy phép.
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo
tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở
riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo
giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính gửi: …………………………………………..
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ……………………………………………………………………..
- Người đại diện: ………………………………………. Chức vụ (nếu có):
……………………..
- Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………
- Số nhà: ………….. Đường/phố ……………………………….. Phường/xã ……………………
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ……………………………………………………………………….
- Số điện thoại: ………………………………………………………………………………………..
2. Thông tin công trình:
- Địa Điểm xây dựng: ………………………………………………………………………………...
- Lô đất số: ………………………………….. Diện tích ……………….. m2.
- Tại số nhà: ……………………………………. Đường/phố ………………………………………
- Phường/xã ………………………………………………. Quận/huyện …………………………..
- Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………………………………..
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Đối với công trình không theo tuyến:
- Loại công trình: ………………………………………….. Cấp công trình:
………………………
- Diện tích xây dựng: …………….. m2.
- Cốt xây dựng: ………… m
- Tổng diện tích sàn: ………….. m2 (ghi rõ diện
tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ……….. m (trong đó ghi rõ chiều
cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình: ……………………………… Cấp công trình:
…………………………………..
- Tổng chiều dài công trình: ………….. m (ghi rõ chiều dài
qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện,
tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: …………… m (ghi rõ cắt qua từng khu
vực)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: ………….. m (ghi rõ chiều
cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình: ………….. m (ghi rõ độ sâu qua từng khu
vực)
3.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:
- Loại công trình: …………………………. Cấp công trình:
……………………………………..
- Diện tích xây dựng: ……….. m2.
- Cốt xây dựng: ………… m
- Chiều cao công trình: ………… m
3.4. Đối với công trình quảng cáo:
- Loại công trình: ………………………. Cấp công trình: ……………………………………
- Diện tích xây dựng: ……………………… m2.
- Cốt xây dựng: …………………… m
- Chiều cao công trình: …………………………. m
- Nội dung quảng cáo: ………………………………….
3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
- Cấp công trình: ……………………..
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………. m2.
- Tổng diện tích sàn: …………… m2 (trong đó ghi
rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
- Chiều cao công trình: …………… m (trong đó ghi rõ chiều
cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt
đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:
- Loại công trình: ……………………………………. Cấp công trình:
………………………….
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………………… m2.
- Tổng diện tích sàn: ……………….. m2 (ghi rõ diện
tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: …………… m (trong đó ghi rõ chiều
cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình
không theo tuyến:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: ………………………………. Cấp công trình:
……………………………..
+ Diện tích xây dựng: ……………. m2.
+ Cốt xây dựng: ……………… m
+ Chiều sâu công trình: ………….. m (tính từ cốt xây dựng)
- Giai đoạn 2:
+ Tổng diện tích sàn: ………. m2 (ghi rõ diện
tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
+ Chiều cao công trình: ………… m (trong đó ghi rõ chiều cao
các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
+ Số tầng: ………… (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất,
tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.8. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình
theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình: …………………………….. Cấp công trình:
……………………………..
- Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: …………. m (ghi
rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường,
quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ………. m (qua các khu vực theo từng
giai đoạn)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: ………. m (ghi rõ chiều
cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).
- Độ sâu công trình: ……... m (ghi rõ độ sâu qua các khu
vực theo tùng giai đoạn)
3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:
- Tên dự án: ………………………………………………..
+ Đã được: …………… phê duyệt, theo Quyết định số: …………….. ngày
………………
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình: …………………………………. Cấp công trình:
…………………………..
* Các thông tin chủ yếu của công trình:
………………………………………………………..
3.10. Đối với trường hợp di dời công trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công trình: ………………………………. Cấp công trình:
………………………………..
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):
…………………………………………………….... m2.
- Tổng diện tích sàn: …………………………………………………………………………… m2.
- Chiều cao công trình: ………………………………………………………………………… m2.
- Địa Điểm công trình di dời đến: ………………………………………………………………….
- Lô đất số: ……………………………………. Diện tích …………………………………….. m2.
- Tại: …………………………………………… Đường: ……………………………………………
- Phường (xã) ……………………………………… Quận (huyện) ……………………………….
- Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………….
- Số tầng: ……………………………………………………………………………………………..
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:
- Tên đơn vị thiết kế: ………………………………………………………………………………..
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có); Số
………………..... Cấp ngày ……….
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………………………………………………
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………………. do ……………… Cấp
ngày: …………….
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………….
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ………………….. cấp ngày ………………………………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ……………………. tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai
tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
…….. ngày …….. tháng ……. năm ……
Người làm
đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu (nếu có)
|
7. Thủ tục điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng
đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo, công trình di tích lịch
sử-văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng, công trình trên các
tuyến trực đường phố chính trong đô thị, công trình thuộc dự án có vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài.
- Trình tự thực hiện:
Chủ đầu tư nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh, gia hạn, cấp lại
giấy phép xây dựng đến Sở Xây dựng. Địa chỉ: Số 3, Cách mạng Tháng Tám, Phường
3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
vào giờ hành chính (sáng 7 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ).
Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép xây dựng có trách nhiệm xem xét điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng
hoặc cấp lại giấy phép xây dựng.
- Cách thức thực hiện:
Chủ đầu tư gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
đến Sở Xây dựng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Đối với trường hợp điều chỉnh giấy phép xây dựng:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ
lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế
mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh tỷ
lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản phê duyệt
điều chỉnh thiết kế của người,có thẩm quyền theo quy định kèm theo Bản kê khai
điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thiết kế đối với trường hợp thiết kế
không do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc Báo cáo kết quả thẩm
định thiết kế điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của
pháp luật về xây dựng.
(2) Đối với trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng:
+ Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ
lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
(3) Đối với trường hợp cấp lại giấy phép xây dựng, thành
phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó giải
trình rõ lý do đề nghị cấp lại theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số
15/2016/TT-BXD;
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp (đối với trường
hợp bị rách, nát).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
+ Điều chỉnh giấy phép xây dựng: Không quá 15 ngày đối với
công trình, 10 ngày đối với nhà ở, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng: Không quá 05 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng được điều chỉnh,
gia hạn hoặc cấp lại.
- Lệ phí:
+ Đối với cấp gia hạn 15.000 đồng/gia hạn (theo Nghị quyết
số 20/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc
quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép).
+ Đối với cấp điều chỉnh, cấp lại: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng
theo quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
+ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
+ Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý lệ phí
cấp giấy phép.
PHỤ LỤC SỐ 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP
LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng
lẻ)
Kính gửi: ………………………………………..
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ): ……………………………………………………………………….
- Người đại diện: ………………………………………… Chức vụ: ……………………………..
- Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………..
- Số nhà: ………………………. Đường (phố) …………………. Phường (xã)
………………..
- Quận (huyện) …………………………………….. Tỉnh, thành phố:
…………………………..
- Số điện thoại: ………………………………………………………………………………………
2. Địa điểm xây dựng: …………………………………………… tích …………………….... m2.
- Tại: ………………………………………….. Đường: ……………………………………………
- Phường (xã) ……………………………. Quận (huyện) …………………………………………
- Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………….
Nội dung Giấy phép: …………………………………………………………………………………
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp (hoặc
lý do đề nghị gia hạn/cấp lại): …………………………………………………………………………………
5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:
………………………………………………………….
- Tên đơn vị thiết kế: ………………………………………………………………………………….
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số
……………………..….. Cấp ngày ....
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………………………………..
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân Số: ..........do …………….. Cấp
ngày: ………………………….
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………..
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………………. Cấp ngày
…………………………
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế
Điều chỉnh/gia hạn: ………….. tháng.
7. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép Điều
chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy
định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
………. ngày ……. tháng …….. năm ……
Người làm
đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu (nếu có)
|
8. Thủ tục cấp/cấp lại (trường hợp CCHN hết hạn sử dụng)/cấp
chuyển đổi/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
hạng II, hạng III đối với cá nhân hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực: Khảo
sát xây dựng; Thiết kế quy hoạch xây dựng; Thiết kế xây dựng công trình; Giám
sát thi công xây dựng; Kiểm định xây dựng; Định giá xây dựng, quản lý dự án.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị thẩm định gửi đến Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng. Địa chỉ: Số 3, Cách mạng Tháng
Tám, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
vào giờ hành chính (sáng 7 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ).
- Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Bộ phận sát hạch có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ
trước khi trình Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề xem xét quyết định. Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, Bộ phận sát hạch có trách nhiệm thông báo
một lần tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Việc sát hạch được tiến hành theo tổ chức, khu vực hoặc
địa phương. Thời gian tổ chức sát hạch được tiến hành định kỳ hàng quý hoặc đột
xuất do Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề quyết định phù hợp với nhu cầu đề
nghị cấp chứng chỉ. Trước thời gian tổ chức sát hạch 05 ngày, Hội đồng xét cấp
chứng chỉ hành nghề thông báo bằng văn bản và đăng tải trên trang thông tin
điện tử của Bộ Xây dựng thông tin về thời gian, địa điểm tổ chức và mã số dự
sát hạch của từng cá nhân.
- Trong thời gian tối đa 03 ngày kể từ khi tổ chức sát hạch,
Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổng hợp, trình kết quả sát
hạch của cá nhân để Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp chứng chỉ
hành nghề. Kết quả sát hạch của cá nhân được bảo lưu trong thời gian 06 tháng
kể từ ngày sát hạch.
- Trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết
định cấp chứng chỉ hành nghề, Sở Xây dựng gửi văn bản đề nghị cấp Mã số chứng
chỉ hành nghề tới Bộ Xây dựng để phát hành Mã số chứng chỉ hành nghề. Trong
thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Xây dựng có
trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ hành nghề, đồng thời thực hiện việc tích
hợp thông tin để quản lý chứng chỉ hành nghề đã cấp và đăng tải thông tin năng
lực hoạt động xây dựng của cá nhân trên trang thông tin điện tử.
- Sở Xây dựng có trách nhiệm phát hành chứng chỉ hành nghề
hạng II, hạng III cho cá nhân đã được cấp Mã số chứng chỉ hành nghề.
Bước 5: Bộ phận tiếp nhận và thông báo phát hành chứng chỉ cho cá nhân.
Lưu ý:
Trình tự, thủ tục sát hạch, chuyển đổi chứng chỉ được thực
hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới. Cá nhân đề nghị chuyển đổi chứng
chỉ hành nghề được miễn sát hạch nội dung về kiến thức chuyên môn.
Trình tự và thời gian xét cấp chứng chỉ hành nghề đối với
cấp lại (trường hợp chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng)/điều chỉnh, bổ sung nội dung
thực hiện như đối với trường hợp đề nghị cấp mới.
- Cách thức thực hiện:
Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Trường hợp cấp/cấp lại (trường hợp chứng chỉ cũ hết hạn
sử dụng)/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề:
- Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng
chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư số 17/2016/TT-BXD kèm theo 02
ảnh màu cỡ 4x6cm có nền màu trắng.
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các văn bằng,
chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp (trừ trường hợp cấp lại
do chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng).
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản khai kinh
nghiệm có xác nhận về nơi làm việc của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp theo
mẫu tại Phụ lục số 02 Thông tư số 17/2016/TT-BXD (trừ trường hợp cấp lại do
chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng).
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các hợp đồng
hoạt động xây dựng mà cá nhân đã tham gia thực hiện các công việc hoặc văn bản
phân công công việc (giao nhiệm vụ) của cơ quan, tổ chức cho cá nhân liên quan
đến nội dung kê khai (trừ trường hợp cấp lại do chứng chỉ hành nghề hết hạn sử
dụng).
- Chứng chỉ cũ đối với trường hợp điều chỉnh, bổ sung nội
dung hành nghề hoặc chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng.
(2) Trường hợp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng theo mẫu tại Phụ lục số 11 Thông tư số 17/2016/TT-BXD.
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của chứng chỉ hành
nghề cũ còn thời hạn sử dụng.
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản khai kinh
nghiệm về công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số
2 Thông tư số 17/2016/TT-BXD.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian
tổ chức sát hạch).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề khi tham gia hoạt
động xây dựng thuộc các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Thiết kế quy hoạch xây
dựng; Thiết kế xây dựng công trình; Giám sát thi công xây dựng; Kiểm định xây
dựng; Định giá xây dựng, quản lý dự án.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng hạng II, hạng III.
- Phí, lệ phí:
+ Cấp mới: 300.000 đồng/chứng chỉ.
+ Cấp lại, cấp bổ sung, điều chỉnh, chuyển đổi 150.000
đồng/chứng chỉ.
(theo Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt
động xây dựng).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh, bổ sung nội dung
chứng chỉ hành nghề theo theo quy định tại Phụ lục số 01 Thông tư số
17/2016/TT-BXD;
+ Mẫu đơn đề nghị cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo
mẫu tại Phụ lục số 11 Thông, tư số 17/2016/TT-BXD.
+ Mẫu Bản khai kinh nghiệm có xác nhận về nơi làm việc của
cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp theo quy định tại Phụ lục số 02 Thông tư số
17/2016/TT-BXD.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện chung đối với cá nhân xin cấp chứng chỉ hành
nghề:
Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng khi
đáp ứng được các điều kiện sau:
+ Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
có giấy phép cư trú tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam
định cư ở nước ngoài.
+ Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh
nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
như sau:
Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có
thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề từ 5 (năm) năm trở lên;
Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh
nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
từ 3 (ba) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 5 (năm) năm trở
lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp chuyên nghiệp.
+ Đạt yêu cầu sát hạch về kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến
thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề.
b) Điều kiện riêng đối với cá nhân xin cấp chứng chỉ hành
nghề về lĩnh vực:
(1) Khảo sát xây dựng:
- Khảo sát địa hình:
+ Hạng II: Cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc
chuyên ngành địa chất; trắc địa hoặc chuyên ngành xây dựng, khi có đủ thời gian
và kinh nghiệm thực tế làm chủ nhiệm khảo sát địa hình ít nhất 2 (hai) dự án
nhóm B hoặc 5 (năm) dự án nhóm C hoặc ít nhất 2 (hai) công trình cấp II hoặc 3
(ba) công trình cấp III cùng loại.
+ Hạng III: Cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo
thuộc chuyên ngành địa chất; trắc địa hoặc chuyên ngành xây dựng, khi có đủ
thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia khảo sát địa hình ít nhất 3 (ba) dự
án nhóm C hoặc ít nhất 2 (hai) công trình cấp III hoặc 3 (ba) công trình cấp IV
cùng loại.
- Khảo sát địa chất, địa chất thủy văn công trình:
+ Hạng II: Cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc
chuyên ngành địa chất, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế làm chủ nhiệm
khảo sát địa chất, địa chất thủy văn công trình ít nhất 2 (hai) dự án nhóm B
hoặc 5 (năm) dự án nhóm C hoặc ít nhất 2 (hai) công trình cấp II hoặc 3 (ba)
công trình cấp III cùng loại.
+ Hạng III: Cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo
thuộc chuyên ngành địa chất, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham
gia khảo sát địa chất, địa chất thủy văn công trình ít nhất 3 (ba) dự án nhóm C
hoặc ít nhất 2 (hai) công trình cấp III hoặc 3 (ba) công trình cấp IV cùng
loại,
(2) Thiết kế quy hoạch xây dựng:
Hạng II: Đã chủ trì thiết kế hoặc chủ trì thẩm định thiết kế
bộ môn chuyên ngành ít nhất 06 đồ án quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc 12 đồ án quy hoạch (trong đó, ít nhất có 03 đồ án
quy hoạch chung xây dựng xã) thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp
huyện; các đồ án quy định tại điểm này đều đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Hạng III: Đã tham gia thiết kế hoặc tham gia thẩm định thiết
kế bộ môn chuyên ngành ít nhất 01 đồ án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ
tướng Chính phủ 03 đồ án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh hoặc 05 đồ án quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp
huyện; các đồ án quy định tại điểm này đều đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(3) Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng:
- Thiết kế kiến trúc công trình:
+ Hạng II: Cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc
chuyên ngành về kiến trúc, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế chủ trì
thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 5 (năm) công trình cấp III và đã tham gia
thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp II trở
lên cùng loại với công trình ghi trong chứng chỉ hành nghề.
+ Hạng III: Cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo
thuộc chuyên ngành về kiến trúc, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế
tham gia thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội
dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 3 (ba) công trình cấp III hoặc
5 (năm) công trình cấp IV cùng loại với công trình ghi trong chứng chỉ hành
nghề.
- Thiết kế kết cấu công trình:
+ Hạng II: Cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc
chuyên ngành xây dựng công trình, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế
chủ trì thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 5 (năm) công trình cấp III và đã
tham gia thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp
II trở lên cùng loại với công trình ghi trong chứng chỉ hành nghề.
+ Hạng III: Cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo
thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực
tế tham gia thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội
dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 3 (ba) công trình cấp III hoặc
5 (năm) công trình cấp IV cùng loại với công trình ghi trong chứng chỉ hành
nghề.
- Đối với cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc
chuyên ngành khác có liên quan đến thiết kế các hệ thống kỹ thuật công trình
như điện - cơ điện công trình, cấp - thoát nước, thông gió - cấp thoát nhiệt,
mạng thông tin - liên lạc, phòng chống cháy - nổ công trình xây dựng: nội dung
được phép hành nghề phải phù hợp với chuyên ngành được đào tạo, căn cứ theo
thời gian và kinh nghiệm thực tế mà cá nhân đó đã tham gia thực hiện thiết kế.
Đồng thời phải đủ điều kiện theo quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều 48 của
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
(4) Giám sát thi công xây dựng:
- Giám sát công tác xây dựng:
+ Hạng II: Đã làm giám sát trưởng hoặc đã trực tiếp giám sát
thi công phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của
ít nhất 01 công trình cấp II hoặc 02 công trình cấp III cùng loại với công
trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
+ Hạng III: Đã trực tiếp giám sát thi công phần việc liên
quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình cấp
III hoặc 02 công trình cấp IV cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề.
- Giám sát “lắp đặt thiết bị công trình” và “lắp đặt thiết
bị công nghệ”: cá nhân có trình độ đào tạo thuộc chuyên ngành, như điện, cơ
khí, thông gió - cấp thoát nhiệt, cấp - thoát nước, điều hòa không khí, mạng
thông tin - liên lạc, phòng chống cháy - nổ công trình xây dựng và các chuyên ngành
phù hợp khác, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm tham gia giám sát các công
việc thuộc các chuyên ngành này thì được xét cấp chứng chỉ hành nghề với nội
dung giám sát “lắp đặt thiết bị công trình” hoặc “lắp đặt thiết bị công nghệ”
hoặc cả hai nội dung này.
(5) Kiểm định xây dựng:
- Hạng II: Đã làm chủ trì kiểm định hoặc chủ trì thiết kế ít
nhất 01 công trình cấp II hoặc 02 công trình cấp III cùng loại với công trình
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
- Hạng III: Đã tham gia kiểm định hoặc tham gia thiết kế ít
nhất 02 công trình cấp III hoặc 03 công trình cấp IV cùng loại với công trình
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
(6) Định giá xây dựng:
- Hạng II: Cá nhân có trình độ đào tạo thuộc chuyên ngành
kinh tế hoặc kỹ thuật xây dựng và đã tham gia quản lý chi phí đầu tư xây dựng
hoặc chủ trì lập tổng mức đầu tư của ít nhất 1 (một) dự án nhóm B hoặc 3 (ba)
dự án nhóm C hoặc đã lập dự toán xây dựng của ít nhất 1 (một) công trình cấp I
hoặc 3 (ba) công trình cấp II hoặc 10 (mười) công trình cấp III.
- Hạng III: Cá nhân có trình độ đào tạo thuộc chuyên ngành
kinh tế hoặc kỹ thuật xây dựng và đã tham gia lập tổng mức đầu tư của ít nhất 1
(một) dự án nhóm C hoặc 2 (hai) Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc
đã lập dự toán xây dựng của ít nhất 2 (hai) công trình cấp III hoặc 10 (mười)
công trình cấp IV.
(7) Quản lý dự án:
Hạng II: Đã làm Giám đốc quản lý dự án của 01 dự án nhóm B
hoặc 02 dự án nhóm C cùng loại;
Hạng III: Đã trực tiếp tham gia quản lý dự án của 01 dự án
nhóm C cùng loại.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quân
lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng;
+ Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động
xây dựng).
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số
17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….. ngày …… tháng ……. năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU
CHỈNH/BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: ………………………………………………….
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………….
3. Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu: …….. ngày cấp: ………..
nơi cấp ………………
5. Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………….
6. Số điện thoại: ………………………………… Địa chỉ Email: …………………………………
7. Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………..
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo):
……………………………………
9. Mã số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
…………………………………………..
Đề nghị được cấp/cấp lại/Điều chỉnh/bổ sung nội dung chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:
9.1. Cấp chứng chỉ hành nghề □
Lĩnh vực hành nghề: …………………….. (1) ………………………
Hạng: ……………………
9.2. Cấp lại chứng chỉ hành nghề □
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ……………………………………………………………….. (2)
9.3. Điều chỉnh/Bổ sung nội dung hành nghề □
Lĩnh vực hành nghề Điều chỉnh/bổ sung:…………… (1)
…………….. Hạng: …………………
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam
kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được
cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ
họ, tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số
17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN
MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………….
2. Trình độ chuyên môn: …………………………………………………………………….
3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp (năm, tháng):
…………………………………
4. Đơn vị công tác: ……………………………………………………………………………
5. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT
|
Thời gian công tác
(Từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công tác/Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại
liên hệ)
|
Nội dung hoạt động xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động, chức
danh)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nêu
sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của Cơ quan, Tổ chức quản
lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (*)
|
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ
họ, tên)
|
9. Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III (Trường
hợp CCHN rách, nát/thất lạc) đối với cá nhân hoạt động xây dựng trong các
lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Thiết kế quy hoạch xây dựng; Thiết kế xây dựng
công trình; Giám sát thi công xây dựng; Kiểm định xây dựng; Định giá xây dựng,
quản lý dự án.
- Trình tự thực hiện:
Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị thẩm định gửi đến Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng. Địa chỉ: Số 3, Cách mạng Tháng
Tám, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
vào giờ hành chính (sáng 7 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ).
Bộ phận tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ
sơ:
• Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì ghi giấy biên nhận hẹn ngày.
• Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân bổ
sung đầy đủ thành phần hồ sơ và chuẩn bị lại hồ sơ theo quy định.
Trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết
định cấp chứng chỉ hành nghề, Sở Xây dựng gửi văn bản đề nghị cấp Mã số chứng
chỉ hành nghề tới Bộ Xây dựng để phát hành Mã số chứng chỉ hành nghề.
Sau khi nhận được Mã số chứng chỉ hành nghề của Bộ Xây dựng
cấp, Phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng tiếp tục thực hiện việc in chứng chỉ
trình lãnh đạo Sở ký chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân.
Bộ phận tiếp nhận và thông báo phát hành chứng chỉ cho cá
nhân.
- Cách thức thực hiện:
Cá nhân yêu cầu cấp lại chứng chỉ hành nghề nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc qua địa chỉ Website của Sở Xây
dựng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ
lục số 01 Thông tư số 17/2016/TT-BXD.
- Chứng chỉ cũ đối với trường hợp chứng chỉ cũ bị rách, nát.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân có chứng chỉ hành nghề bị rách, nát hoặc thất lạc
khi tham gia hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Thiết kế
quy hoạch xây dựng; Thiết kế xây dựng công trình; Giám sát thi công xây dựng;
Kiểm định xây dựng; Định giá xây dựng, quản lý dự án.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề được cấp lại.
- Phí, Lệ phí: 150.000 đồng/chứng chỉ (theo Thông tư số 172/2016/TT-BTC
ngày 27/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ
phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề theo quy định tại Phụ lục số 01 Thông tư số 17/2016/TT-BXD.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cá nhân đã được cấp chứng chỉ hành nghề;
+ Không vi phạm các quy định trong hoạt động đầu tư xây dựng
và pháp luật có liên quan.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng.
+ Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động
xây dựng).
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số
17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….. ngày …… tháng ……. năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU
CHỈNH/BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: ………………………………………………….
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………….
3. Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu: …….. ngày cấp: ………..
nơi cấp ………………
5. Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………….
6. Số điện thoại: ………………………………… Địa chỉ Email: …………………………………
7. Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………..
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo):
……………………………………
9. Mã số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
…………………………………………..
Đề nghị được cấp/cấp lại/Điều chỉnh/bổ sung nội dung chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:
9.1. Cấp chứng chỉ hành nghề □
Lĩnh vực hành nghề: …………………….. (1) ………………………
Hạng: ……………………
9.2. Cấp lại chứng chỉ hành nghề □
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ……………………………………………………………….. (2)
9.3. Điều chỉnh/Bổ sung nội dung hành nghề □
Lĩnh vực hành nghề Điều chỉnh/bổ sung:…………… (1)
…………….. Hạng: …………………
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam
kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được
cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ
họ, tên)
|
10. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức và
cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Nhà
thầu) thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị thẩm định gửi
đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng. Địa chỉ: Số 3, Cách
mạng Tháng Tám, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
vào giờ hành chính (sáng 7 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ).
Bộ phận tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ
sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì ghi giấy biên nhận hẹn
ngày.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân bổ
sung đầy đủ thành phần hồ sơ và chuẩn bị lại hồ sơ theo quy định.
Chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng,
Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng có trách nhiệm kiểm tra
sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định hiện hành.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, Phòng Kinh tế và
Vật liệu xây dựng phải thông báo và hướng dẫn một lần bằng văn bản cho nhà thầu
biết để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế và Vật liệu
xây dựng xem xét và soạn thảo giấp phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu trình
lãnh đạo Sở phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện theo quy định để được
cấp giấy phép hoạt động xây dựng thì Sở Xây dựng phải thông báo bằng văn bản
cho nhà thầu biết.
Bước 3: Trả kết quả
Bộ phận tiếp nhận và thông báo trả kết quả cho cá nhân.
- Cách thức thực hiện: Nhà thầu gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Sở Xây dựng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với nhà thầu là tổ chức:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định
dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết
định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định
dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) giấy phép thành lập (hoặc giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của tổ chức) và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước, nơi
mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp hoặc nơi mà nhà thầu đang thực hiện
dự án cấp.
+ Tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh
hoặc định dạng khác (*.pdf) biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên
quan đến công việc nhận thầu theo mẫu và báo cáo tổng hợp kết quả kiểm toán
trong 3 năm gần nhất (đối với trường hợp nhà thầu nhận thực hiện gói thầu thuộc
đối tượng không bắt buộc phải áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu
của Việt Nam).
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định
dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam
hoặc hợp đồng với nhà thầu phụ Việt Nam (có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào
thầu), trong đó xác định rõ phần việc mà nhà thầu Việt Nam thực hiện.
Trường hợp khi dự thầu hoặc chọn thầu chưa xác định được
thầu phụ, khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phải có hợp đồng với
thầu phụ Việt Nam kèm theo văn bản chấp thuận của chủ đầu tư và bản sao Giấy
đăng ký kinh doanh của nhà thầu phụ Việt Nam.
+ Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người
đại diện theo pháp luật của nhà thầu.
+ Tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh
hoặc định dạng khác (*.pdf) quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư
hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.
- Đối với nhà thầu là cá nhân:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng được quy
định.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc cố định
dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) văn bản kết quả đấu thầu hoặc quyết định
chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định
dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành
nghề do nước mà cá nhân mang quốc tịch hoặc nơi mà cá nhân thực hiện dự án cấp
và bản sao hộ chiếu cá nhân.
+ Tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh
hoặc định dạng khác (*.pdf) quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư
hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân là nhà
thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
- Lệ phí:
2.000.000 đồng/Giấy phép (theo Thông tư số 172/2016/TT-BTC
ngày 27/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ
phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo quy định
tại Phụ lục số 1 (đối với nhà thầu là tổ chức) và Phụ lục số 4 (đối với nhà
thầu là cá nhân) Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài
hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Phải công bố thông tin trên
Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và Sở Xây dựng theo phân cấp.
b) Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Trường hợp các gói thầu thuộc
đối tượng bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt
Nam, nhà thầu nước ngoài phải đảm bảo điều kiện đã có quyết định trúng thầu
hoặc được chọn thầu
c) Yêu cầu hoặc điều kiện 3: Trường hợp đối với gói thầu
thuộc đối tượng không bắt buộc áp dụng theo quy định pháp luật về đấu thầu của
Việt Nam, nhà thầu nước ngoài phải đảm bảo các điều kiện sau:
+ Đã có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ
đầu tư;
+ Có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc nhận thầu
theo quy định của pháp luật về xây dựng.
d) Yêu cầu hoặc điều kiện 4: Nhà thầu nước ngoài phải liên
danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam, trừ trường hợp
nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói
thầu. Khi liên danh hoặc sử dụng nhà thầu Việt Nam phải phân định rõ nội dung,
khối lượng và giá trị phần công việc do nhà thầu Việt Nam trong liên danh; nhà
thầu phụ Việt Nam thực hiện.
e) Yêu cầu hoặc điều kiện 5: Nhà thầu nước ngoài phải cam
kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt
động nhận thầu tại Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
+ Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài
hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
+ Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động
xây dựng).
PHỤ LỤC SỐ 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số
14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG
(Đối với nhà thầu là tổ chức)
Văn bản số: ……………………………..
……………., ngày.... tháng.... năm....
Kính gửi: Cơ quan chuyên môn thuộc
Bộ Xây dựng (Hoặc ông Giám đốc Sở Xây dựng)
Tôi: (Họ tên) …………………………………. Chức vụ: ………………………………………
Được ủy quyền của ông (bà): ……………….. theo giấy ủy
quyền:………………………… (kèm theo đơn này)
Đại diện cho: ……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc: …………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………… Fax: …………………. E.mail: ………………………
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có):
Số điện thoại: .................................... Fax:
…………………. E.mail: ……………………….
Công ty (hoặc Liên danh) chúng tôi đã được chủ đầu tư (hoặc
thầu chính, trường hợp là thầu phụ làm đơn) là: …………………….. thông báo thắng thầu
(hoặc được chọn thầu) để làm thầu chính (hoặc thầu phụ) thực hiện công việc
…………………. thuộc Dự án ………….. tại ………….., trong thời gian từ ………………… đến …………………
Chúng tôi đề nghị Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng Nước
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (hoặc Sở Xây dựng ...) xét cấp Giấy phép
hoạt động xây dựng cho Công ty chúng tôi để thực hiện việc thầu nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
Các tài liệu được quy định tại Điều 4 của Thông tư này.
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ sung hoặc làm rõ thêm
nội dung gì, xin báo cho ông (bà) ………. có địa chỉ tại Việt Nam …………………. số điện
thoại …………………
Fax …………… E.mail ……………..
Khi được cấp Giấy phép hoạt động xây dựng, chúng tôi xin cam
đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép và các quy định của pháp
luật Việt Nam có liên quan.
|
Thay mặt (hoặc thừa ủy quyền)
………….
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty)
|
PHỤ LỤC SỐ 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số
14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG
(Đối với nhà thầu là cá nhân)
Kính gửi: Cơ quan chuyên môn thuộc
Bộ Xây dựng
Ông Giám đốc Sở Xây dựng ………………
Tôi: (Họ tên) …………………………….. Nghề nghiệp: ……………………………………..
Có hộ chiếu số: …………………… (sao kèm theo đơn này)
Địa chỉ tại chính quốc: …………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ………………… Fax: ………………… E.mail: ……………………………….
Địa chỉ tại Việt Nam (nếu có): …………………………………………………………………..
Số điện thoại: ………………… Fax: ………………… E.mail: ……………………………….
Tôi được chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là ……………………… thông báo
thắng thầu (hoặc chọn thầu) làm tư vấn công việc thuộc Dự án ………………… tại
…………….. Trong thời gian từ …………………
Đề nghị Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng/Sở Xây dựng
…………………………. xét cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho tôi để thực hiện các công
việc nêu trên.
Hồ sơ kèm theo gồm:
Các tài liệu quy định tại Điều 5 của Thông tư này.
Nếu hồ sơ của tôi cần được bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung
gì, xin báo cho ông (bà) ………………….. có địa chỉ tại Việt Nam …………….. số điện
thoại …………....Fax ………………. Email …………………………
Khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng, tôi xin cam đoan
thực hiện đầy đủ các quy định trong giấy phép và các quy định của pháp luật
Việt Nam có liên quan.
|
……., ngày.... tháng.... năm....
Kính đơn
(Ký tên)
Họ và tên người ký
|
11. Thủ tục điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ
chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là
Nhà thầu): Thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C
- Trình tự thực hiện:
Sau khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng, nếu có những
thay đổi về tên, địa chỉ của nhà thầu, thay đổi các đối tác trong liên danh
hoặc nhà thầu phụ hoặc các nội dung khác đã ghi trong giấy phép hoạt động xây
dựng được cấp, nhà thầu nước ngoài phải nộp hồ sơ đến Sở Xây dựng để được xem
xét điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp.
Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị thẩm định gửi đến Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng. Địa chỉ: Số 3, Cách mạng Tháng
Tám, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ hai đến thứ Sáu hàng tuần
vào giờ hành chính (sáng 7 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ).
- Cách thức thực hiệu: Nhà thầu gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Sở Xây dựng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng.
- Các tài liệu chứng minh cho những nội dung đề nghị điều
chỉnh. Các tài liệu phải được dịch ra tiếng Việt và được chứng thực theo quy
định của pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động xây dựng của
nhà thầu nước ngoài được điều chỉnh.
- Lệ phí: 2.000.000 đồng/Giấy phép (theo Thông tư số 172/2016/TT-BTC
ngày 27/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ
phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng theo quy
định tại Phụ lục số 8 Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài
hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà thầu đã được cấp Giấy phép hoạt động xây dựng tại Việt
Nam có những thay đổi về tên, địa chỉ của nhà thầu, thay đổi các đối tác trong
liên danh hoặc nhà thầu phụ hoặc các nội dung khác đã ghi trong giấy phép hoạt
động xây dựng được cấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
+ Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài
hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
+ Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động
xây dựng).
PHỤ LỤC SỐ 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số
14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Văn bản số:…………………..
|
…………….., ngày.... tháng.,..
năm....
|
Kính gửi: Cơ quan chuyên môn về xây
dựng (Bộ Xây dựng)
(Hoặc ông Giám đốc Sở Xây
dựng…………..)
Tôi: (Họ tên) …………………………………………………… Chức vụ: ……………………
Được ủy quyền của ông (bà): ………………… theo giấy ủy quyền:
…………(kèm theo đơn này)
Đại diện cho: ……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc: …………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………... Fax: ……………………… Email: ……………………..
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam:
………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………… Fax: …………………….. E.mail: ………………………
Công ty (hoặc Liên danh) chúng tôi đã được cơ quan chuyên
môn thuộc Bộ Xây dựng (Sở Xây dựng) cấp giấy phép hoạt động xây dựng số
………………………, ngày ……………….. để thực hiện gói thầu ……………………. thuộc dự án …………………….
Đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp với nội dung:
…………………………………………………..
Lý do đề nghị điều chỉnh: ………………………………………………………………………….
Chúng tôi đề nghị Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc
Sở Xây dựng ....) xét điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp cho Công
ty chúng tôi với nội dung nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
1- Bản sao Giấy phép hoạt động xây dựng đã được cấp
2- Bản sao các văn bản chứng minh cho nội dung điều chỉnh
3- Văn bản chấp thuận của chủ đầu tư (thầu chính trường hợp
nhà thầu đề nghị điều chỉnh là thầu phụ)
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ sung hoặc làm rõ thêm
nội dung gì, xin báo cho ông (bà) ……………… có địa chỉ tại Việt Nam…………… số điện
thoại ……………… Fax …………. E.mail …………………………..
Khi được cấp Giấy phép hoạt động xây dựng điều chỉnh, chúng
tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép và các quy định
của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
Thay mặt (hoặc thừa ủy quyền)……………….
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty)
|