|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1485/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Lợi
|
Ngày ban hành:
|
26/07/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1485/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
26 tháng 7 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA TỈNH
BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2012 - 2020.
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 158/QĐ-TTg
ngày 02/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu
quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu;
Căn cứ Quyết định số 2139/QĐ-TTg
ngày 05/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về
biến đổi khí hậu;
Căn cứ Văn bản số 3815/BTNMT-KTTVBĐKH
ngày 13/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Khung hướng dẫn xây dựng kế
hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu cho các Bộ, ngành, địa phương;
Căn Quyết định số 2429/QĐ-UBND
ngày 20/10/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương và dự toán kinh phí thực
hiện nhiệm vụ xây dựng Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh
Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 311/TTr-STNMT ngày 10/7/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hành
động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012-2020 (sau
đây gọi tắt là Kế hoạch), với những nội dung chủ yếu sau đây:
I. QUAN ĐIỂM
1. Ứng phó với biến đổi khí hậu là
nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị, của toàn xã hội, các cấp, các ngành, mọi tổ
chức và cá nhân, cần được tiến hành đồng bộ với sự đồng thuận và quyết tâm cao
của cộng đồng.
2. Các hoạt động ứng phó với biến đổi
khí hậu phải được tiến hành có trọng tâm, trọng điểm, ứng phó với những tác động
cấp bách trước mắt và những tác động tiềm tàng lâu dài, đầu tư cho ứng phó với
biến đổi khí hậu là yếu tố quan trọng đảm bảo phát triển bền vững, giảm được
thiệt hại trong tương lai.
3. Các nhiệm vụ ứng phó với biến đổi
khí hậu phải được thể hiện trong các chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh, được cụ thể bằng các văn bản quy định và được quán
triệt trong tổ chức thực hiện.
4. Ứng phó với biến đổi khí hậu được
tiến hành trên nguyên tắc phát triển bền vững, bảo đảm tính hệ thống, tổng hợp,
liên tỉnh, liên ngành, liên vùng và đẩy mạnh hợp tác quốc tế.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu của Kế hoạch là đánh giá được
mức độ tác động của biến đổi khí hậu đối với các lĩnh vực, ngành và địa phương
trong từng giai đoạn và xây dựng được kế hoạch hành động cụ thể có tính khả thi
để ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu cho từng giai đoạn ngắn hạn và dài hạn,
nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững của tỉnh, tận dụng các cơ hội phát triển nền
kinh tế theo hướng các bon thấp và tham gia cùng cả nước trong nỗ lực giảm nhẹ
biến đổi khí hậu, tham gia tích cực cùng quốc gia và cộng đồng quốc tế vào
trong nỗ lực giảm nhẹ tác động xấu do biến đổi khí hậu, bảo vệ tài nguyên và
môi trường, đóng góp tích cực vào việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu cụ thể
2. 1. Đánh giá được mức độ biến đổi
khí hậu của tỉnh do biến đổi khí hậu chung cả nước và mức độ tác động của biến
đổi khí hậu đối với các lĩnh vực, ngành và địa phương.
2. 2. Xác định được các giải pháp ứng
phó với biến đổi khí hậu. Tăng cường các hoạt động khoa học công nghệ nhằm xác
lập cơ sở khoa học cho các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. 3. Đưa ra những cảnh báo cần thiết
về các hiểm họa do biến đổi khí hậu có thể gây ra cho tỉnh trong thời gian tới.
2. 4. Tuyên truyền, giáo dục, nâng
cao nhận thức toàn dân về các hiểm họa do biến đổi khí hậu, đồng thời nâng cao
ý thức và trách nhiệm của toàn dân tham gia vào các hoạt động thích nghi, ứng
phó với biến đổi khí hậu và phát triển nguồn nhân lực. Tăng cường hợp tác Quốc
tế nhằm tranh thủ sự giúp đỡ, hỗ trợ của Quốc tế trong ứng phó với biến đổi khí
hậu.
2. 5. Củng cố và tăng cường năng lực
của tỉnh Bình Phước về mặt thể chế, tổ chức, cơ chế, chính sách, giải pháp ứng
phó với biến đổi khí hậu.
2. 6. Lồng ghép chặt chẽ các hoạt động
ứng phó với biến đổi khí hậu vào trong quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. 7. Đề xuất các chương trình, dự án
ưu tiên thực hiện ứng phó với biến đổi khí hậu trong giai đoạn trước mắt và lâu
dài theo một lộ trình khả thi và phù hợp. Phân công tổ chức thực hiện Kế hoạch.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM
1. Đánh giá mức độ và tác động biến
đổi khí hậu của tỉnh Bình Phước
Đánh giá diễn biến khí hậu, xây dựng
các kịch bản biến đổi khí hậu, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến các
lĩnh vực, các ngành và các địa phương, cụ thể:
- Đánh giá mức độ, tính chất và xu thế
biến đổi của các yếu tố và hiện tượng khí hậu ở Bình Phước;
- Trên cơ sở các nghiên cứu đã có
trong và ngoài nước, hoàn thành việc xây dựng các kịch bản biến đổi khí hậu của
tỉnh, trên cơ sở đó các ngành, các cấp xây dựng kế hoạch hành động của mình;
- Triển khai thí điểm đánh giá tác động
của biến đổi khí hậu đối với một số lĩnh vực, ngành, địa phương nhạy cảm và
dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu như: tài nguyên, nông - lâm nghiệp,
công nghiệp, giao thông vận tải, y tế, an sinh xã hội;
- Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu
về biến đổi khí hậu, các tác động của biến đổi khí hậu.
2. Xây dựng và tăng cường năng lực
về mặt thể chế, tổ chức, cơ chế, chính sách, giải pháp ứng phó với biến đổi khí
hậu
- Kiện toàn bộ máy và tổ chức Văn
phòng ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh đến hết năm 2012 theo hướng chuyên
nghiệp hóa đội ngũ cán bộ chuyên trách;
- Xây dựng và ban hành hệ thống các
các văn bản quy định và cơ chế, chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu;
- Xây dựng, ban hành và triển khai thực
hiện cơ chế phối hợp giữa các Sở, ban, ngành và tổ chức đoàn thể trong tỉnh
trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch;
- Xác định được các cơ chế, chính
sách ưu tiên cho các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu;
- Xây dựng, triển khai các giải pháp ứng
phó với biến đổi khí hậu đối với các lĩnh vực, ngành và địa phương;
- Xây dựng một số dự án thí điểm về ứng
phó với biến đổi khí hậu đối với các lĩnh vực, ngành và địa phương nhạy cảm
và dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu.
3. Triển khai nghiên cứu khoa học
công nghệ về biến đổi khí hậu
- Nghiên cứu cơ sở khoa học, phương
pháp luận phục vụ việc đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, tính dễ tổn
thương do biến đổi khí hậu và các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Xây dựng, triển khai chương trình
khoa học công nghệ của tỉnh về biến đổi khí hậu;
- Cập nhật và triển khai có hiệu quả
các nghiên cứu về bản chất, diễn biến, kịch bản và tác động của biến đổi khí hậu
tới các lĩnh vực, ngành, địa phương và các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu,
góp phần tăng cường năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu;
- Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế,
chính sách, định hướng công nghệ nhằm giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, tận dụng
các cơ hội phát triển hướng tới nền kinh tế các bon thấp.
4. Tích hợp, lồng ghép chặt chẽ vấn
đề biến đổi khí hậu vào các chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh, các ngành và địa phương
- Đặt ra yêu cầu đánh giá tác động do
biến đổi khí hậu tới môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội đối với các dự án
đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh trong công tác thẩm định
và phê duyệt các dự án thuộc thẩm quyền của tỉnh;
- Xem xét điều chỉnh, bổ sung chương
trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; quy hoạch, kế
hoạch của các cấp, các ngành trong tỉnh và các dự án đầu tư liên tỉnh sao cho
phù hợp với mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh;
- Xây dựng và ban hành các văn bản
quy định, tài liệu hướng dẫn tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu vào các kế hoạch
phát triển; triển khai thực hiện việc tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu theo các
quy định được ban hành.
5. Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục,
nâng cao ý thức và trách nhiệm toàn dân tham gia vào việc ứng phó với biến đổi
khí hậu, phát triển nguồn nhân lực
- Tăng cường công tác tuyên truyền,
giáo dục nâng cao nhận thức và trách nhiệm cho toàn xã hội về biến đổi khí hậu;
đẩy mạnh công tác đào tạo nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực trình độ cao;
- Xây dựng và triển khai các hoạt động
tuyên truyền và nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu đến các cấp, các ngành,
các tổ chức chính trị, xã hội và cộng đồng;
- Tăng cường mối quan hệ hợp tác phối
hợp với các trường đại học, viện nghiên cứu về biến đổi khí hậu. Thí điểm, nhân
rộng các mô hình, sáng kiến ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu;
- Xây dựng, triển khai chương trình
đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao về biến
đổi khí hậu cho các ngành, các địa phương.
6. Đẩy mạnh hợp tác liên tỉnh,
liên vùng và quốc tế về biến đổi khí hậu, mở rộng và thúc đẩy hội nhập kinh tế
thế giới
- Ký kết và tổ chức thực hiện các
chương trình hợp tác về ứng phó biến đổi khí hậu với các tỉnh, thành lân cận;
- Tham gia thực hiện các chương trình
hợp tác về ứng phó biến đổi khí hậu với vùng, khu vực, với các tổ chức quốc tế
tài trợ, hỗ trợ cho tỉnh Bình Phước;
- Thiết lập quan hệ hợp tác về ứng
phó với biến đổi khí hậu giữa tỉnh Bình Phước với Trung ương và tổ chức Quốc tế.
7. Xây dựng và ban hành chương
trình, kế hoạch, dự án ưu tiên ứng phó với biến đổi khí hậu trước mắt và lâu
dài theo lộ trình khả thi, phù hợp
- Xây dựng và ban hành các chương
trình, kế hoạch ngắn hạn và dài hạn khả thi trong việc ứng phó với biến đổi khí
hậu đến năm 2020 và các năm tiếp theo;
- Xây dựng và ban hành danh mục các dự
án ưu tiên thực hiện trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu đến năm 2020 và
các năm tiếp theo;
- Phân công tổ chức thực hiện các
chương trình, kế hoạch, dự án ưu tiên đã xác định.
(Danh mục các nhiệm vụ, dự án thực
hiện Kế hoạch và kinh phí dự kiến trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
này).
IV. NGUỒN LỰC TÀI
CHÍNH
1. Nguồn lực tài chính
- Ngân sách nhà nước cấp hàng năm cho
Chương trình mục tiêu quốc gia;
- Nhà nước tạo cơ sở pháp lý khuyến
khích sự tham gia của các thành phần kinh tế, các tổ chức trong và ngoài nước đầu
tư cho việc ứng phó với biến đổi khí hậu, đồng thời huy động sự đóng góp của cộng
đồng trong và ngoài nước;
- Phối hợp lồng ghép với các chương
trình, dự án khác để thu hút thêm nguồn vốn đầu tư;
- Các dự án và các hoạt động đầu tư
thuộc Kế hoạch sẽ được xem xét, miễn giảm thuế theo các quy định của pháp luật.
2. Cơ chế tài chính
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp
với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính xây dựng cơ chế tài chính phù hợp
nhằm huy động, quản lý, sử dụng hiệu quả các nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch.
Trình tự lập kế hoạch và dự toán ngân
sách hàng năm để thực hiện Kế hoạch, giao và phân bổ chi tiết kế hoạch, quản
lý, thanh toán, quyết toán vốn thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý, điều
hành thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thành lập Ban Chỉ đạo triển
khai thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh
Bình Phước (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo) và Tổ chuyên viên giúp việc Ban Chỉ
đạo (sau đây gọi tắt là Tổ chuyên viên).
a) Ban Chỉ đạo gồm: Phó Chủ tịch UBND
tỉnh làm Trưởng ban; lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường làm Phó Trưởng ban
Thường trực; lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính làm Phó Trưởng ban;
các thành viên là đại diện lãnh đạo các Sở, ngành, địa phương có liên quan.
Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo - Sở
Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh quyết định thành lập Ban chỉ đạo;
trình Trưởng ban Ban Chỉ đạo phê duyệt chức năng, nhiệm vụ, quy chế hoạt động của
Ban Chỉ đạo và Tổ chuyên viên.
b) Tổ chuyên viên là bộ phận giúp việc
Ban Chỉ đạo điều phối các hoạt động của Kế hoạch, đặt tại Sở Tài nguyên và Môi
trường.
2. Trách nhiệm các sở, ngành, địa
phương và cơ quan liên quan
a) Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, các địa phương đề xuất, xây dựng cơ chế chính sách quản lý, điều hành thực
hiện Kế hoạch, trình UBND tỉnh ban hành hoặc ban hành theo chức năng nhiệm vụ
đã được quy định;
- Xác định mục tiêu, xây dựng nhiệm vụ,
tính toán kinh phí và đề xuất các giải pháp thực hiện để tổng hợp vào kế hoạch
5 năm, hàng năm trình UBND tỉnh; phối hợp với các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư chuẩn bị kinh phí chi tiết, cân đối phân bổ nguồn lực cho các Sở, ngành, các
địa phương và trình UBND tỉnh phê duyệt;
- Hướng dẫn và hỗ trợ các Sở, ngành,
các địa phương trong quá trình thực hiện Kế hoạch;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư xây dựng cơ chế giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch trình
UBND tỉnh phê duyệt;
- Điều phối chung các hoạt động về
thông tin, giáo dục và truyền thông liên quan đến biến đổi khí hậu;
- Hướng dẫn, giám sát và đánh giá việc
thực hiện Kế hoạch;
- Thực hiện nhiệm vụ thường trực của
Ban Chỉ đạo.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, các địa phương rà soát, điều chỉnh các chiến lược, quy hoạch và kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhằm ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu,
đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh;
- Phối hợp với các Sở: Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường điều phối các nguồn vốn cho các đề án, dự án và nhiệm vụ của
Kế hoạch;
c) Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường phân bổ kinh phí cho các đề án, dự án và
nhiệm vụ của Kế hoạch;
d) Các Sở, ngành, đoàn thể:
- Thực hiện các nhiệm vụ được giao
trong Kế hoạch;
- Chủ động tham gia các hoạt động phối
hợp chung theo sự điều hành của Ban Chỉ đạo;
- Đảm bảo sử dụng đúng mục tiêu và có
hiệu quả nguồn vốn của Kế hoạch; đồng thời chủ động huy động thêm nguồn lực và
lồng ghép hoạt động của kế hoạch này vào các hoạt động liên quan thuộc chương
trình, kế hoạch khác theo lĩnh vực của đơn vị nhằm đạt được mục tiêu chung của
Kế hoạch.
e) UBND các huyện, thị xã:
- Thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch;
- Chủ động huy động thêm nguồn lực và
lồng ghép các hoạt động liên quan khác trên địa bàn để đạt được các chỉ tiêu
trong Kế hoạch;
- Tổ chức rà soát điều chỉnh quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội địa phương; triển khai thực hiện các quy hoạch đồng
bộ, cùng phát triển; kiểm soát ngăn chặn kịp thời, không để các trường hợp phát
triển tự phát không tuân theo quy hoạch, kế hoạch;
- Tăng cường sự phối hợp, hỗ trợ chặt
chẽ giữa các cấp, ngành và sự tham gia của cộng đồng trong việc triển khai các
chương trình, dự án trên địa bàn đảm bảo đồng bộ, hiệu quả, phát triển bền vững.
Tăng cường công tác kiểm tra, xử lý kịp thời, nghiêm minh, đúng pháp luật đối với
các hành vi vi phạm khung kế hoạch hành động thích ứng với biến đổi khí hậu tại
địa phương.
3. Giám sát, đánh giá
a) Mục đích giám sát, đánh giá:
- Giám sát và đánh giá đúng tình
hình, kết quả thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch và những tồn tại, khó khăn
cùng các nguyên nhân trong quá trình thực hiện để có biện pháp điều chỉnh thích
hợp;
- Kiến nghị các giải pháp nhằm phát huy
những mặt tích cực, khắc phục những mặt tồn tại, giúp các cơ quan hoạch định
chính sách phát triển có đủ thông tin thực tế để hoàn thiện và điều chỉnh chính
sách, cơ chế thúc đẩy các hoạt động của Kế hoạch cho từng thời kỳ;
- Cung cấp thông tin về tiến độ và kết
quả thực hiện các chỉ tiêu của Kế hoạch, giúp hoàn thiện nguồn thông tin và hệ
thống số liệu thống kê về Kế hoạch.
b) Nội dung giám sát, đánh giá:
- Giám sát, đánh giá việc huy động và
phân bổ các nguồn lực cho các mục tiêu của Kế hoạch (đầu vào): kết quả và hiệu
quả sử dụng các nguồn lực;
- Giám sát, đánh giá việc thực hiện
các chỉ tiêu của Kế hoạch (đầu ra): kết quả và mức độ thực hiện;
- Giám sát, đánh giá việc xây dựng và
thực hiện cơ chế, chính sách của Kế hoạch: sự tuân thủ và tác động của các
chính sách, cơ chế đối với việc thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu của Kế hoạch;
- Giám sát, đánh giá việc thực hiện
các mục tiêu của Kế hoạch của các đơn vị, lĩnh vực, địa phương: kết quả và mức
độ thực hiện;
- Phát hiện những mặt mạnh, mặt yếu,
những thiếu sót và những thách thức cũng như các cơ hội trong thực hiện các mục
tiêu và chỉ tiêu của Kế hoạch. Theo đó, chỉ ra những nguyên nhân và kiến nghị
cách thức, phương hướng khắc phục hoặc phát huy;
- Hàng năm, các cơ quan, đơn vị tham
gia thực hiện Kế hoạch phải đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ năm trước và đề
xuất kế hoạch, chương trình thực hiện năm tiếp theo và gửi về thường trực Ban
Chỉ đạo để tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo xem xét, quyết định.
c) Quy định cụ thể về giám sát, đánh
giá kết quả thực hiện Kế hoạch:
Việc giám sát, đánh giá kết quả thực
hiện các mục tiêu của Kế hoạch được thực hiện như sau:
- Cấp tỉnh:
+ Các Sở, ngành có trách nhiệm báo
cáo tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch định kỳ hàng năm với Ban Chỉ đạo
thông qua thường trực Ban Chỉ đạo;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường - Thường
trực Ban Chỉ đạo có trách nhiệm quản lý, lưu giữ thông tin do các huyện, thị
xã, các Sở, ngành báo cáo; kiểm tra, hướng dẫn các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã gửi báo cáo theo đúng định kỳ; kiểm tra nguồn số liệu và độ tin cậy của
các số liệu; chuẩn bị các báo cáo định kỳ gửi Ban Chỉ đạo để trình UBND tỉnh.
- Cấp huyện, thị xã:
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường là
đơn vị thường trực của UBND huyện, thị xã; chịu trách nhiệm quản lý, lưu giữ những
số liệu, thông tin liên quan; kiểm tra, hướng dẫn các phòng, ban, đơn vị có
liên quan cấp huyện gửi báo cáo đúng định kỳ. Tổng hợp thông tin, xây dựng báo
cáo định kỳ hàng năm để gửi UBND huyện, thị xã;
+ UBND huyện, thị xã phê duyệt và gửi
báo cáo định kỳ về cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo.
4. Chế độ báo cáo
- Các Sở, ngành, UBND các huyện, thị
xã chịu trách nhiệm báo cáo tình hình tài chính và kết quả thực hiện Kế hoạch gửi
thường trực Ban Chỉ đạo, Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định;
- Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm tổng hợp đánh giá và báo cáo tình hình thực hiện các mục tiêu, nội
dung và hiệu quả sử dụng kinh phí của Kế hoạch theo quy định hiện hành.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và
Môi trường tham mưu UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch được phê
duyệt tại Quyết định này.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở,
ngành, các tổ chức chính trị - xã hội và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Lợi
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN
2012-2020
(Kèm theo Quyết định số: 1485/QĐ-UBND ngày
26/7/2012 của UBND tỉnh)
1. Danh mục các
nhiệm vụ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với BĐKH tỉnh Bình
Phước đến năm 2020
Stt
|
Tên chương
trình, nhiệm vụ
|
Mục tiêu
|
Nội dung chính
|
Sản phẩm dự kiến
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Kinh phí dự kiến
(triệu đồng)
|
Nguồn kinh phí
|
Thời gian triển
khai
|
I
|
Tăng cường năng lực quản lý nhà nước, nâng cao
nhận thức cộng đồng về BĐKH
|
1
|
Chương trình kiện toàn về mặt thể chế, tổ chức và
các cơ chế, chính sách về phòng, chống và thích ứng với BĐKH.
|
- Nghiên cứu, đề xuất được cơ cấu tổ chức quản lý
nhà nước về BĐKH trực thuộc UBND tỉnh.
- Nghiên cứu, đề xuất bổ sung cơ chế hoạt động của
Văn phòng BĐKH trực thuộc UBND tỉnh.
- Nghiên cứu, đề xuất bổ sung các chính sách cơ bản
và các văn bản hướng dẫn về phòng, chống và thích ứng với BĐKH trên địa bàn tỉnh.
|
- Thu thập, phân tích, đánh giá tổng quan cơ sở
pháp lý của tỉnh về phòng chống và thích ứng với BĐKH.
- Xác định các yêu cầu cần kiện toàn và bổ sung về
mặt thể chế, tổ chức và các cơ chế, chính sách về phòng, chống và thích ứng với
BĐKH của tỉnh.
- Nghiên cứu, đề xuất cơ cấu tổ chức quản lý nhà
nước về BĐKH trực thuộc UBND tỉnh.
- Nghiên cứu, đề xuất bổ sung cơ chế hoạt động của
Văn phòng BĐKH trực thuộc UBND tỉnh.
- Nghiên cứu, đề xuất bổ sung các chính sách cơ bản
và các văn bản hướng dẫn về phòng, chống và thích ứng với BĐKH trên địa bàn tỉnh.
|
Hệ thống quản lý nhà nước các cấp về phòng, chống
và thích ứng với BĐKH trên địa bàn tỉnh với các cơ chế, chính sách, văn bản
hướng dẫn tổ chức thực hiện một cách rõ ràng, minh bạch được xây dựng và ban
hành bổ sung
|
Sở Nội vụ Sở Tư
pháp
Sở TN&MT
|
Các Sở, ban, ngành
khác, UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã.
|
800
|
SNKT
|
2012-2014
|
2
|
Chương trình giáo dục, đào tạo nâng cao nhận thức
cộng đồng và tăng cường năng lực cho cơ quan quản lý nhà nước về phòng, chống
và thích ứng với BĐKH trên địa bàn tỉnh.
|
- Xây dựng và đưa chương trình giáo dục, đào tạo
toàn dân về BĐKH vào trong trường học;
- Xây dựng và triển khai chương trình nâng cao ý
thức cộng đồng về BĐKH trên cơ sở phát huy mạnh mẽ chính sách xã hội hóa và
vai trò tham gia của các phương tiện thông tin đại chúng và các tổ chức chính
trị - xã hội khác.
- Xây dựng và triển khai chương trình tăng cường
năng lực cho cơ quan quản lý nhà nước về phòng, chống và thích ứng với BĐKH
trên địa bàn tỉnh.
|
- Xây dựng và triển khai chương trình giáo dục,
đào tạo toàn dân về BĐKH vào trong trường học.
- Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực mới cho
các hoạt động phòng, chống và thích ứng với BĐKH.
- Tổ chức các khóa tập huấn cơ bản và tập huấn
nâng cao cho các nhóm đối tượng (cán bộ quản lý các cấp, cộng đồng, học sinh,
người dân…).
- Xây dựng và triển khai các kế hoạch truyền
thông, tuyên truyền về BĐKH trên các phương tiện thông tin đại chúng (Đài
Phát thanh - Truyền hình, báo chí, Website, …).
- Xây dựng kế hoạch và triển khai đầu tư trang
thiết bị kỹ thuật phục vụ phòng, chống và thích ứng với BĐKH cho Văn phòng
BĐKH và cho các cơ quan quản lý các cấp.
- Xây dựng kế hoạch và triển khai các khóa đào tạo
ngắn hạn về phòng, chống và thích ứng với BĐKH cho các cán bộ quản lý và
chuyên môn.
- Xây dựng kế hoạch và triển khai công tác hợp
tác đào tạo nguồn nhân lực ở nước ngoài.
|
- Khảo sát, phân tích, đánh giá về nhận thức, nhu
cầu đào tạo của các nhóm đối tượng.
- Kế hoạch và lộ trình khả thi đưa chương trình
giáo dục, đào tạo toàn dân về BĐKH vào trong trường học.
- Kế hoạch và lộ trình khả thi triển khai các hoạt
động truyền thông, tuyên truyền về BĐKH.
- Kế hoạch đào tạo phát triển nguồn nhân lực.
- Kế hoạch tổ chức các khóa đào tạo ngắn hạn về
BĐKH.
- Các kế hoạch tập huấn về BĐKH.
- Kế hoạch và lộ trình khả thi triển khai hợp tác
quốc tế về BĐKH.
|
Sở TN&MT
Sở Nội Vụ Sở Giáo
dục và Đào tạo, UBMTTQ Việt Nam tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành
khác, UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã, Đài Phát thanh -Truyền hình, Báo
chí, các tổ chức quần chúng trên địa bàn tỉnh.
|
15. 500
|
SNKT
|
2012-2020
|
II.
|
Lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
3
|
Xây dựng quy hoạch bảo vệ tài nguyên và chất lượng
nước sông, hồ trên địa bàn tỉnh theo hướng thích ứng với BĐKH.
|
- Điều tra cơ bản, đánh giá tổng thể hiện trạng về
tài nguyên và chất lượng nước sông, hồ trên địa bàn tỉnh.
- Dự báo các tác động của BĐKH đối với tài nguyên
nước và chất lượng nước sông, hồ trên địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu, xây dựng quy hoạch bảo vệ chất lượng
nước sông, hồ trên địa bàn tỉnh theo hướng thích ứng với BĐKH.
|
- Điều tra cơ bản, đánh giá tổng thể hiện trạng về
tài nguyên và chất lượng nước sông, hồ trên địa bàn tỉnh (nước mặt và nước ngầm).
- Dự báo các tác động của BĐKH đối với tài nguyên
nước và chất lượng nước sông, hồ trên địa bàn tỉnh.
- Lập quy hoạch tổng thể điều tiết, quản lý, khai
thác sử dụng bền vững tài nguyên nước tỉnh đến năm 2030.
- Lập quy hoạch tổng thể bảo vệ chất lượng nước
sông, hồ trên địa bàn tỉnh đến năm 2030.
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp tổng hợp cho
việc quản lý, khai thác sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh
theo hướng thích ứng với BĐKH.
|
- Báo cáo tổng hợp, tóm tắt Dự án xây dựng và triển
khai quy hoạch bảo vệ tài nguyên và chất lượng nước sông, hồ trên địa bàn tỉnh
theo hướng thích ứng với BĐKH.
- Tập bản đồ chuyên đề về quy hoạch, khai thác sử
dụng và bảo vệ tài nguyên nước.
- Bộ cơ sở dữ liệu về tài nguyên và chất lượng nước
sông, hồ, phục vụ công tác quản lý nhà nước tại tỉnh.
|
Sở TN&MT
|
Các Sở, ban, ngành
khác, UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã.
|
2. 900
|
SNKT, hỗ trợ từ
CTMTQG về ứng phó với BĐKH
|
2012-2014
|
4
|
Đánh giá, xác định ngưỡng giới hạn khai thác nước
đối với các sông, hồ, các tầng chứa nước, các khu vực dự trữ nước, tầng nước
ngầm trước tác động của BĐKH, đề xuất các giải pháp về bảo vệ và khôi phục
nguồn nước.
|
- Quản lý tổng hợp tài nguyên nước trước tác động
của BĐKH, đề xuất các giải pháp về bảo vệ và khôi phục nguồn nước.
|
- Đánh giá việc khai thác nước đối với các sông,
hồ, các tầng chứa nước, các khu vực dự trữ nước, tầng nước ngầm trước tác động
của BĐKH, đề xuất các giải pháp về bảo vệ và khôi phục nguồn nước.
- Xác định ngưỡng giới hạn khai thác nước đối với
các sông, hồ, các tầng chứa nước, các khu vực dự trữ nước, tầng nước ngầm trước
tác động của BĐKH
- Đề xuất các giải pháp về bảo vệ và khôi phục nguồn
nước.
|
- Báo cáo tổng hợp, tóm tắt Dự án.
- Bộ cơ sở dữ liệu về ngưỡng giới hạn khai thác
nước đối với các sông, hồ, các tầng chứa nước, các khu vực dự trữ nước, tầng
nước ngầm trước tác động của BĐKH.
|
Sở TN&MT
|
Các Sở, ban, ngành
khác, UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã.
|
5. 000
|
SNKT, hỗ trợ từ
CTMTQG về ứng phó với BĐKH
|
2012-2014
|
5
|
Đánh giá tác động của BĐKH đến tài nguyên và môi
trường tỉnh. Đề xuất các giải pháp quản lý, bảo vệ, khai thác hợp lý
|
Đánh giá ảnh hưởng, tác động của BĐKH đến các nguồn
Tài nguyên và Môi trường tỉnh
|
- Đánh giá nguy cơ, tác động của BĐKH đối với
ĐDSH và hệ sinh thái.
- Đánh giá mức độ phát thải khí nhà kính
- Xác định sức chịu tải của các thành phần môi
trường
- Đánh giá tác động của BĐKH đến tài nguyên đất,
tài nguyên khoáng sản
- Đề xuất các giải pháp
|
- Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện dự án
|
Sở TN&MT
|
Các Sở, ban, ngành
khác, UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã.
|
5. 000
|
SNKT, hỗ trợ từ
CTMTQG về ứng phó với BĐKH
|
2012-2014
|
6
|
Chương trình tăng cường kiểm soát, xử lý các nguồn
thải, điểm nóng ô nhiễm tại khu vực đô thị, công nghiệp và nông thôn, bảo đảm
nước sạch và vệ sinh môi trường, nâng cao chất lượng đời sống dân cư nhằm
thích ứng với BĐKH
|
- Tăng cường kiểm soát và xử lý triệt để các nguồn
chất thải phát sinh (khí, nước và rác thải) tại khu vực đô thị, công nghiệp
và nông thôn.
- Xử lý triệt để các điểm nóng ô nhiễm, khắc phục
và cải tạo chất lượng môi trường tại khu vực đô thị, công nghiệp và nông
thôn.
- Quy hoạch bố trí lại dân cư theo mô hình nông
thôn mới nhằm thích ứng với BĐKH.
- Đẩy mạnh công tác xã hội hóa cung cấp nguồn nước
sạch cho các cộng đồng dân cư.
|
- Điều tra, nghiên cứu đề xuất các giải pháp tổng
hợp nhằm tăng cường kiểm soát và xử lý triệt để các nguồn chất thải phát sinh
(khí, nước và rác thải) tại khu vực đô thị, công nghiệp và nông thôn.
- Điều tra, nghiên cứu đề xuất các giải pháp tổng
hợp nhằm xử lý triệt để các điểm nóng ô nhiễm, khắc phục và cải tạo chất lượng
môi trường tại khu vực đô thị, công nghiệp và nông thôn.
- Nghiên cứu xây dựng quy hoạch bố trí lại dân cư
theo mô hình nông thôn mới nhằm thích ứng với BĐKH.
- Đánh giá kết quả thực hiện các mô hình cung cấp
nước cho các cộng đồng dân cư.
- Xây dựng các mô hình cung cấp nước sạch tại các
khu vực đô thị, công nghiệp và nông thôn, chú trọng các vùng bị ô nhiễm, suy
thoái nặng.
|
- Báo cáo tổng hợp, tóm tắt Dự án tăng cường kiểm
soát và xử lý triệt để các nguồn chất thải phát sinh (khí, nước và rác thải)
tại khu vực đô thị, công nghiệp và nông thôn.
- Báo cáo tổng hợp, tóm tắt Dự án xử lý triệt để
các điểm nóng ô nhiễm, khắc phục và cải tạo chất lượng môi trường tại khu vực
đô thị, công nghiệp và nông thôn.
- Báo cáo tổng hợp, tóm tắt Dự án quy hoạch bố
trí lại dân cư theo mô hình nông thôn mới nhằm thích ứng với BĐKH.
- Các mô hình cấp nước sạch xã hội hóa mới được
triển khai áp dụng phổ cập.
|
Sở TN&MT, Sở
Xây dựng
|
Các Sở, ban, ngành
khác, UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã, Công ty cấp thoát nước, các Trạm cấp
nước tập trung
|
30. 000
|
ĐTPT, vốn hỗ trợ từ
TW, từ CTNS&VSMT
|
2012-2020
|
III.
|
Lĩnh vực lâm nghiệp
|
7
|
Tăng cường năng lực công tác quản lý, bảo vệ rừng
và phòng cháy, chữa cháy rừng
|
Quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng
|
- Hoàn thiện văn bản pháp quy và thể chế về Kiểm
lâm; xây dựng cơ chế, chính sách, chế độ tài chính trong công tác bảo vệ rừng
và PCCCR;
- Bảo tồn đa dạng sinh học;
- Tăng cường thực thi pháp luật; tăng cường năng
lực quản lý bảo vệ rừng và PCCCR; tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về
bảo vệ rừng và PCCCR;
- Ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác quản
lý tài nguyên rừng và PCCCR;
- Đào tạo, tập huấn công tác quản lý, bảo vệ rừng
và PCCCR
- Cung cấp các phương tiện, trang thiết bị phục vụ
quản lý bảo vệ rừng và PCCCR.
|
Quản lý, bảo vệ rừng
|
Sở NN&PT NT
|
Các sở, ban ngành
khác, các phân viện nghiên cứu lâm nghiệp
|
5. 000
|
SNKT, vốn hỗ trợ từ
CTMTQG về ứng phó với BĐKH
|
2012-2014
|
IV.
|
Lĩnh vực sản xuất nông nghiệp – thủy sản
|
8
|
Nghiên cứu, đánh giá tổng hợp về tiềm năng phát
triển nền sản xuất nông nghiệp sinh thái bền vững trên địa bàn tỉnh dưới điều
kiện có tác động của BĐKH
|
- Nghiên cứu, đánh giá tổng hợp về khả năng đáp ứng
diện tích, năng suất, sản lượng trồng trọt và chăn nuôi trong điều kiện BĐKH
trên địa bàn tỉnh
- Đề xuất các biện pháp thích ứng nhằm phát triển
nông nghiệp bền vững.
|
- Đánh giá tổng hợp về khả năng đáp ứng diện tích
trồng trọt và chăn nuôi, chú trọng cho lĩnh vực trồng trọt.
- Đánh giá tổng hợp về khả năng đáp ứng năng suất
và sản lượng trồng trọt, chăn nuôi.
- Đề xuất các mô hình nông nghiệp sinh thái bền vững
và các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
- Các báo cáo đánh giá tổng hợp;
- Các giải pháp thích ứng;
- Các mô hình nông nghiệp sinh thái bền vững
thích ứng với BĐKH cho từng vùng sản xuất.
|
Sở NN&PTNT
|
Sở KH&CN, UBND
các huyện, thị xã, UBND cấp xã liên quan.
|
3. 000
|
SNKT, và nguồn vốn
đối ứng từ NSNN
|
2015-2017
|
9
|
Nghiên cứu, ứng dụng thành tựu công nghệ sinh học
trong lai tạo giống mới và các mô hình thích nghi với điều kiện bất lợi của
BĐKH
|
Lai tạo được các giống cây trồng, vật nuôi mới có
khả năng thích nghi cao với điều kiện bất lợi của BĐKH và đề xuất được các mô
hình thích nghi mới với điều kiện BĐKH
|
Lai tạo được các giống cây trồng, vật nuôi có khả
năng chịu hạn, chịu ngập, có sức đề kháng cao với sâu bệnh, đồng thời cho
năng suất và sản lượng cao, ổn định.
|
Các giống cây trồng, vật nuôi có khả năng chịu hạn,
chịu ngập, có sức đề kháng cao với sâu bệnh, đồng thời cho năng suất và sản
lượng cao, ổn định.
|
Sở NN&PTNT
|
Sở KH&CN, UBND
các huyện, thị xã, UBND cấp xã liên quan
|
10. 000
|
SNKT, SNKH
|
2014-2020
|
V.
|
Lĩnh vực thủy lợi, đê đập sông, hồ
|
10
|
Nghiên cứu, đánh giá và dự báo quy mô ảnh hưởng của
BĐKH đến hoạt động của các công trình thủy lợi và đề xuất giải pháp quy hoạch,
thực hiện nâng cấp hệ thống công trình.
|
- Nghiên cứu, đánh giá và dự báo quy mô ảnh hưởng
của BĐKH đến hoạt động của các hệ thống: tưới, tiêu, cấp thoát nước.
- Đề xuất được các giải pháp về quy hoạch, thực
hiện nâng cấp hệ thống công trình.
|
- Điều tra, khảo sát và xây dựng kịch bản dự báo ảnh
hưởng của BĐKH đến hoạt động của các hệ thống: tưới, tiêu, cấp thoát nước;
- Đề xuất các giải pháp về quy hoạch và thực hiện
nâng cấp hệ thống cống, đập, trạm bơm, kênh mương thoát nước.
|
- Kết quả điều tra, khảo sát và dự báo ảnh hưởng
của BĐKH đến hoạt động của các hệ thống: tưới, tiêu, cấp thoát nước;
- Các giải pháp về quy hoạch nâng cấp hệ thống.
|
Sở NN&PTNT
|
Sở TN&MT, Sở
KH&CN, Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã liên quan
|
3. 000
|
SNKT, vốn hỗ trợ từ
Bộ NN&PTNT
|
2012-2014
|
11
|
Nghiên cứu đánh giá tác động của BĐKH đến các bậc
thang công trình thủy điện
|
- Nghiên cứu và đánh giá tác động của BĐKH đến
các bậc thang công trình thủy điện
- Đề xuất được các giải pháp giảm thiểu tác động
bất lợi của BĐKH đến các bậc thang công trình thủy điện
|
- Điều tra, khảo sát và xây dựng kịch bản tác động
của BĐKH đến các bậc thang công trình thủy điện.
- Đề xuất các giải pháp về quy hoạch và thực hiện
nâng cấp hệ thống đê, đập, bậc thang công trình thủy điện.
|
- Kết quả điều tra, khảo sát tác động của BĐKH đến
các bậc thang công trình thủy điện.
- Các giải pháp về quy hoạch và thực hiện nâng cấp
hệ thống đê, đập, bậc thang công trình thủy điện.
|
Sở KH-CN
|
Sở TN&MT, Sở
Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã liên quan
|
2. 500
|
SNKT, vốn hỗ trợ từ
BKHCN
|
2013-2015
|
12
|
Nghiên cứu đánh giá lại chính sách đầu tư trong
các KCN và CCN trong điều kiện bất lợi của BĐKH
|
- Nghiên cứu và đánh giá lại chính sách đầu tư
trong các KCN và CCN trong điều kiện bất lợi của BĐKH
- Đề xuất được các giải pháp giảm thiểu tác động
bất lợi của BĐKH đến các KCN, CCN thông qua việc đánh giá lại chính sách đầu
tư
|
- Điều tra, khảo sát và xây dựng kịch bản tác động
bất lợi của BĐKH đến KCN, CCN.
- Đề xuất các giải pháp về chính sách đầu tư
trong các KCN, CCN trong điều kiện bất lợi của BĐKH
|
- Kết quả điều tra, khảo sát các chính sách đầu
tư trong KCN, CCN trong điều kiện bất lợi của BĐKH
- Các giải pháp về quy hoạch, chính sách đầu tư
và thực hiện nâng cấp các KCN, CCN.
|
Ban quản lý Khu
kinh tế
|
Sở TN&MT, Sở
Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã liên quan
|
4. 000
|
SNKT, vốn hỗ trợ từ
BKHCN
|
2013-2015
|
VI.
|
An sinh, xã hội
|
13
|
Nghiên cứu các giải pháp về an sinh xã hội cho
các vùng chịu tác động mạnh của biến đổi khí hậu.
|
Giảm thiểu các tác động tiêu cực do biến đổi khí
hậu đối với đời sống cư dân.
|
- Điều tra, nghiên cứu xác định các vùng có nguy
cơ bị tác động do BĐKH.
- Đánh giá mức độ tác động đến đời sống của người
dân trong các khu vực này.
- Đề xuất các giải pháp về an sinh xã hội có hiệu
quả nhằm ổn định cuộc sống của người dân.
|
- Cơ sở dữ liệu thu thập về các vùng có nguy cơ bị
tác động do BĐKH.
- Các giải pháp về an sinh xã hội cho các vùng chịu
tác động lớn của BĐKH.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Sở TN&MT, Sở
NN&PTNT, Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã liên quan
|
1. 000
|
SNKT
|
2012-2014
|
14
|
Nghiên cứu, đánh giá ảnh hưởng của BĐKH tới sinh
kế của người dân tại các vùng chịu ảnh hưởng của thiên tai và đề xuất các giải
pháp đa dạng hóa các nguồn sinh kế, tăng cường năng lực thích ứng nhằm giảm
thiểu các rủi ro BĐKH.
|
- Đánh giá được ảnh hưởng của BĐKH (thiên tai,
nhiệt độ gia tăng, suy thoái tài nguyên thiên nhiên, …) tới sinh kế của người
dân ở các vùng khác nhau.
- Đề xuất các
giải pháp đa dạng hóa sinh kế, tăng cường năng lực thích ứng của cộng đồng nhằm
giảm thiểu rủi ro khí hậu.
|
- Xây dựng báo cáo về ảnh hưởng của BĐKH tới sinh
kế người dân sống ở những vùng nhạy cảm với BĐKH
- Xây dựng các giải pháp đa dạng hóa các nguồn
sinh kế và tăng cường năng lực thích ứng, giảm thiểu rủi ro khí hậu đối với đời
sống người dân.
|
- Báo cáo về ảnh hưởng của BĐKH tới sinh kế người
dân sống ở những vùng nhạy cảm với BĐKH.
- Các giải pháp đa dạng hóa các nguồn sinh kế và
tăng cường năng lực thích ứng, giảm thiểu rủi ro khí hậu đối với đời sống người
dân.
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Sở TN&MT, Sở
NN &PTNT, Sở KH&CN, UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã liên quan
|
1. 200
|
SNKT
|
2013-2015
|
VII.
|
Lĩnh vực năng lượng sạch, tái sinh
|
15
|
Xây dựng mô hình thí điểm nhà sử dụng năng lượng mặt
trời. (trước mắt thí điểm tại UBND tỉnh).
|
Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, nâng cao
sử dụng năng lượng tái tạo.
|
- Xác định vị trí lắp đặt mái thu năng lượng mặt
trời.
- Lắp đặt mái thu năng lượng mặt trời tại khu vực
đã xác định.
|
- Mái thu năng lượng được hoàn thành.
- Đúc kết kinh nghiệm để nhân rộng.
|
Sở Công Thương
|
Sở KH&CN
|
350
|
ĐTPT
|
2013-2014
|
16
|
Nghiên cứu và triển khai các giải pháp thu gom và
sử dụng khí metan phát thải từ các bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt.
|
Khí metan phát thải từ các bãi chôn lấp được thu
gom và sử dụng hiệu quả.
|
- Đánh giá khả năng phát thải khí metan từ các
bãi rác.
- Nghiên cứu triển khai các giải pháp thu gom và
sử dụng khí phát thải từ các bãi rác (mô hình điển hình).
|
- Các báo cáo đánh giá lượng khí phát thải từ các
bãi rác.
- Các giải pháp thu gom và sử dụng khí metan.
|
Sở TN&MT
|
Sở KH&CN, UBND
các huyện, thị xã, UBND cấp xã liên quan
|
1. 500
|
SNKT
|
2012-2013
|
17
|
Nghiên cứu phát triển hệ thống biogas chăn nuôi
góp phần giảm phát thải nhà kính và tạo nguồn điện cho các hộ gia đình.
|
Phát triển được hệ thống biogas rộng rãi trong
các vùng chăn nuôi gia súc góp phần giảm nhẹ BĐKH.
|
- Tuyên truyền cho cộng đồng về lợi ích của các hầm
biogas.
- Xây dựng và triển khai cơ chế hỗ trợ kỹ thuật
và tài chính cho các hộ gia đình xây dựng các hầm biogas phù hợp với điều kiện
thực tiễn của địa phương
|
Các hầm biogas được xây dựng, và lắp đặt các hệ
thống phát điện cho hộ gia đình.
|
Sở KH&CN
|
Sở TN&MT, UBND
các huyện, thị xã, UBND cấp xã liên quan
|
1. 000
|
SNKH
|
2012-2014
|
18
|
Xây dựng, triển khai các chương trình dự án CDM
áp dụng vào các cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh.
|
Phát triển nền công nghiệp sạch
|
- Điều tra, khảo sát,
đánh giá tiềm năng thực hiện CDM tại các cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai mô hình trình diễn CDM tại một số cơ
sở tiềm năng CDM như: tinh chế bột mì, chế biến cao su, chế biến nông sản.
- Đề xuất các giải pháp hỗ trợ triển khai thực hiện
CDM trên địa bàn tỉnh.
|
Các mô hình CDM triển khai thí điểm
|
Sở KH&CN
|
Sở TN&MT, Sở
Công Thương, Sở GTVT, Sở NN&PTNT
|
8. 000
|
ĐTPT, huy động từ
các doanh nghiệp
|
2014-2018
|
VII.
|
Lĩnh vực Công nghiệp
|
19
|
Đánh giá tác động của BĐKH đến các chiến lược,
quy hoạch phát triển ngành công nghiệp giai đoạn 2011-2015, có xét đến năm
2020 và đề xuất các giải pháp ứng phó
|
Lồng ghép các hoạt động ứng phó với BĐKH vào các chiến
lược, quy hoạch phát triển ngành công nghiệp giai đoạn 2011-2015, có xét đến
năm 2020 và đề xuất các giải pháp ứng phó
|
- Đánh giá tác động của BĐKH đến ngành công nghiệp
giai đoạn 2011-2015, có xét đến năm 2020.
- Lồng ghép các hoạt động ứng phó với BĐKH vào
các chiến lược, quy hoạch phát triển ngành công nghiệp giai đoạn 2011-2015,
có xét đến năm 2020
- Đề xuất các giải pháp ứng phó và tổ chức thực
hiện.
|
- Báo cáo đánh giá tác động của BĐKH đến ngành
công nghiệp giai đoạn 2011-2015, có xét đến năm 2020.
- Báo cáo đề xuất các giải pháp lồng ghép, ứng
phó và tổ chức thực hiện.
|
Sở Công Thương
|
Sở TN&MT, Sở
KHCN, UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã liên quan
|
800
|
SNKT
|
2012-2013
|
20
|
Xây dựng và triển khai thí điểm ứng dụng công nghệ
sử dụng nhiên liệu LPG, nhiên liệu sinh học để thay thế nhiên liệu truyền thống
(xăng, DO, FO, than, khí…)
|
- Xây dựng và triển khai thí điểm ứng dụng nguồn
nhiên liệu sạch.
- Giảm thiểu lượng khí thải nhà kính trên địa bàn
tỉnh.
|
- Xây dựng và triển khai thí điểm ứng dụng nguồn
nhiên liệu sạch.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế, kỹ thuật, xã hội và
môi trường của mô hình thí điểm.
- Lượng hóa lượng khí thải nhà kính được giảm thiểu
nhờ ứng dụng đại trà.
|
- Báo cáo về kết quả xây dựng và triển khai thí
điểm ứng dụng nguồn nhiên liệu sạch.
- Báo cáo về hiệu quả kinh tế, kỹ thuật, xã hội
và môi trường của mô hình thí điểm và đại trà.
|
Sở Công Thương
|
Sở TN&MT, Sở
KHCN
|
2. 500
|
SNKT
|
2013-2014
|
2. Danh mục các
dự án thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh
Bình Phước đến năm 2020
Stt
|
Tên dự án
|
Mục tiêu của dự
án
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Kinh phí dự kiến
(tỷ đồng)
|
Nguồn kinh phí
|
Thời gian triển
khai
|
1
|
Dự án cải thiện, nâng cấp hệ thống quan trắc khí
hậu và cảnh báo sớm biến đổi khí hậu thiên tai; nâng cao khả năng dự báo, cảnh
báo phục vụ phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tỉnh.
|
- Xây dựng các chương trình quan trắc môi trường,
khí hậu.
- Nâng cao năng lực, đào tạo cán bộ phục vụ cho
công tác cảnh báo, dự báo biến đổi khí hậu.
- Đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ
cho công tác quan trắc môi trường, khí tượng thủy văn.
- Các trung tâm, trạm quan trắc được nâng cấp,
xây dựng mới.
|
Sở TN&MT
|
Trung tâm Khí tượng
Thủy văn, Sở KH&CN, Sở NN&PTNT, Sở KH&ĐT
|
100
|
SNKT, vốn hỗ trợ
từ CTMTQG về ứng phó với BĐKH
|
2012-2014
|
2
|
Dự án hỗ trợ sản xuất giống cây để chuyển dịch
cơ cấu trong ngành nông nghiệp
|
Hỗ trợ nông dân trồng một số cây mới phù hợp với
điều kiện của tỉnh nhằm chuyển dịch cơ cấu cây trồng, nâng cao giá trị kinh
tế và thích ứng với BĐKH (ví dụ: cây Ca cao).
|
Sở NN&PTNT
|
Sở KH&CN, Sở
KH&ĐT, UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã liên quan
|
15
|
Vốn hỗ trợ từ
CTMTQG
|
2015-2017
|
3
|
Dự án cải tạo, nâng cấp các hồ chứa phục vụ nước
tưới sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Cải tạo, nâng cấp các hồ chứa vừa và nhỏ (khoảng
20 hồ chứa) phục vụ tưới tiêu nông nghiệp.
|
Sở NN&PTNT
|
Sở TN&MT, Sở
XD, Sở KH&ĐT, UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã liên quan
|
90
|
Vốn hỗ trợ từ
CTMTQG, các tổ chức quốc tế
|
2013-2016
|
4
|
Dự án cải tạo,
nâng cấp hoặc xây mới hệ thống kênh mương phục vụ tưới tiêu nông nghiệp trên
địa bàn tỉnh
|
- Đảm bảo nước tưới cho nông nghiệp với diện
tích trên 16. 000 ha.
- Sửa chữa, nâng cấp các tuyến kênh mương phục vụ
tưới tiêu nông nghiệp.
|
Sở NN&PTNT
|
Sở TN&MT, Sở
XD, Sở KH&ĐT, UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã liên quan
|
50
|
Vốn hỗ trợ từ
CTMTQG, các tổ chức quốc tế
|
2012-2014
|
5
|
Dự án sửa chữa,
nâng cấp đường giao thông nông thôn vùng sâu, vùng xa, đồi núi cao bị sạt lở
|
Xây dựng, cải tạo và nâng cấp các tuyến đường
giao thông nông thôn khu vực vùng sâu, vùng xa, đồi núi cao bị sạt lở.
|
Sở GTVT
|
Sở XD, Sở
KH&ĐT, UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã liên quan
|
150
|
Vốn hỗ trợ từ
CTMTQG, các tổ chức quốc tế
|
2012-2015
|
6
|
Dự án ngăn ngừa, khắc phục các khu vực thường
xuyên hoặc có khả năng chịu tác động của lũ ống, lũ quét
|
- Điều tra, khảo sát và đánh giá nguy cơ sạt lở,
xói mòn trên địa bàn tỉnh, chú trọng cho các vùng sông, hồ.
- Đưa ra các các biện pháp ngăn ngừa, hạn chế
tác động của lũ ống lũ quét.
- Khắc phục các khu vực bị sạt lở (bờ sông, suối,
hồ) và các khu vực có nguy cơ chịu tác động mạnh của lũ ống, lũ quét.
|
Sở NN&PTNT
|
Sở TN&MT, Sở
KH&CN, Sở XD, Sở KH&ĐT, UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã liên
quan
|
70
|
Vốn hỗ trợ từ
CTMTQG, các tổ chức quốc tế
|
2014-2017
|
Quyết định 1485/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1485/QĐ-UBND ngày 26/07/2012 phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012-2020
4.112
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|