BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
148/QĐ-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐƯỢC GIAO TẠI
QUYẾT ĐỊNH SỐ 2114/QĐ-TTG NGÀY 16 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 19-KL/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VÀ ĐỀ ÁN ĐỊNH HƯỚNG
CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG PHÁP LUẬT NHIỆM KỲ QUỐC HỘI KHÓA XV NĂM 2022
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số
2114/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
thực hiện Kết luận số 19-KL/TW của Bộ Chính trị và Đề án Định hướng Chương
trình xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV;
Căn cứ Nghị định số
17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch rà soát văn bản
quy phạm pháp luật được giao tại Quyết định số 2114/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 19-KL/TW của
Bộ Chính trị và Đề án Định hướng Chương trình xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc
hội khóa XV năm 2022”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ: Pháp chế, Bưu chính, Kế
hoạch - Tài chính, Quản lý doanh nghiệp, Công nghệ thông tin, Cục trưởng các Cục:
Viễn thông, Báo chí và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Phạm Anh Tuấn;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ (để đưa tin);
- Lưu: VT, PC, PTH.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Anh Tuấn
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐƯỢC GIAO TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ
2114/QĐ-TTG NGÀY 16 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 19-KL/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VÀ ĐỀ ÁN ĐỊNH HƯỚNG CHƯƠNG
TRÌNH XÂY DỰNG PHÁP LUẬT NHIỆM KỲ QUỐC HỘI KHÓA XV
(Ban hành kèm theo Quyết định số 148/QĐ-BTTTT ngày 27/01/2022 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
- Thực hiện hiệu quả Kết luận số
19-KL/TW ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Bộ Chính trị về định hướng Chương trình
xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV và Đề án số 292-ĐA/ĐĐQH15 ngày 20
tháng 10 năm 2021 của Đảng đoàn Quốc hội về định hướng Chương trình xây dựng
pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV.
- Xác định nhiệm vụ cụ thể và
trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc thực hiện nhiệm vụ được
giao.
- Việc thực hiện các nhiệm vụ phải
đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả và khả thi.
- Bảo đảm đầy đủ nguồn lực cho việc
thực hiện Kế hoạch.
II. NỘI
DUNG THỰC HIỆN
1. Nội
dung thực hiện
Báo cáo Chính phủ kết quả nghiên
cứu, rà soát, đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất (theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm
theo Quyết định) tập trung vào các nội dung chính sau:
- Nghiên cứu, rà soát các luật,
pháp lệnh, nghị quyết (được giao tại Quyết định số 2114/QĐ-TTg) gắn với nhiệm vụ
lập pháp thuộc phạm vi lĩnh vực thông tin và truyền thông báo đảm chất lượng,
tiến độ hoàn thành được giao.
- Báo cáo kết quả nghiên cứu, rà
soát cần làm rõ các nội dung quy định tại mục II.3 Kế hoạch ban
hành kèm theo Quyết định số 2114/QĐ-TTg.
- Trường hợp qua nghiên cứu, rà
soát cho thấy cần phải sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới luật, pháp lệnh, nghị
quyết thì kịp thời lập đề nghị đưa vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh hằng
năm theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Trong quá trình thực hiện các nhiệm
vụ lập pháp, thường xuyên rà soát, kịp thời điều chỉnh, bổ sung theo thẩm quyền
hoặc kiến nghị điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ lập pháp bảo đảm phù hợp với đường
lối Đại hội XIII của Đảng, đáp ứng yêu cầu thực tiễn.
2. Phân công
thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, rà soát để đề xuất sửa đổi, bổ sung văn bản hiện
hành
a) Nghiên cứu, rà soát Luật Báo
chí
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế, Cục
Báo chí;
- Đơn vị phối hợp: các đơn vị thuộc
bộ có liên quan;
- Tiến độ công việc: chi tiết tại
Phụ lục 1 kèm theo Quyết định.
- Sản phẩm: Báo cáo Chính phủ kết
quả nghiên cứu, rà soát, đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất.
b) Nghiên cứu, rà soát Luật Bưu
chính
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế, Vụ
Bưu chính;
- Đơn vị phối hợp: các đơn vị thuộc
bộ có liên quan;
- Tiến độ công việc: chi tiết tại
Phụ lục 1 kèm theo Quyết định.
- Sản phẩm: Báo cáo Chính phủ kết
quả nghiên cứu, rà soát, đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất.
c) Nghiên cứu, rà soát Luật Công
nghệ thông tin
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế, Vụ
Công nghệ thông tin;
- Đơn vị phối hợp: các đơn vị thuộc
bộ có liên quan;
- Tiến độ công việc: chi tiết tại
Phụ lục 1 kèm theo Quyết định.
- Sản phẩm: Báo cáo Chính phủ kết
quả nghiên cứu, rà soát, đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất.
d) Nghiên cứu, rà soát Luật Giao
dịch điện tử hoặc xây dựng Luật điều chỉnh về Giao dịch điện tử và Kinh tế số
(thay thế Luật Giao dịch điện tử)
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế, Vụ
Quản lý doanh nghiệp;
- Đơn vị phối hợp: các đơn vị thuộc
bộ có liên quan;
- Tiến độ công việc: chi tiết tại
Phụ lục 1 kèm theo Quyết định.
- Sản phẩm: Báo cáo Chính phủ kết
quả nghiên cứu, rà soát, đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất.
đ) Nghiên cứu, rà soát Luật Viễn
thông
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế, Cục
Viễn thông;
- Đơn vị phối hợp: các đơn vị thuộc
bộ có liên quan;
- Tiến độ công việc: chi tiết tại
Phụ lục 1 kèm theo Quyết định.
- Sản phẩm: Báo cáo Chính phủ kết
quả nghiên cứu, rà soát, đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất.
3. Phân
công thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, đề xuất ban hành mới luật, pháp lệnh, nghị
quyết
a) Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật
Công nghệ công nghệ số
b) Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật
điều chỉnh về Chính phủ số
III. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện kế
hoạch: Năm 2022.
2. Kinh phí thực hiện:
Kinh phí triển khai thực hiện được
bảo đảm bằng nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
Việc sử dụng kinh phí triển khai
Kế hoạch phải đúng mục đích, nội dung, chế độ và định mức chi theo quy định của
pháp luật về chế độ chi tiêu tài chính và các quy định hiện hành.
Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn
phòng Bộ chủ trì xây dựng và trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt kinh phí đảm bảo triển
khai đúng tiến độ./.
PHỤ LỤC 1
TIẾN ĐỘ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC VĂN BẢN
(Kèm theo Quyết định số 148/QĐ-BTTTT ngày 27/01/2022)
1. Tiến độ nghiên cứu, rà
soát Luật Báo chí
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Thời
hạn
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
1
|
Chủ động nghiên cứu, rà soát để
kiến nghị sửa đổi bổ sung Luật Báo chí
|
Trước 28/02/2022
|
- Cục Báo chí
- Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc bộ có liên
quan
|
2
|
Tổ chức lấy ý kiến các đối tượng
có liên quan
|
Trước 20/02/2022
|
- Cục Báo chí
- Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc bộ có liên
quan
|
3
|
Tổ chức họp thống nhất, hoàn
thiện dự thảo báo cáo
|
Trước 05/03/2022
|
- Cục Báo chí
- Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc bộ có liên
quan
|
4
|
Hoàn thiện dự thảo báo cáo và
báo cáo Lãnh đạo Bộ
|
Trước 15/03/2022
|
- Cục Báo chí
- Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc bộ có liên
quan
|
5
|
Thống nhất, hoàn thiện lần cuối
dự thảo báo cáo
|
Trước 20/03/2022
|
- Cục Báo chí
- Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc bộ có liên
quan
|
6
|
Trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt báo
cáo
|
Trước 25/03/2022
|
- Cục Báo chí
- Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc bộ có liên
quan
|
2. Tiến độ nghiên cứu, rà
soát Luật Bưu chính
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Thời
hạn
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
1
|
Chủ động nghiên cứu, rà soát để
kiến nghị sửa đổi, bổ sung Luật Bưu chính
|
Trước 28/02/2022
|
- Vụ Bưu chính
- Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc bộ có liên
quan
|
2
|
Tổ chức lấy ý kiến các đối tượng
có liên quan
|
Trước 25/02/2022
|
- Vụ Bưu chính
- Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc bộ có liên
quan
|
3
|
Tổ chức họp thống nhất, hoàn
thiện dự thảo báo cáo
|
Trước 07/03/2022
|
- Vụ Bưu chính
- Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc bộ có liên
quan
|
4
|
Hoàn thiện dự thảo báo cáo và
báo cáo Lãnh đạo Bộ
|
Trước 17/03/2022
|
- Vụ Bưu chính
- Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc bộ có liên
quan
|
5
|
Thống nhất, hoàn thiện lần cuối
dự thảo báo cáo
|
Trước 22/03/2022
|
- Vụ Bưu chính
- Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc bộ có liên
quan
|
6
|
Trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt báo
cáo
|
Trước 26/03/2022
|
- Vụ Bưu chính
- Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc bộ có liên
quan
|
3. Tiến độ nghiên cứu, rà
soát Luật Công nghệ thông tin
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Thời
hạn
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
1
|
Chủ động nghiên cứu, rà soát để
kiến nghị sửa đổi, bổ sung Luật Công nghệ thông tin
|
Tháng
4/2022
|
- Vụ Công nghệ thông tin
- Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc bộ có liên
quan
|
2
|
Tổ chức lấy ý kiến các đối tượng
có liên quan
|
Tháng
4/2022
|
- Vụ Công nghệ thông tin
- Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc bộ có liên
quan
|
3
|
Tổ chức họp thống nhất, hoàn
thiện dự thảo báo cáo
|
Tháng
6/2022
|
- Vụ Công nghệ thông tin
- Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc bộ có liên
quan
|
4
|
Hoàn thiện dự thảo báo cáo và
báo cáo Lãnh đạo Bộ
|
Tháng
7/2022
|
- Vụ Công nghệ thông tin
- Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc bộ có liên
quan
|
5
|
Thống nhất, hoàn thiện lần cuối
dự thảo báo cáo
|
Tháng
8/2022
|
- Vụ Công nghệ thông tin
- Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc bộ có liên
quan
|
6
|
Trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt báo
cáo
|
Trước
15/9/2022
|
- Vụ Công nghệ thông tin
- Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc bộ có liên
quan
|
4. Tiến độ nghiên cứu, rà
soát Luật Giao dịch điện tử hoặc xây dựng Luật điều chỉnh về Giao dịch điện tử
và Kinh tế số (thay thế Luật Giao dịch điện tử)
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Thời
hạn
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
1
|
Chủ động nghiên cứu, rà soát Luật
Giao dịch điện tử hoặc xây dựng Luật điều chỉnh về Giao dịch điện tử và Kinh
tế số (thay thế Luật Giao dịch điện tử)
|
Tháng
4/2022
|
- Vụ Quản lý doanh nghiệp
- Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc bộ có liên
quan
|
2
|
Tổ chức lấy ý kiến các đối tượng
có liên quan
|
Tháng
4/2022
|
- Vụ Quản lý doanh nghiệp
- Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc bộ có liên
quan
|
3
|
Tổ chức họp thống nhất, hoàn
thiện dự thảo báo cáo
|
Tháng
6/2022
|
- Vụ Quản lý doanh nghiệp
- Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc bộ có liên
quan
|
4
|
Hoàn thiện dự thảo báo cáo và
báo cáo Lãnh đạo Bộ
|
Tháng
7/2022
|
- Vụ Quản lý doanh nghiệp
- Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc bộ có liên
quan
|
5
|
Thống nhất, hoàn thiện lần cuối
dự thảo báo cáo
|
Tháng
8/2022
|
- Vụ Quản lý doanh nghiệp
- Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc bộ có liên
quan
|
6
|
Trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt báo
cáo
|
Trước
20/9/2022
|
- Vụ Quản lý doanh nghiệp
- Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc bộ có liên
quan
|
5. Tiến độ nghiên cứu, rà
soát Luật Viễn thông
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Thời
hạn
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
1
|
Chủ động nghiên cứu, rà soát Luật
Viễn thông
|
Tháng
4/2022
|
- Cục Viễn thông
- Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc bộ có liên
quan
|
2
|
Tổ chức lấy ý kiến các đối tượng
có liên quan
|
Tháng
4/2022
|
- Cục Viễn thông
- Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc bộ có liên
quan
|
3
|
Tổ chức họp thống nhất, hoàn
thiện dự thảo báo cáo
|
Tháng
6/2022
|
- Cục Viễn thông
- Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc bộ có liên
quan
|
4
|
Hoàn thiện dự thảo báo cáo và
báo cáo Lãnh đạo Bộ
|
Tháng
7/2022
|
- Cục Viễn thông
- Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc bộ có liên
quan
|
5
|
Thống nhất, hoàn thiện lần cuối
dự thảo báo cáo
|
Tháng
8/2022
|
- Cục Viễn thông
- Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc bộ có liên
quan
|
6
|
Trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt báo
cáo
|
Trước
25/9/2022
|
- Cục Viễn thông
- Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc bộ có liên
quan
|
PHỤ LỤC 2
(Kèm
theo Quyết định số 148/QĐ-BTTTT ngày 27/01/2022)
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CHÍNH PHỦ
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT, ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ...1 VÀ ĐỀ XUẤT
Kính
gửi: Chính phủ
Thực hiện yêu cầu của Thủ tướng
Chính phủ tại Quyết định số 2114/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2021 ban hành Kế
hoạch thực hiện Kết luận số 19-KL/TW của Bộ Chính trị và Đề án Định hướng
Chương trình xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV, Bộ Thông tin và Truyền
thông đã thực hiện nghiên cứu, rà soát văn bản quy phạm pháp luật lĩnh vực
thông tin và truyền thông để kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc nghiên cứu, đề xuất
xây dựng mới các văn bản luật, pháp lệnh, nghị quyết.
I. VỀ PHẠM VI, QUÁ TRÌNH
RÀ SOÁT
Trình bày ngắn gọn một số nội
dung như:
- Việc xác định phạm vi, đối tượng
quy định pháp luật được rà soát;
- Việc tổ chức rà soát văn bản;
- Việc lấy ý kiến phản ánh, kiến
nghị của các địa phương, doanh nghiệp, các cơ quan, đơn vị liên quan, ý kiến
chuyên gia, tham vấn đối tượng điều chỉnh của pháp luật...;
- Việc khảo sát, điều tra,...
II. KẾT QUẢ RÀ SOÁT
1. Kết quả chung
Báo cáo các số liệu thể hiện kết
quả rà soát văn bản như sau:
1.1. Tổng số văn bản đã được rà soát:
……. văn bản (trong đó, nêu số lượng cụ thể từng loại văn bản quy phạm pháp pháp
luật) (Danh mục chi tiết kèm theo)
1.2. Tổng số nội dung có quy định
mâu thuẫn, chồng chéo, bất cập, không phù hợp với thực tiễn: văn bản (chi tiết
thể hiện tại phụ lục), trong đó:
- Nội dung quy định mâu thuẫn, chồng
chéo: ……..nội dung;
- Nội dung quy định bất cập,
không phù hợp thực tiễn: ……..nội dung.
2. Kết quả cụ thể
2.1. Quy định mâu thuẫn, chồng
chéo
Trình bày từng nội dung quy định
mâu thuẫn, chồng chéo với kết cấu như sau:
- Nêu khái quát nội dung chính của
quy định mâu thuẫn, chồng chéo;
- Phân tích cụ thể nội dung quy định
mâu thuẫn, chồng chéo;
- Đề xuất phương án xử lý.
2.2. Quy định bất cập, không phù
hợp với thực tiễn
Trình bày từng nội dung quy định
bất cập, không phù hợp thực tiễn với kết cấu như sau:
- Nêu khái quát nội dung chính của
quy định bất cập, không phù hợp thực tiễn;
- Phân tích cụ thể nội dung quy định
bất cập, không phù hợp thực tiễn;
- Đề xuất phương án xử lý.
III. ĐÁNH GIÁ, GIẢI PHÁP
VÀ KIẾN NGHỊ XỬ LÝ
3.1. Đánh giá
3.1.1. Thực trạng
3.1.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân
3.2. Giải pháp và đề xuất, kiến
nghị
(Lưu ý: Nội dung
báo cáo tập trung đánh giá một số vấn đề sau:
+ Đánh giá mức độ phù hợp,
tính khả thi và hiệu quả thực tế của các quy định trong luật đang điều chỉnh vấn
đề có liên quan đến nội dung định hướng. Xác định rõ các nội dung bất cập, hạn
chế, mâu thuẫn, chồng chéo các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai
thực hiện và nguyên nhân, nhất là các nguyên nhân chủ quan.
+ Trường hợp nội dung nêu
trong định hướng là vấn đề mới chưa có quy định trong luật thì cần nghiên cứu,
đánh giá việc thi hành văn bản dưới luật (nếu có) đang điều chỉnh nội dung này;
làm rõ nhu cầu cần có quy định của luật để điều chỉnh và kinh nghiệm quốc tế.
+ Đề xuất giải pháp cụ thể
xử lý kết quả nghiên cứu, rà soát theo một trong hai hướng sau đây:
Không cần thiết sửa đổi, bổ
sung, ban hành mới luật nhưng vẫn bảo đảm thực hiện định hướng đã xác định do:
chỉ cần sửa đổi, bổ sung, ban hành văn bản dưới luật; nâng cao chất lượng, hiệu
quả, tổ chức thi hành luật hiện hành hoặc giải pháp khác.
Cần thiết sửa đổi, bổ sung
hoặc ban hành mới luật để thực hiện định hướng đã xác định. Theo đó, phải xác định
rõ nội dung, tên văn bản cần được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới và định hướng
sửa đổi, bổ sung, ban hành mới (trường hợp sửa đổi, bổ sung nhiều văn bản thì đề
xuất sửa đổi riêng từng văn bản hay xây dựng một văn bản để sửa nhiều văn bản;
trường hợp ban hành văn bản mới thì có phải đồng thời sửa đổi, bổ sung các văn
bản hiện hành có liên quan không); dự kiến thời hạn hoàn thành hồ sơ đề nghị
xây dựng luật và thời hạn trình Quốc hội, UBTVQH cho ý kiến, thông qua.)
1 Tên văn bản được rà
soát. VD: Luật Báo chí, Luật Bưu chính ...