|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1465/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Lâm Hoàng Nghiệp
|
Ngày ban hành:
|
04/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1465/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
04 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày
05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc quy định một số
nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tỉnh Sóc Trăng tại Tờ số 1666/TTr-SGTVT ngày 02/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo
Quyết định này 06 quy trình nội bộ giải quyết 06 thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Sở Giao thông vận tải
tỉnh Sóc Trăng chịu trách nhiệm:
1. Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành
chính công triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính
theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê
duyệt tại Quyết định này chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ
chức thực hiện việc xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh đúng theo quy định của
Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP , Nghị định số 107/2021/NĐ-CP và hướng
dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP , Thông tư số
01/2023/TT-VPCP .
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ một số quy trình nội bộ ban hành kèm
theo các Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể:
1. Bãi bỏ 05 quy trình số 06, 55, 56, 102 và 105
ban hành kèm theo Quyết định số 3897/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về việc phê duyệt
các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận
và giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
2. Bãi bỏ 02 quy trình số 01 và 02 ban hành kèm
theo Quyết định số 835/QĐ-UBND ngày 06/04/2023 về việc phê duyệt quy trình nội
bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông
vận tải tỉnh Sóc Trăng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền
thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Cổng TTĐT tỉnh (để đăng tải);
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1465/QĐ-UBND ngày 04 /7/2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Sóc Trăng)
Quy
trình số: 01
Thủ tục: Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe
quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên
đường bộ
Trình tự các bước
thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Công chức, viên chức Sở Giao thông vận tải/Nhân
viên Bưu điện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận thực
hiện cập nhật vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn
Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, in phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân.
|
Công chức, viên chức
Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm phục vụ hành
chính công (Trung tâm)
|
0,25 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả /Phiếu
hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho tổ chức
nộp hồ sơ.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm
theo hồ sơ TTHC).
|
Bước 2
|
- Xem xét, kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, dự thảo
văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và phù hợp theo quy định
thì dự thảo Giấy phép lưu hành xe hoặc văn bản nêu rõ lý do không cấp Giấy
phép lưu hành xe.
|
Công chức Phòng Quản
lý kết cấu hạ tầng giao thông
|
1,5 ngày làm việc
|
- Dự thảo Giấy phép lưu hành xe hoặc văn bản nêu
rõ lý do không cấp Giấy phép lưu hành xe, hoặc dự thảo văn bản thông báo (nếu
thành phần hồ sơ không phù hợp).
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 3
|
Xem xét, thẩm định kết quả TTHC hoặc văn bản nêu
rõ lý do nếu hồ sơ chưa phù hợp.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý kết cấu hạ tầng giao thông
|
0,25 ngày làm việc
|
- Dự thảo Giấy phép lưu hành xe hoặc văn bản nêu
rõ lý do không cấp Giấy phép lưu hành xe.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 4
|
Văn phòng tiếp nhận hồ sơ TTHC, kiểm tra thể thức
văn bản trình Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải phê duyệt kết quả TTHC
|
Văn phòng Sớ
|
0,5 ngày làm việc
|
- Giấy phép lưu hành xe hoặc văn bản nêu rõ lý do
không cấp Giấy phép lưu hành xe.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải xem xét và phê duyệt.
|
Lãnh đạo Sở
|
Văn phòng Sở vào sổ, ghi số hiệu, ngày cấp phát,
đóng dấu, chuyển giao kết quả và hồ sơ của TTHC (nếu có) về Phòng Quản lý kết
cấu hạ tầng giao thông.
|
Văn phòng Sở
|
Bước 5
|
- Nhận kết quả TTHC, hồ sơ lưu (nếu có) và chuyển
kết quả TTHC về Trung tâm. Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
về kết quả giải quyết TTHC.
|
Công chức Phòng Quản
lý kết cấu hạ tầng giao thông
|
0,25 ngày làm việc
|
- Giấy phép lưu hành xe hoặc văn bản nêu rõ lý do
không cấp Giấy phép lưu hành xe.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 6
|
- Tiếp nhận kết quả TTHC.
- Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm.
- Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, chậm nhất 01
ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho Công chức, viên chức Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm
việc tại Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi đến tổ chức để thông báo cho tổ chức
biết, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn
ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), sau đó cập nhật hồ sơ
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Công chức, viên chức
Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm
|
0,25 ngày làm việc
|
- Giấy phép lưu hành xe hoặc văn bản nêu rõ lý do
không cấp Giấy phép lưu hành xe.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
- Phiếu xin lỗi và hẹn trả kết quả (nếu có).
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC: 03 ngày làm việc.
|
Quy
trình số: 02
Thủ tục: Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh
Trình tự các bước
thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Công chức, viên chức Sở Giao thông vận tải/Nhân
viên Bưu điện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận thực
hiện cập nhật vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn
Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, in phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân.
|
Công chức, viên chức
Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm phục vụ hành
chính công
(Trung tâm)
|
01 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả /Phiếu
hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho tổ chức
nộp hồ sơ.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm
theo hồ sơ TTHC).
|
Bước 2
|
Xem xét, kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ trình thẩm định chưa hoàn chỉnh
trong thời hạn 05 ngày làm việc thì công chức soạn thảo văn bản yêu cầu tổ chức
bổ sung, điều chỉnh hồ sơ hoặc dự thảo văn bản nêu rõ lý do và từ chối thực
hiện thẩm định (nếu có).
+ Trường hợp cần lấy ý kiến thẩm định của các cơ
quan, tổ chức có liên quan để lấy ý kiến về các nội dung của dự án: Gửi văn bản
kèm theo trích lục hồ sơ có liên quan đến cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu
có).
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, tiến
hành thẩm định và tổng hợp các thông báo kết quả thẩm định; trình lãnh đạo
Phòng dự thảo Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh và dự thảo Tờ
trình phê duyệt dự án (trường hợp UBND tỉnh quyết định đầu tư).
|
Công chức Phòng Quản
lý chất lượng công trình giao thông
|
- Dự án nhóm A: 28 ngày.
- Dự án nhóm B: 18 ngày.
- Dự án nhóm C: 08 ngày.
|
- Dự thảo Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
điều chỉnh và dự thảo Tờ trình phê duyệt dự án (trường hợp UBND tỉnh quyết định
đầu tư) hoặc văn bản nêu rõ lý do không thẩm định, hoặc dự thảo văn bản thông
báo (nếu thành phần hồ sơ không phù hợp).
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 3
|
Xem xét, thẩm định kết quả TTHC hoặc văn bản nêu
rõ lý do nếu hồ sơ chưa phù hợp.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý chất lượng công trình giao thông
|
03 ngày
|
- Dự thảo Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
điều chỉnh và dự thảo Tờ trình phê duyệt dự án (trường hợp UBND tỉnh quyết định
đầu tư) hoặc văn bản nêu rõ lý do không thẩm định.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 4
|
Văn phòng tiếp nhận hồ sơ TTHC, kiểm tra thể thức
văn bản trình Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải phê duyệt kết quả TTHC.
|
Văn phòng Sở
|
01 ngày
|
- Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh và
dự thảo Tờ trình phê duyệt dự án (trường hợp UBND tỉnh quyết định đầu tư) hoặc
văn bản nêu rõ lý do không thẩm định.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải xem xét và phê duyệt.
|
Lãnh đạo Sở
|
Văn phòng Sở vào sổ, ghi số hiệu, ngày cấp phát,
đóng dấu, chuyển giao kết quả và hồ sơ của TTHC (nếu có) về Phòng Quản lý chất
lượng công trình giao thông.
|
Văn phòng Sở
|
Bước 5
|
- Nhận kết quả TTHC, hồ sơ lưu (nếu có) và chuyến
kết quả TTHC về Trung tâm.
Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
tỉnh về kết quả giải quyết TTHC.
|
Công chức Phòng chất
lượng công trình giao thông
|
01 ngày
|
- Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh và
dự thảo Tờ trình phê duyệt dự án (trường hợp UBND tỉnh quyết định đầu tư) hoặc
văn bản nêu rõ lý do không thẩm định.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 6
|
- Tiếp nhận kết quả TTHC.
- Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm.
Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, chậm nhất 01
ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho Công chức, viên chức Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm
việc tại Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi đến tổ chức để thông báo cho tổ chức
biết, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn
ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), sau đó cập nhật hồ sơ
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Công chức, viên chức
Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm
|
01 ngày
|
- Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh và
dự thảo Tờ trình phê duyệt dự án (trường hợp UBND tỉnh quyết định đầu tư) hoặc
văn bản nêu rõ lý do không thẩm định.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
- Phiếu xin lỗi và hẹn trả kết quả (nếu có).
|
- Tổng thời gian giải quyết TTHC thẩm định báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng điều chỉnh:
+ Đối với dự án nhóm A: 35 ngày;
+ Đối với dự án nhóm B: 25 ngày;
+ Đối với dự án nhóm C: 15 ngày.
|
Quy
trình số: 03
Thủ tục: Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết
kế cơ sở/ Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh
Trình tự các bước
thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Công chức, viên chức Sở Giao thông vận tải/Nhân
viên Bưu điện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận thực
hiện cập nhật vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn
Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, in phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân.
|
Công chức, viên chức
Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm phục vụ hành
chính công (Trung tâm)
|
01 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả /Phiếu
hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho tổ chức
nộp hồ sơ.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm
theo hồ sơ TTHC).
|
Bước 2
|
Xem xét, kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ trình thẩm định chưa hoàn chỉnh
trong thời hạn 05 ngày làm việc thì công chức soạn thảo văn bản yêu cầu tổ chức
bổ sung, điều chỉnh hồ sơ hoặc dự thảo văn bản nêu rõ lý do và từ chối thực
hiện thẩm định (nếu có).
+ Trường hợp cần lấy ý kiến thẩm định của các cơ
quan, tổ chức có liên quan để lấy ý kiến về các nội dung của dự án: Gửi văn bản
kèm theo trích lục hồ sơ có liên quan đến cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu
có).
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, tiến
hành thẩm định và tổng hợp các thông báo kết quả thẩm định; trình lãnh đạo
Phòng Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ
sở/ Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh.
|
Công chức Phòng Quản
lý chất lượng công trình giao thông
|
- Công trình cấp
I, đặc biệt: 33 ngày. -Công trình cấp II, III: 23 ngày.
- Công trình cấp
còn lại: 13 ngày.
|
- Dự thảo Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/ Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế
cơ sở điều chỉnh hoặc văn bản nêu rõ lý do không thẩm định, hoặc dự thảo văn
bản thông báo (nếu thành phần hồ sơ không phù hợp).
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 3
|
Xem xét, thẩm định kết quả TTHC hoặc văn bản nêu
rõ lý do nếu hồ sơ chưa phù hợp.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý chất lượng công trình giao thông
|
03 ngày
|
- Dự thảo Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/ Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế
cơ sở điều chỉnh hoặc văn bản nêu rõ lý do không thẩm định.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 4
|
Văn phòng tiếp nhận hồ sơ TTHC, kiểm tra thể thức
văn bản trình Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải phê duyệt kết quả TTHC.
|
Văn phòng Sở
|
01 ngày
|
- Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở/ Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều
chỉnh hoặc văn bản nêu rõ lý do không thẩm định.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải xem xét và phê duyệt.
|
Lãnh đạo Sở
|
Văn phòng Sở vào sổ, ghi số hiệu, ngày cấp phát,
đóng dấu, chuyển giao kết quả và hồ sơ của TTHC (nếu có) về Phòng Quản lý chất
lượng công trình giao thông.
|
Văn phòng Sở
|
Bước 5
|
- Nhận kết quả TTHC, hồ sơ lưu (nếu có) và chuyển
kết quả TTHC về Trung tâm.
Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
tỉnh về kết quả giải quyết TTHC.
|
Công chức Phòng chất
lượng công trình giao thông
|
01 ngày
|
- Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở/ Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều
chỉnh hoặc văn bản nêu rõ lý do không thẩm định.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 6
|
- Tiếp nhận kết quả TTHC.
- Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm.
Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, chậm nhất 01
ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho Công chức, viên chức Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm
việc tại Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi đến tổ chức để thông báo cho tổ chức
biết, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn
ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), sau đó cập nhật hồ sơ
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Công chức, viên chức
Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm
|
01 ngày
|
- Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở/ Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều
chỉnh hoặc văn bản nêu rõ lý do không thẩm định.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
- Phiếu xin lỗi và hẹn trả kết quả (nếu có)
|
- Tổng thời gian giải quyết TTHC thẩm định báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng điều chỉnh:
+ Đối với Công trình cấp I, đặc biệt: 40 ngày;
+ Đối với Công trình cấp II, III: 30 ngày;
+ Đối với Công trình còn lại: 20 ngày.
|
Quy
trình số: 04
Thủ tục: Cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
Trình tự các bước
thực hiện
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả/sản phẩm
|
I. Trường hợp cấp biển hiệu phương tiện vận tải
khách du lịch là xe ô tô
|
Bước 1
|
Công chức, viên chức Sở Giao thông vận tải/Nhân
viên Bưu điện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận thực
hiện số hóa và cập nhật vào hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn
Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, in phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân.
|
Công chức, viên chức
của Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm phục vụ
hành chính công (Trung tâm)
|
0,25 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả /Phiếu
hướng dẫn hoàn thiện hồ Sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm
theo hồ sơ TTHC).
|
Bước 2
|
Xem xét, xử lý hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không phù hợp, dự thảo văn bản,
nêu rõ lý do thông báo cho tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp hồ sơ phù hợp theo quy định thì dự
thảo nội dung Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch trình lãnh đạo
Phòng thẩm định.
|
Công chức Phòng Quản
lý vận tải phương tiện và người lái
|
0,5 ngày làm việc
|
- Dự thảo nội dung Biển hiệu phương tiện vận tải
khách du lịch hoặc dự thảo văn bản thông báo (nếu hồ sơ không phù hợp).
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Xem xét, thẩm định kết quả TTHC hoặc văn bản
thông báo cho tổ chức, cá nhân.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý vận tải phương tiện và người lái
|
0,25 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Văn phòng tiếp nhận hồ sơ TTHC, kiểm tra thể thức
văn bản trình Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải phê duyệt văn bản.
|
Văn phòng Sở
|
0,5 ngày làm việc
|
- Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch đã
được ký duyệt hoặc văn bản thông báo đã được ký.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải xem xét và phê duyệt
|
Lãnh đạo Sở
|
Văn phòng đóng dấu, chuyển giao kết quả và hồ sơ
lưu của TTHC (nếu có) về Phòng chuyên môn.
|
Văn phòng Sở
|
Bước 4
|
- Nhận kết quả TTHC, hồ sơ lưu (nếu có) và chuyển
kết quả TTHC về Trung tâm.
|
Công chức Phòng Quản
lý vận tải phương tiện và người lái
|
0,25 ngày làm việc
|
- Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch đã
được ký duyệt và đóng dấu hoặc văn bản thông báo đã được ký và đóng dấu (nếu
hồ sơ không phù hợp).
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 5
|
- Tiếp nhận kết quả TTHC.
- Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm.
- Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, chậm nhất 01
ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân để thông
báo cho tổ chức, cá nhân biết, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn
trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), sau
đó cập nhật hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Công chức, viên chức
của Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm
|
0,25 ngày làm việc
|
- Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch hoặc
văn bản thông báo sẵn sàng trao cho tổ chức, cá nhân.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
- Phiếu xin lỗi và hẹn trả kết quả (nếu có).
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC: 02 ngày làm việc.
|
II. Trường hợp cấp biển hiệu phương tiện vận tải
khách du lịch là phương tiện thủy nội địa
|
Bước 1
|
Công chức, viên chức Sở Giao thông vận tải/Nhân
viên Bưu điện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận thực
hiện số hóa và cập nhật vào hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn
Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, in phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân.
|
Công chức, viên chức
của Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm phục vụ
hành chính công (Trung tâm)
|
0,5 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả /Phiếu
hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm
theo hồ sơ TTHC).
|
Bước 2
|
Xem xét, xử lý hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không phù hợp, dự thảo văn bản,
nêu rõ lý do thông báo cho tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp hồ sơ phù hợp theo quy định thì dự
thảo nội dung Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch trình lãnh đạo
Phòng thẩm định.
|
Công chức Phòng Quản
lý vận tải phương tiện và người lái
|
04 ngày làm việc
|
- Dự thảo nội dung Biển hiệu phương tiện vận tải
khách du lịch hoặc dự thảo văn bản thông báo (nếu hồ sơ không phù hợp).
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Xem xét, thẩm định kết quả TTHC hoặc văn bản
thông báo cho tổ chức, cá nhân.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý vận tải phương tiện và người lái
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Văn phòng tiếp nhận hồ sơ TTHC, kiểm tra thể thức
văn bản trình Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải phê duyệt văn bản.
|
Văn phòng Sở
|
01 ngày làm việc
|
- Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch đã
được ký duyệt hoặc văn bản thông báo đã được ký.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải xem xét và phê duyệt
|
Lãnh đạo Sở
|
Văn phòng đóng dấu, chuyển giao kết quả và hồ sơ
lưu của TTHC (nếu có) về Phòng chuyên môn.
|
Văn phòng Sở
|
Bước 4
|
- Nhận kết quả TTHC, hồ sơ lưu (nếu có) và chuyển
kết quả TTHC về Trung tâm.
|
Công chức Phòng Quản
lý vận tải phương tiện và người lái
|
0,5 ngày làm việc
|
- Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch đã
được ký duyệt và đóng dấu hoặc văn bản thông báo đã được ký và đóng dấu (nếu
hồ sơ không phù hợp).
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 5
|
- Tiếp nhận kết quả TTHC.
- Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm.
- Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, chậm nhất 01
ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân để thông
báo cho tổ chức, cá nhân biết, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn
trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), sau
đó cập nhật hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Công chức, viên chức
của Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm
|
0,5 ngày làm việc
|
- Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch hoặc
văn bản thông báo sẵn sàng trao cho tổ chức, cá nhân.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
- Phiếu xin lỗi và hẹn trả kết quả (nếu có).
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC: 07 ngày làm việc.
|
Quy
trình số: 05
Thủ
tục: Cấp đổi biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
Trình tự các bước
thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả/sản phẩm
|
I. Trường hợp cấp đổi biển hiệu phương tiện vận
tải khách du lịch là xe ô tô
|
Bước 1
|
Công chức, viên chức Sở Giao thông vận tải/Nhân
viên Bưu điện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận thực
hiện số hóa và cập nhật vào hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn
Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, in phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân.
|
Công chức, viên chức
của Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm phục vụ
hành chính công (Trung tâm)
|
0,25 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả /Phiếu
hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm
theo hồ sơ TTHC).
|
Bước 2
|
Xem xét, xử lý hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không phù hợp, dự thảo văn bản,
nêu rõ lý do thông báo cho tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp hồ sơ phù hợp theo quy định thì dự
thảo nội dung Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch trình lãnh đạo
Phòng thẩm định,
|
Công chức Phòng Quản
lý vận tải phương tiện và người lái
|
0,5 ngày làm việc
|
- Dự thảo nội dung Biển hiệu phương tiện vận tải
khách du lịch hoặc dự thảo văn bản thông báo (nếu hồ sơ không phù hợp).
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Xem xét, thẩm định kết quả TTHC hoặc văn bản
thông báo cho tổ chức, cá nhân.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý vận tải phương tiện và người lái
|
0,25 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Văn phòng tiếp nhận hồ sơ TTHC, kiểm tra thể thức
văn bản trình Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải phê duyệt văn bản.
|
Văn phòng Sở
|
0,5 ngày làm việc
|
- Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch đã
được ký duyệt hoặc văn bản thông báo đã được ký.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải xem xét và phê duyệt
|
Lãnh đạo Sở
|
Văn phòng đóng dấu, chuyển giao kết quả và hồ sơ
lưu của TTHC (nếu có) về Phòng chuyên môn.
|
Văn phòng Sở
|
Bước 4
|
- Nhận kết quả TTHC, hồ sơ lưu (nếu có) và chuyển
kết quả TTHC về Trung tâm. ...
|
Công chức Phòng Quản
lý vận tải phương tiện và người lái
|
0,25 ngày làm việc
|
- Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch đã
được ký duyệt và đóng dấu hoặc văn bản thông báo đã được ký và đóng dấu (nếu
hồ sơ không phù hợp).
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 5
|
- Tiếp nhận kết quả TTHC.
- Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm.
- Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, chậm nhất 01
ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân để thông
báo cho tổ chức, cá nhân biết, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn
trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), sau
đó cập nhật hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Công chức, viên chức
của Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm
|
0,25 ngày làm việc
|
- Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch hoặc
văn bản thông báo sẵn sàng trao cho tổ chức, cá nhân.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
- Phiếu xin lỗi và hẹn trả kết quả (nếu có).
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC: 02 ngày làm việc.
|
II. Trường hợp cấp đổi biển hiệu phương tiện vận
tải khách du lịch là phương tiện thủy nội địa
|
Bước 1
|
Công chức, viên chức Sở Giao thông vận tải/Nhân
viên Bưu điện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận thực
hiện số hóa và cập nhật vào hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn
Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, in phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân.
|
Công chức, viên chức
của Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm phục vụ
hành chính công (Trung tâm)
|
0,5 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả /Phiếu
hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm
theo hồ sơ TTHC).
|
Bước 2
|
Xem xét, xử lý hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không phù hợp, dự thảo văn bản,
nêu rõ lý do thông báo cho tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp hồ sơ phù hợp theo quy định thì dự
thảo nội dung Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch trình lãnh đạo
Phòng thẩm định.
|
Công chức Phòng Quản
lý vận tải phương tiện và người lái
|
04 ngày làm việc
|
- Dự thảo nội dung Biển hiệu phương tiện vận tải
khách du lịch hoặc dự thảo văn bản thông báo (nếu hồ sơ không phù hợp).
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Xem xét, thẩm định kết quả TTHC hoặc văn bản
thông báo cho tổ chức, cá nhân;
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý vận tải phương tiện và người lái
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Văn phòng tiếp nhận hồ sơ TTHC, kiểm tra thể thức
văn bản trình Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải phê duyệt văn bản.
|
Văn phòng Sở
|
01 ngày làm việc
|
- Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch đã
được ký duyệt hoặc văn bản thông báo đã được ký.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải xem xét và phê duyệt
|
Lãnh đạo Sở
|
Văn phòng đóng dấu, chuyển giao kết quả và hồ sơ
lưu của TTHC (nếu có) về Phòng chuyên môn.
|
Văn phòng Sở
|
Bước 4
|
- Nhận kết quả TTHC, hồ sơ lưu (nếu có) và chuyển
kết quả TTHC về Trung tâm.
|
Công chức Phòng Quản
lý vận tải phương tiện và người lái
|
0,5 ngày làm việc
|
- Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch đã
được ký duyệt và đóng dấu hoặc văn bản thông báo đã được ký và đóng dấu (nếu
hồ sơ không phù hợp).
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 5
|
- Tiếp nhận kết quả TTHC.
- Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm.
- Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, chậm nhất 01
ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân để thông
báo cho tổ chức, cá nhân biết, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn
trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), sau
đó cập nhật hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Công chức, viên chức
của Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm
|
0,5 ngày làm việc
|
- Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch hoặc
văn bản thông báo sẵn sàng trao cho tổ chức, cá nhân.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
- Phiếu xin lỗi và hẹn trả kết quả (nếu có)
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC: 07 ngày làm việc.
|
Quy
trình số: 06
Thủ
tục: Cấp lại biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
Trình tự các bước
thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Công chức, viên chức Sở Giao thông vận tải/Nhân
viên Bưu điện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận thực
hiện số hóa và cập nhật vào hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn
Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, in phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân.
|
Công chức, viên chức
của Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm phục vụ
hành chính công (Trung tâm)
|
0,25 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả /Phiếu
hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm
theo hồ sơ TTHC).
|
Bước 2
|
Xem xét, xử lý hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không phù hợp, dự thảo văn bản,
nêu rõ lý do thông báo cho tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp hồ sơ phù hợp theo quy định thì dự
thảo nội dung Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch trình lãnh đạo
Phòng thẩm định.
|
Công chức Phòng Quản
lý vận tải phương tiện và người lái
|
0,5 ngày làm việc
|
- Dự thảo nội dung Biển hiệu phương tiện vận tải
khách du lịch hoặc dự thảo văn bản thông báo (nếu hồ sơ không phù hợp).
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Xem xét, thẩm định kết quả TTHC hoặc văn bản
thông báo cho tổ chức, cá nhân.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý vận tải phương tiện và người lái
|
0,25 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Văn phòng tiếp nhận hồ sơ TTHC, kiểm tra thể thức
văn bản trình Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải phê duyệt văn bản.
|
Văn phòng Sở
|
0,5 ngày làm việc
|
- Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch đã
được ký duyệt hoặc văn bản thông báo đã được ký.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải xem xét và phê duyệt
|
Lãnh đạo Sở
|
Văn phòng đóng dấu, chuyển giao kết quả và hồ sơ
lưu của TTHC (nếu có) về Phòng chuyên môn.
|
Văn phòng Sở
|
Bước 4
|
- Nhận kết quả TTHC, hồ sơ lưu (nếu có) và chuyển
kết quả TTHC về Trung tâm.
|
Công chức Phòng Quản
lý vận tải phương tiện và người lái
|
0,25 ngày làm việc
|
- Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch đã
được ký duyệt và đóng dấu hoặc văn bản thông báo đã được ký và đóng dấu (nếu
hồ sơ không phù hợp).
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 5
|
- Tiếp nhận kết quả TTHC.
- Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm.
- Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, chậm nhất 01
ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân để thông
báo cho tổ chức, cá nhân biết, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn
trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), sau
đó cập nhật hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Công chức, viên chức
của Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm
|
0,25 ngày làm việc
|
- Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch hoặc
văn bản thông báo sẵn sàng trao cho tổ chức, cá nhân.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
- Phiếu xin lỗi và hẹn trả kết quả (nếu có).
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC: 02 ngày làm việc.
|
Quyết định 1465/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1465/QĐ-UBND ngày 04/07/2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng
141
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|