ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1458/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 17 tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/2/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực
hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7 2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế công
bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Trưởng Ban
Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình tại Tờ trình số 576/KKT-QHXD ngày 19
tháng 4 năm 2016 và đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính trong lĩnh vực Xây
dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế, Giám đốc
Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban ngành và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ QUẢNG BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1458/QĐ-UBND ngày 17/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Bình)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu
kinh tế Quảng Bình.
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
1
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu
đưa công trình vào sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu
kinh tế
|
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu
kinh tế Quảng Bình.
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi
bỏ, hủy bỏ TTHC
|
1
|
Thủ tục số 13 Quyết định
số 1094/QĐ-UBND ngày 13/5/2013
TTHC: T-QBI-120507-TT
|
Tham gia ý kiến về thiết kế
cơ sở dự án nhóm A đầu tư xây dựng trong KCN, KKT, KKT cửa khẩu
|
- Luật Xây dựng ngày
18/6/2014.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015
- Thông tư
06/2015/TTLT-BKHĐT-BNV
|
2
|
Thủ tục số 14 Quyết định
số Quyết định số 1094/QĐ-UBND ngày 13/5/2013
T-QBI-055454-TT
|
Chấp thuận về vị trí, quy mô
xây dựng đối với các dự án nhóm B, C đầu tư xây dựng trong khu công nghiệp,
khu kinh tế và khu kinh tế cửa khẩu chưa có trong quy hoạch xây dựng
|
- Điều 47 Luật Xây dựng ngày
18/6/2014.
|
Phần II
NỘI DUNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ
1. Thủ tục kiểm tra công tác
nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản
lý Khu kinh tế
* Trình tự thực hiện:
a) Đối với công tác kiểm tra
trong quá trình thi công xây dựng công trình:
Bước 1: Đối với công trình cấp III, IV (không do Ban Quản lý Khu kinh tế
Quảng Bình làm chủ đầu tư) trong các Khu công nghiệp, sau khi khởi công chủ đầu
tư có trách nhiệm báo cáo nộp tại Bộ phận một cửa Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng
Bình các thông tin sau: Tên và địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư, tên công trình,
địa điểm xây dựng, quy mô và tiến độ thi công dự kiến của công trình.
+ Địa chỉ: Số 117 Lý Thường
Kiệt - TP Đồng Hới.
+ Số điện thoại: 0523 828513 - Fax: 0523 828516.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ,
hoàn trả kết quả: Vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ
các ngày lễ, tết).
Bước 2: Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ vào sổ theo dõi, viết phiếu nhận hồ sơ và
trình Lãnh đạo Ban ghi ý kiến, sau đó giao chuyển hồ sơ cho Phòng Quy hoạch và Xây dựng.
Bước 3: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng
Quy hoạch và Xây dựng tham mưu Lãnh đạo Ban thông báo cho chủ đầu tư kế hoạch kiểm
tra, nội dung và tài liệu kiểm tra và mời Sở Xây dựng, các sở chuyên ngành liên
quan tham gia nghiệm thu.
Bước 4: Ban Quản lý Khu kinh tế chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các sở
chuyên ngành tổ chức thực hiện kiểm tra quá trình thi công xây dựng công trình
theo kế hoạch kiểm tra. Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình được mời các tổ
chức, cá nhân có năng lực phù hợp tham gia thực hiện việc kiểm tra.
Bước 5: Trong vòng 07 ngày, kể từ ngày kết thúc đợt kiểm tra, phòng Quy
hoạch và Xây dựng tham mưu Lãnh đạo Ban thông báo kết quả kiểm tra trong quá
trình thi công xây dựng công trình cho chủ đầu tư thông qua Bộ phận một cửa
hoặc gửi qua đường bưu điện.
b) Đối với công tác kiểm tra
công tác nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng:
Bước 1: Trước 10 ngày đối với các công trình cấp III, IV (không do Ban Quản
lý Khu kinh tế Quảng Bình làm chủ đầu tư) trong các Khu công nghiệp so với ngày
chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu công trình, hạng mục công trình đưa vào
sử dụng, chủ đầu tư phải có văn bản đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu hạng
mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng tới nộp tại Bộ phận một cửa Ban
Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình.
+ Địa chỉ: Số 117 Lý Thường
Kiệt - TP Đồng Hới.
+ Số điện thoại: 0523 828513 - Fax: 0523 828516.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ,
hoàn trả kết quả: Vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ
các ngày lễ, tết).
Bước 2: Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ vào sổ theo dõi, viết phiếu nhận hồ sơ và
trình Lãnh đạo Ban ghi ý kiến, sau đó giao chuyển hồ sơ cho Phòng Quy hoạch và Xây dựng.
Bước 3: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng
Quy hoạch và Xây dựng tham mưu Lãnh đạo Ban thông báo cho chủ đầu tư kế hoạch
kiểm tra, nội dung và tài liệu kiểm tra và mời Sở Xây dựng và các sở chuyên
ngành liên quan tham gia nghiệm thu.
Bước 4: Ban Quản lý Khu kinh tế chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các sở
chuyên ngành tổ chức thực hiện thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ
đầu tư theo kế hoạch kiểm tra.
Trong quá trình kiểm tra, Ban
Quản lý Khu kinh tế yêu cầu chủ đầu tư và các bên có liên quan giải trình, khắc
phục các tồn tại (nếu có) và thực hiện thí nghiệm đối chứng, thử tải, kiểm định
chất lượng bộ phận, hạng mục hoặc toàn bộ công trình theo quy định tại Điều 29
Nghị định 46/2015/NĐ-CP.
Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng
Bình được mời các tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp tham gia thực hiện việc
kiểm tra.
Bước 5: Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi kết thúc kiểm tra, Phòng Quy hoạch
và Xây dựng tham mưu Lãnh đạo Ban
ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu công trình, hạng mục công trình đưa
vào sử dụng của chủ đầu tư thông qua Bộ phận một cửa hoặc gửi qua đường bưu
điện.
* Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành
chính nhà nước
* Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo kiểm tra trong quá
trình thi công xây dựng công trình;
- Báo cáo hoàn thành thi công
xây dựng công trình hoặc hạng mục công trình theo mẫu tại Phụ lục 3 Thông tư số
10/2013/TT-BXD;
- Danh mục hồ sơ hoàn thành
hạng mục công trình hoặc công trình theo mẫu tại Phụ lục 5 Thông tư số
10/2013/TT-BXD.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Thời gian giải quyết không
quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với công tác kiểm tra
trong quá trình thi công xây dựng công trình.
- Thời gian giải quyết không
quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với công tác nghiệm
thu hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ban Quản lý Khu kinh tế.
b) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Ban Quản lý Khu kinh tế.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Văn bản chấp thuận
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
* Phí, lệ phí: Chi phí cho việc kiểm tra công tác nghiệm
thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng do chủ đầu tư
lập dự toán, thẩm định, phê duyệt và được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng
công trình (Khoản 5, Điều 32, Nghị
định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
+ Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
+ Thông tư 10/2013/TT-BXD ngày
25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định cho tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng xây dựng công trình;
+ Thông tư số 19/2009/TT-BXD
ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý đầu tư xây dựng trong khu
công nghiệp và khu kinh tế;
+ Quyết định 36/2015/QĐ-UBND
ngày 28/10/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc Ban hành quy định phân công,
phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên
địa bàn tỉnh Quảng Bình.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình hoặc hạng mục công
trình theo mẫu tại Phụ lục 3.
* Ghi chú: mẫu báo cáo
đính kèm
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD)
.......(Tên
Chủ đầu tư).........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…..
|
………, ngày … tháng …. năm ……..
|
BÁO
CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
Kính
gửi: ………………. (1)………………………….
Chủ đầu tư công trình/hạng mục
công trình............. báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình/hạng
mục công trình với các nội dung sau:
1. Tên công trình/hạng mục công
trình:………………………………….
2. Địa điểm xây dựng
……………………………………………………...
3. Quy mô công trình: (nêu tóm
tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình).
4. Danh sách các nhà thầu (tổng
thầu, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công
xây dựng, giám sát thi công xây dựng).
5. Ngày khởi công và ngày hoàn
thành (dự kiến).
6. Khối lượng của các loại công
việc xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.
7. Đánh giá về chất lượng hạng mục
công trình hoặc công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.
8. Báo cáo về việc đủ điều kiện
để tiến hành nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng (ghi rõ các điều kiện để
được nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định của pháp luật).
Đề nghị ….(1)….tổ chức kiểm tra
công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….. (2) ….(để biết);
- Lưu...
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp
nhân)
|
_____________
(1). Ban Quản lý Khu kinh tế
Quảng Bình.
(2). Sở Xây dựng, Sở quản lý
xây dựng chuyên ngành.
PHỤ LỤC 5
DANH MỤC HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD)
Nhằm đơn giản hóa TTHC thì không yêu cầu đối với các
thành phần hồ sơ đã nộp tại Ban Quản lý Khu kinh tế khi thực hiện các thủ tục
hành chính trước hoặc thành phần hồ sơ là thủ tục hành chính đã thực hiện tại
Ban Quản lý Khu kinh tế
A. HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG VÀ HỢP ĐỒNG
1.
|
Quyết định về chủ trương đầu
tư kèm theo Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi) hoặc quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư.
|
2.
|
Quyết định phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng công trình hoặc dự án thành phần của cấp có thẩm quyền kèm
theo Dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu khả thi).
|
3.
|
Các văn bản thẩm định, tham
gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây
dựng và thiết kế cơ sở.
|
4.
|
Phương án đền bù giải phóng
mặt bằng và xây dựng tái định cư.
|
5.
|
Văn bản của các tổ chức, cơ
quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận
hoặc chấp thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng
rào; đánh giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an
toàn các công trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan.
|
6.
|
Quyết định cấp đất, cho thuê
đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không
được cấp đất.
|
7.
|
Giấy phép xây dựng, trừ những
trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.
|
8.
|
Quyết định chỉ định thầu, phê
duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu và các hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà
thầu.
|
9.
|
Các tài liệu chứng minh điều
kiện năng lực của các nhà thầu theo quy định.
|
10.
|
Các hồ sơ, tài liệu khác có
liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
|
B. HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG,
THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.
|
Phương án kỹ thuật khảo sát,
báo cáo khảo sát xây dựng công trình.
|
2.
|
Biên bản nghiệm thu kết quả
khảo sát xây dựng.
|
3.
|
Kết quả thẩm tra, thẩm định
thiết kế; quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, kèm theo: hồ sơ thiết kế kỹ
thuật đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật; văn
bản thông báo kết quả thẩm tra thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng
(nếu có).
|
4.
|
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi
công đã được chủ đầu tư xác nhận (có danh mục bản vẽ kèm theo).
|
5.
|
Biên bản nghiệm thu thiết kế
xây dựng công trình.
|
6.
|
Các văn bản, tài liệu, hồ sơ
khác có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.
|
C. HỒ SƠ THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1.
|
Các thay đổi thiết kế trong
quá trình thi công và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
|
2.
|
Bản vẽ hoàn công (có danh mục
bản vẽ kèm theo).
|
3.
|
Các kế hoạch, biện pháp kiểm
tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình.
|
4.
|
Các chứng chỉ xuất xứ, nhãn
mác hàng hóa, công bố sự phù hợp về chất lượng của nhà sản xuất, chứng nhận
hợp quy, chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật chất lượng sản
phẩm hàng hóa, Luật Thương mại và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
5.
|
Các kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm trong quá trình
thi công và quan trắc trong quá trình vận hành.
|
6.
|
Các biên bản nghiệm thu công
việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn (nếu có) trong quá trình thi công xây
dựng.
|
7.
|
Các kết quả thí nghiệm đối
chứng, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu
xây dựng (nếu có).
|
8.
|
Lý lịch thiết bị lắp đặt
trong công trình.
|
9.
|
Quy trình vận hành, khai thác
công trình; quy trình bảo trì công trình.
|
10.
|
Văn bản thỏa thuận,chấp
thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:
|
a) Di dân vùng lòng hồ, khảo
sát các di tích lịch sử, văn hóa;
|
b) An toàn phòng cháy, chữa
cháy;
|
c) An toàn môi trường;
|
d) An toàn lao động, an toàn
vận hành hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ;
|
đ) Thực hiện Giấy phép xây
dựng (đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);
|
e) Cho phép đấu nối với công
trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan;
|
g) Các văn bản khác theo quy
định của pháp luật có liên quan.
|
11.
|
Hồ sơ giải quyết sự cố công
trình (nếu có).
|
12.
|
Kết quả kiểm tra công tác
nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
|
13.
|
Biên bản nghiệm thu hoàn
thành hạng mục/ công trình đưa vào sử dụng của Chủ đầu tư.
|
14.
|
Các phụ lục tồn tại cần sửa
chữa, khắc phục sau khi đưa công trình vào sử dụng.
|
15.
|
Các hồ sơ/ văn bản/ tài liệu
khác có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình
xây dựng.
|
D. QUY CÁCH VÀ SỐ LƯỢNG HỒ SƠ
HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
1. Các bản vẽ thiết kế phải
được lập theo quy định và phải được chủ đầu tư hoặc đại diện được ủy quyền của chủ đầu tư
xác nhận.
2. Các bản vẽ hoàn công phải
được lập theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 của Thông tư này.
3. Hồ sơ hoàn thành công trình
được bảo quản trong hộp theo khổ A4 hoặc bằng các phương pháp khác phù hợp, bìa
hộp ghi các thông tin liên quan tới nội dung hồ sơ lưu trữ trong hộp.
4. Thuyết minh và bản vẽ thiết
kế, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng có thể được lưu trữ dưới dạng băng từ,
đĩa từ hoặc vật mang tin phù hợp.
5. Các văn bản quan trọng trong
hồ sơ hoàn thành công trình như quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng,
quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật (trường hợp chỉ phải lập báo cáo
kinh tế-kỹ thuật), quyết định phê duyệt thiết kế, biên bản nghiệm thu công
trình đưa vào sử dụng, biên bản bàn giao công trình... được lưu trữ bằng bản
chính. Trường hợp không còn bản chính thì được thay thế bằng bản sao hợp pháp;
6. Số lượng bộ hồ sơ hoàn thành
công trình do chủ đầu tư và các nhà thầu thỏa thuận nêu trong hợp đồng.