ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 145/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long,
ngày 30 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày
08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP , ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP , ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và
báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải
tại Tờ trình số 09/TTr-SGTVT, ngày 21/01/2015 và Công văn số 32/STP-KSTTHC,
ngày 19/01/2015 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 03 (ba) và bãi bỏ 06 (sáu) thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Vĩnh Long (kèm theo
phụ lục 1, 2).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông Vận tải:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội
dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục
hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông
Vận tải, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng TH, KTN (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.22.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thanh
|
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 145/QĐ-UBND, ngày 30 /01/2015 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG.
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I. Lĩnh vực Đường bộ
|
1
|
Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe
quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên
đường bộ.
|
II. Lĩnh vực Đường thuỷ nội địa
|
2
|
Phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến
phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe ô tô.
|
3
|
Phê duyệt điều chỉnh quy trình vận hành, khai
thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe
ô tô.
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾTCỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH
VĨNH LONG.
I. Lĩnh vực đường
bộ.
1. Cấp Giấy
phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển
hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung
tâm Quản lý và Sửa chữa Công trình giao thông thuộc Sở Giao
thông Vận tải tỉnh Vĩnh Long (số 46/1, đường 2/9, phường
1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy
đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ thiếu,
hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Quản lý và Sửa chữa Công trình giao thông thuộc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Vĩnh Long (số
46/1, đường 2/9, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) theo bước sau:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận
phải trả lại phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Công chức trả kết quả kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết
và trao cho người nhận.
- Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục
hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại
cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai
đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ: (Quy định tại Khoản 1, 3 Điều 20 Thông tư số
07/2010/TT-BGTVT , ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép
lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển
hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư
số 65/2013/TT-BGTVT, Phụ lục 5
kèm theo Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT. Kèm theo giấy đề nghị giấy phép lưu hành
xe có vẽ sơ đồ xe ghi đầy đủ, chính xác các kích thước bao ngoài (nếu xe chở
hàng hóa phải ghi đầy đủ, chính xác các kích thước bao ngoài khi đã xếp hàng
hóa lên xe hoặc lên rơ moóc, sơ mi rơ moóc: chiều cao, chiều rộng, chiều dài),
khoảng cách các trục xe, chiều dài đuôi xe.
- Giấy đề nghị cấp giấy phép
lưu hành xe là bản chính, rõ ràng, đầy đủ, không được tẩy xóa; tổ chức, cá nhân
đề nghị phải là chủ phương tiện, người vận tải hoặc người thuê vận tải. Tổ chức,
cá nhân đề nghị phải ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu là tổ chức). Trường hợp
giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe không có dấu, người đề nghị cấp giấy
phép lưu hành xe phải trực tiếp đến làm thủ tục và phải xuất trình chứng minh
thư nhân dân của người đề nghị.
- Bản sao kèm theo bản chính để
kiểm tra, đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy đăng ký hoặc giấy đăng ký tạm
thời xe, xe đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc (đối với phương tiện mới nhận).
- Bảo sao kèm theo bản chính để
kiểm tra, đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực các trang ghi về đặc điểm phương
tiện và kết quả kiểm định gần nhất của giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn hiệu lực. Trường
hợp phương tiện mới nhận chỉ cần bản sao kèm theo bản chính để kiểm tra, đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực tính năng kỹ thuật của xe (do nhà sản xuất gửi
kèm theo xe).
- Giấy cam kết của chủ phương
tiện về quyền sở hữu phương tiện tại thời điểm đề nghị cấp giấy lưu hành xe.
- Báo cáo kết quả kiểm định hoặc
báo cáo kết quả công tác gia cường đường bộ (nếu cần).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Quy định tại Khoản
2, Điều 20 Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT , ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải.
Trường hợp phải kiểm định đường bộ nhằm xác định khả năng để quy định điều
kiện tham gia giao thông hoặc gia cường đường bộ, trong vòng 02 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lưu hành xe có
văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân có nhu cầu lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ
giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ
tiến hành kiểm định hoặc gia cường đường bộ. Thời hạn xem xét cấp giấy phép lưu
hành xe không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết quả kiểm định
hoặc báo cáo kết quả hoàn thành công tác gia cường đường bộ của tổ chức tư vấn
đủ điều kiện hành nghề bảo đảm cho xe lưu hành an toàn.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Giao thông
vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Trung tâm Quản lý và sửa chữa công trình giao thông.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Lệ phí cấp Giấy phép: 30.000
đồng/lần/phương tiện. (Tiểu mục 1 thuộc Mục 1 Phần
II trong biểu thu phí của Thông tư số 76/2004/TT-BTC , ngày 29/7/2004 của Bộ Tài
chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép
lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng trên đường bộ (theo mẫu phụ
lục 2 Thông tư số 65/2013/TT-BGTVT).
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép
lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ (theo mẫu phụ lục 5 Thông tư số
07/2010/TT-BGTVT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: (Quy định tại Khoản 1, 2, 3,
Điều 19 Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT , ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải.
- Chỉ cấp giấy phép lưu hành xe
quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng trên các đoạn, tuyến đường bộ cụ thể và trong những trường hợp đặc
biệt, khi không còn phương án vận chuyển nào khác phù hợp hơn hoặc không thể sử
dụng chủng loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ khác phù hợp hơn để vận
chuyển trên đoạn, tuyến đường bộ đó.
- Không cấp giấy phép lưu hành
cho xe quá khổ giới hạn đối với trường hợp chở hàng hóa có thể tháo rời (chia
nhỏ) hoặc xe bánh xích không thực hiện các biện pháp bắt buộc khi tham gia giao
thông trên đường bộ.
- Không cấp giấy phép lưu hành
xe cho tổ chức, cá nhân là chủ phương tiện, người vận tải hoặc người thuê vận tải
gây ra hư hỏng công trình đường bộ do việc lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ
giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ
mà chưa hoàn thành công tác sửa chữa, khắc phục hư hỏng công trình đường bộ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ,
ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải
trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn,
xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp
hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường
bộ;
+ Thông tư số 65/2013/TT-BGTVT ,
ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; công bố tải
trọng, khổ giới hạn của quốc lộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn,
xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và giới hạn
xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên
đường bộ.
+ Thông tư số 76/2004/TT-BTC ,
ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp
và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Mẫu: Giấy đề nghị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI
HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính
gửi: …………………….. (tên Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lưu hành xe)
- Cá nhân, tổ chức đề nghị:..............................................................................................
- Địa chỉ: …………………………………………… ..
Điện thoại: .......................................
Đề nghị cấp giấy phép lưu hành
cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn với các thông số sau:
PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN
- Loại xe:
..........................................................................................................................
- Nhãn hiệu xe: ……………………………… Biển
số đăng ký:..........................................
- Nhãn hiệu sơ mi rơ moóc (hoặc
rơ moóc): ....................................................................
- Biển số đăng ký của sơ mi rơ
moóc (hoặc rơ moóc): ....................................................
- Kích thước bao của xe kể cả
sơ mi rơ moóc: Dài x Rộng x Cao: …………………..(m).
- Kích thước bao của rơ moóc:
Dài x Rộng x Cao: .................................................. (m).
- Tải trọng thiết kế của xe (hoặc
xe kéo sơ mi rơ moóc): ........................................ (tấn).
- Tải trọng thiết kế của rơ
moóc: …………………………………….(tấn).
- Trọng lượng bản thân xe:
....(tấn); Trọng lượng bản thân sơ mi rơ moóc (rơ moóc): ............. (tấn).
- Số trục của xe: ……. Số trục sau
của xe: …….. Số trục của sơ mi rơ moóc:...............
- Số trục của rơ moóc: ……………….
Số trục sau của rơ moóc: ...................................
HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN
- Loại hàng:
.....................................................................................................................
- Trọng lượng hàng xin chở:............................................................................................
- Chiều rộng toàn bộ xe khi xếp
hàng:…. (m); Hàng vượt hai bên thùng xe: ....... (m).
- Chiều dài toàn bộ xe khi xếp
hàng: ……………(m); Chiều cao toàn bộ xe khi xếp hàng: …….(m); Chiều cao toàn bộ xe
khi xếp hàng: ……………………. (m).
- Hàng vượt phía trước thùng
xe: ……… (m); Hàng vượt phía sau thùng xe: ……… (m)
- Tải trọng lớn nhất được phân
bổ lên trục xe sau khi xếp hàng hóa lên xe:
+ Trục đơn: ……….tấn;
+ Trục kép: ……………tấn, khoảng
cách giữa hai tâm trục, d = …………………m;
+ Trục ba: …………….tấn, khoảng
cách giữa hai tâm trục liền kề, d = ……………….m.
TUYẾN ĐƯỜNG VÀ THỜI GIAN VẬN
CHUYỂN
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy
đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng):
- Thời gian đề nghị lưu hành: Từ
……………………………… đến .................................................
Ghi chú: Giấy đề nghị cấp
giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều
dài, chiều rộng, chiều cao của xe đã xếp hàng và khoảng cách giữa các trục
xe, chiều dài đuôi xe.
|
……, ngày …. tháng …. năm …
Đại diện cá nhân, tổ chức đề nghị
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Mẫu: Giấy đề nghị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH
XE BÁNH XÍCH TỰ HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính
gửi: ………….. (tên Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy lưu hành)………..
- Cá nhân, tổ chức đề nghị:
................................................................................................
- Địa chỉ: ……………………………………………………
Điện thoại:...................................
- Đề nghị cấp giấy phép lưu
hành cho xe bánh xích: .........................................................
- Biển số đăng ký (nếu có):
................................................................................................
- Trọng lượng bản thân xe:
……………………………………. (tấn).
- Kích thước của xe:
+ Chiều dài: ……………………….. (m)
+ Chiều rộng: …………………….. (m)
+ Chiều cao: ……………………… (m)
- Loại xích (nhọn hoặc bằng):.............................................................................................
- Chiều rộng bánh xích mỗi bên:
…………………………(m)
- Khoảng cách giữa hai mép
ngoài của bánh: ……………… (m)
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy
đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng):
- Thời gian đề nghị lưu hành: Từ
…………………………….. đến...............................................
(Giấy đề nghị cấp giấy
phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều
dài, chiều rộng, chiều cao của xe)
|
……, ngày …. tháng …. năm …
Đại diện cá nhân, tổ chức đề nghị
ký tên, đóng dấu
|
II. Lĩnh vực
đường thuỷ nội địa.
1. Phê duyệt
quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi
chở hành khách và xe ô tô.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Hồ sơ phải ghi rõ địa
chỉ và số điện thoại của người gửi.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Cảng vụ Đường thuỷ nội địa (thuộc Sở Giao
thông vận tải tỉnh Vĩnh Long) số 01 đường Lưu Văn Liệt - Phường 2 - Thành phố
Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp
công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ thì
công chức viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu
hoặc không hợp lệ thì trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc công
chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho
kịp thời.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ đầy đủ kể từ
ngày nhận được hồ sơ Cảng vụ Đường thuỷ nội địa sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng
điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc không
đúng quy định trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ Cảng vụ Đường thuỷ nội địa gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người
nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Cảng vụ Đường thuỷ
nội địa (thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long) số 01 đường Lưu Văn Liệt - Phường 2 - Thành phố Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh
Long.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu tiếp nhận hồ sơ (nếu gửi hồ
sơ qua đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc
phiếu xác nhận hồ sơ) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
bao gồm: (quy định tại Khoản 1, 2 Điều 10 của Thông
tư số 22/2014/TT-BGTVT).
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị phê duyệt quy trình vận hành, khai
thác bến theo biểu mẫu quy định tại Phụ lục
của Thông tư số 22/2014/TT-BGTVT (bản chính);
- Quyết định thành lập hoặc giấp phép hoạt động
của bến còn hiệu lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao công chứng).
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa
(bản sao công chứng).
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật bảo vệ môi
trường của phương tiện thuỷ nội địa còn hiệu lực (bản sao công chứng).
- Dự thảo quy trình vận hành khai thác bến.
- Các tài liệu khác liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: (quy
định tại Khoản 3, Điều 10 của Thông tư số 22/2014/TT-BGTVT): 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân hoặc tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Giao thông vận tải Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Cảng vụ Đường thuỷ nội địa tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(theo mẫu phụ lục ban hành kèm Thông tư
số 22/2014/TT-BGTVT).
Đơn đề nghị phê duyệt quy trình vận hành, khai
thác bến.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 22/2014/TT-BGTVT , ngày 06/6/2014 của
Bộ giao thông vận tải hướng dẫn việc xây dựng quy trình vận hành, khai thác bến
phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi dùng để chở hành khách và xe ô
tô.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Phê
duyệt quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một
lưỡi chở hành khách và xe ô tô
Kính
gửi: ……………………
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị:
- Người đại diện: ……………………….. Chức
vụ: ………………………..
- Địa chỉ liên hệ: ………………………. Số
điện thoại: ……………………
2. Tên công trình:
- Địa điểm:
………………………………………………………………………………
3. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1
|
Đơn đề nghị phê duyệt quy trình vận hành, khai
thác bến
|
|
2
|
Quyết định
thành lập hoặc giấy cấp phép hoạt động của bến còn hiệu lực do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp (bản sao công chứng)
|
|
3
|
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (bản sao công chứng)
|
|
4
|
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường của phương tiện thủy nội địa còn hiệu lực (bản sao công chứng)
|
|
5
|
Dự thảo quy trình vận hành, khai thác bến
|
|
6
|
Các tài liệu khác liên quan
|
|
Ghi chú: đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
4. Nội dung đề nghị:.......................................................................................................
.......................................................................................................................................
|
……….,
ngày... tháng... năm …….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Phê duyệt điều chỉnh
quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi
chở hành khách và xe ô tô.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong quá trình vận hành, khai thác bến, nếu phát hiện những yếu tố bất
hợp lý ảnh hưởng đến an toàn, khai thác bến, chủ bến đề xuất điều chỉnh, sửa đổi,
bổ sung quy trình vận hành, khai thác cho phù hợp với điều kiện khai thác của bến
thì Chủ bến chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật
nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt điều chỉnh quy trình vận hành, khai thác bến (hồ sơ
phải ghi rõ địa chỉ và số điện thoại của người gửi).
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Cảng vụ Đường thuỷ nội địa (thuộc Sở Giao
thông vận tải tỉnh Vĩnh Long) số 01 đường Lưu Văn Liệt - Phường 2 - Thành phố
Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp
công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ thì công
chức viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu
hoặc không hợp lệ thì trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc công
chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho
kịp thời.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ đầy đủ kể từ
ngày nhận được hồ sơ Cảng vụ Đường thuỷ nội địa sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng
điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc không
đúng quy định trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ Cảng vụ Đường thuỷ nội địa gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người
nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Cảng vụ Đường thuỷ
nội địa (thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long) số 01 đường Lưu Văn Liệt - Phường 2 - Thành phố Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh
Long.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu tiếp nhận hồ sơ (nếu gửi hồ
sơ qua đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc
phiếu xác nhận hồ sơ) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
bao gồm: (quy định tại Khoản 1, 2, Điều 10 của
Thông tư số 22/2014/TT-BGTVT).
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị phê duyệt quy trình vận hành, khai
thác bến theo biểu mẫu quy định tại Phụ
lục của Thông tư số 22/2014/TT-BGTVT (bản chính);
- Quyết định thành lập hoặc giấp phép hoạt động
của bến còn hiệu lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao công chứng).
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa
(bản sao công chứng).
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật bảo vệ môi
trường của phương tiện thuỷ nội địa còn hiệu lực (bản sao công chứng).
- Dự thảo quy trình vận hành khai thác bến.
- Các tài liệu khác liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: (quy
định tại Khoản 3, Điều 10 của Thông tư số 22/2014/TT-BGTVT): 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân hoặc tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Giao thông vận tải Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Cảng vụ Đường thuỷ nội địa tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(theo mẫu phụ lục ban hành kèm Thông tư
số 22/2014/TT-BGTVT).
Đơn đề nghị phê duyệt quy trình vận hành, khai
thác bến.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 22/2014/TT-BGTVT , ngày 06/6/2014 của
Bộ giao thông vận tải hướng dẫn việc xây dựng quy trình vận hành, khai thác bến
phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi dùng để chở hành khách và xe ô
tô.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Phê
duyệt quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một
lưỡi chở hành khách và xe ô tô
Kính
gửi: ……………………
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị:
- Người đại diện: ……………………….. Chức
vụ: ………………………..
- Địa chỉ liên hệ: ………………………. Số
điện thoại: ……………………
2. Tên công trình:
- Địa điểm:
…………………………………………………………………………………………
3. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1
|
Đơn đề nghị phê duyệt quy trình vận hành, khai
thác bến
|
|
2
|
Quyết định
thành lập hoặc giấy cấp phép hoạt động của bến còn hiệu lực do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp (bản sao công chứng)
|
|
3
|
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (bản sao công chứng)
|
|
4
|
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường của phương tiện thủy nội địa còn hiệu lực (bản sao công chứng)
|
|
5
|
Dự thảo quy trình vận hành, khai thác bến
|
|
6
|
Các tài liệu khác liên quan
|
|
Ghi chú: đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
4. Nội dung đề nghị:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
|
……….,
ngày... tháng... năm …….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND,
ngày / /2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long)
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực đường bộ.
|
1
|
112925
|
Cấp mới Giấy chứng
nhận hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ
|
- Do các căn cứ pháp lý có quy định TTHC trước
đây áp dụng ban hành hết hiệu lực: Quyết định số 38/2005/QĐ-BGTVT , ngày
09/8/2005 của Bộ Giao thông vận tải về quy chế cấp chứng chỉ hành nghề kinh
doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải.
|
2
|
019485
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ
|
- Do các căn cứ pháp lý có quy định TTHC trước
đây áp dụng ban hành hết hiệu lực: Quyết định số 38/2005/QĐ-BGTVT , ngày 09/8/2005
của Bộ Giao thông vận tải về quy chế cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch
vụ thiết kế phương tiện vận tải.
|
3
|
174038
|
Cấp giấy phép lưu
hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ
|
Thông tư số 65/2013/TT-BGTVT , ngày 31 tháng 12
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; công bố tải trọng, khổ
giới hạn của quốc lộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh
xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và giới hạn xếp
hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường
bộ.
Thống nhất theo quyết định công bố thủ tục
hành chính của Bộ GTVT tại Quyết định số 3333/QĐ-BGTVT , ngày 29/8/2014. Lý
do: trước đây thống kê công bố 02 TTHC riêng là Cấp giấy phép lưu hành xe
bánh xích tự hành trên đường địa phương và quốc lộ thuộc địa bàn quản lý và
Cấp giấy phép lưu hành xe quá khổ, quá tải trên đường địa phương và quốc lộ
thuộc địa bàn quản lý nay nhập lại thành 1 TTHC phù hợp theo Quyết định
công bố của Bộ GTVT thành: Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe
quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng
trên đường bộ.
|
4
|
174042
|
Cấp giấy phép lưu hành xe quá khổ, quá tải
trên đường địa phương và quốc lộ thuộc địa bàn quản lý.
|
Thông tư số 65/2013/TT-BGTVT , ngày 31 tháng 12
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; công bố tải trọng, khổ
giới hạn của quốc lộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh
xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và giới hạn xếp
hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường
bộ.
Thống nhất theo quyết định công bố thủ tục
hành chính của Bộ GTVT tại Quyết định số 3333/QĐ-BGTVT , ngày 29/8/2014. Lý
do: trước đây thống kê công bố 02 TTHC riêng là Cấp giấy phép lưu hành xe
bánh xích tự hành trên đường địa phương và quốc lộ thuộc địa bàn quản lý và
Cấp giấy phép lưu hành xe quá khổ, quá tải trên đường địa phương và quốc lộ
thuộc địa bàn quản lý nay nhập lại thành 1 TTHC phù hợp theo Quyết định
công bố của Bộ GTVT thành: Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe
quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng
trên đường bộ.
|
II. Lĩnh vực đường thủy nội địa.
|
5
|
115706
|
Cấp Chứng chỉ hành
nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải thủy nội địa
|
- Do các căn cứ pháp lý có quy định TTHC trước
đây áp dụng ban hành hết hiệu lực: Quyết định số 38/2005/QĐ-BGTVT , ngày 09/8/2005
của Bộ Giao thông vận tải về quy chế cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch
vụ thiết kế phương tiện vận tải.
|
6
|
021353
|
Cấp lại Chứng chỉ
hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải thủy nội địa
|
- Do các căn cứ pháp lý có quy định TTHC trước
đây áp dụng ban hành hết hiệu lực: Quyết định số 38/2005/QĐ-BGTVT , ngày
09/8/2005 của Bộ Giao thông vận tải về quy chế cấp chứng chỉ hành nghề kinh
doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải.
|