ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1449/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 28
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC
DI SẢN VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
2540/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính
nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1837/TTr-SVHTTDL ngày 26 tháng
6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực di sản văn hóa
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre
(Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Phòng KSTT, KG-VX, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TNBV.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Cảnh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1449/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính
nội bộ
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
01
|
Kiểm kê, phân loại/kê khai bổ
sung di tích
|
Di sản văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
02
|
Thành lập Ban Quản lý di tích
(cấp quốc gia đặc biệt, cấp quốc gia, cấp tỉnh) trên địa bàn tỉnh; Ban Quản
lý di tích cấp huyện, Ban Quản lý di tích cấp xã
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1449/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: DI
SẢN VĂN HÓA
1. Thủ tục:
Kiểm kê, phân loại/kê khai bổ sung di tích
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Bảo tàng Bến Tre xây dựng
Kế hoạch kiểm kê, phân loại/kê khai bổ sung di tích trình Sở Văn hoá, Thể thao
và Du lịch.
Bước 2: Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch xem xét phê duyệt Kế hoạch kiểm kê, phân loại/kê khai bổ sung di tích.
Bước 3: Bảo tàng Bến Tre tiến
hành thực hiện kiểm kê, phân loại/kê khai bổ sung di tích trong thời gian 15
ngày làm việc.
Bước 4: Bảo tàng Bến Tre báo
cáo kết quả, lập danh mục kiểm kê, phân loại/kê khai bổ sung di tích trình
lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Bước 5: Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch xem xét trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục kiểm
kê, phân loại/kê khai bổ sung di tích.
Bước 6: Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành quyết định phê duyệt danh mục
kiểm kê, phân loại/kê khai bổ
sung di tích.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Bến Tre.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Bảo tàng Bến Tre
gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch về kiểm kê, phân loại/kê khai bổ sung di
tích kèm theo (Kế hoạch kiểm kê, phân loại/kê khai bổ sung di tích được phê
duyệt; Báo cáo kết quả kiểm kê của Bảo tàng Bến Tre và Danh mục kiểm kê di
tích).
- Tờ trình của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trình phê duyệt danh mục kiểm
kê, phân loại/kê khai bổ sung di tích, kèm Báo cáo kiểm kê và Danh mục kiểm
kê.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết: Theo
Kế hoạch kiểm kê, phân loại/kê khai bổ sung di tích được Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch phê duyệt.
1.6. Đối tượng thực hiện
TTHC: Bảo tàng Bến Tre.
1.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan/Người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1.8. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định phê duyệt danh mục kiểm kê, phân loại/kê khai bổ sung di tích.
1.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
1.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
quy định.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không quy định.
1.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Di sản văn hóa ngày 29
tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa
ngày 18 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa.
2. Thủ tục:
Thành lập Ban Quản lý di tích (cấp quốc gia đặc biệt, cấp quốc gia, cấp tỉnh)
trên địa bàn tỉnh; Ban Quản lý di tích cấp huyện, Ban Quản lý di tích cấp xã
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Bảo tàng Bến Tre gửi tờ
trình về việc thành lập Ban Quản lý di tích với cơ cấu thành phần theo quy định
về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định thành lập Ban
quản lý di tích.
Bước 3: Trả kết quả về Bảo tàng
Bến Tre.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Bến Tre.
2.3. Thành phần hồ sơ: Tờ
trình của Bảo tàng Bến Tre kèm theo Đơn đề nghị của Người đại diện quản lý di
tích (có xác nhận của chính quyền địa phương), Biên bản họp bầu Ban quản lý di
tích, Danh sách thành viên đề cử tham gia Ban quản lý di tích.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc.
2.6. Đối tượng thực hiện
TTHC: Bảo tàng Bến Tre.
2.7. Cơ quan giải quyết
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2.8. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định thành lập Ban quản lý di tích.
2.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
2.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
quy định.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC (nếu có): Không quy định.
2.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Di sản văn hóa ngày 29
tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa
ngày 18 tháng 6 năm 2009;
- Thông tư số
18/2022/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 12 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2011/TT-BVHTTDL quy định về nội
dung hồ sơ khoa học để xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh;
- Công văn số 2946/BVHTTDL ngày
27 tháng 8 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về kiện toàn bộ máy
quản lý di tích.