ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1441/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 24
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số
207/KH-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh về việc rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 85/TTr-STP ngày 18 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 07 thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành
chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Thị Nguyên Thảo
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ
TƯ PHÁP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1441/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Phú Yên)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Rà soát, trao đổi, cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp phục vụ xây dựng, quản lý, sử dụng và khai thác Cơ
sở dữ liệu lý lịch tư pháp.
|
Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
2
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam,
người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam).
|
Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
3
|
Công nhận báo cáo viên pháp
luật cấp tỉnh.
|
Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
4
|
Miễn nhiệm báo cáo viên pháp
luật cấp tỉnh.
|
Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
5
|
Kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trái pháp luật theo thẩm quyền.
|
Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
6
|
Rà soát văn bản quy phạm pháp
luật theo thẩm quyền, xử lý/kiến nghị xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm
pháp luật (nếu có).
|
Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
7
|
Hệ thống hóa, công bố kết quả
hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền (cấp tỉnh).
|
Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNCHÍNH
I. Rà soát,
trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp phục vụ xây dựng, quản lý, sử dụng
và khai thác Cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Gửi văn bản đề
nghị rà soát cho các cơ quan có thẩm quyền
- Sở Tư pháp có nhiệm vụ gửi
cho các cơ quan có liên quan theo quy định khoản 2, Điều 26 Thông tư liên tịch
số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC- VKSNDTC-BCA-BQP (Tòa án; Viện kiểm sát; Công an; Cơ
quan thi hành án dân sự), văn bản đề nghị kèm theo trích sau báo cáo thống kê
thông tin lý lịch tư pháp đã nhận được để phối hợp rà soát, đối chiếu.
- Các Tòa phúc thẩm, Ban
thư ký Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp
huyện, Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Chi cục
thi hành án dân sự huyện, Phòng Hồ sơ nghiệp vụ Công an cấp tỉnh, Công an cấp
huyện (Bộ phận thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp) có nhiệm vụ rà soát, xác
minh, đối chiếu số liệu thông tin lý lịch tư pháp mà cơ quan, đơn vị đó có nhiệm
vụ cung cấp và thông báo cho Sở Tư pháp trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị rà soát thông tin lý lịch tư pháp.
Bước 2: Sở Tư pháp tổng
hợp ý kiến của các cơ quan, ban, ngành.
Bước 3: Trường hợp số lượng
thông tin lý lịch tư pháp cung cấp chưa đầy đủ, Sở Tư pháp đề nghị các Tòa phúc
thẩm, Ban Thư ký Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân
dân cấp huyện, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh,
Chi cục Thi hành án dân sự huyện, Phòng Hồ sơ nghiệp vụ Công an cấp tỉnh, Công
an cấp huyện (Bộ phận thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp) xác minh, cung cấp
thêm thông tin.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản điều hành.
3. Thành phần hồ sơ: Không
quy định.
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị rà soát thông tin lý lịch
tư pháp.
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
Sở Tư pháp.
7. Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Tòa án, Viện kiểm sát, Công an, Cơ quan thi hành án dân sự.
8. Kết quả thực hiện TTHC:
Thông báo về kết quả rà soát, cung cấp thông tin.
9. Phí, lệ phí (nếu có):
Không.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không.
12. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Lý lịch tư pháp năm
2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP
ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án
nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng
dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch
tư pháp.
II. Cấp
Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng
là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam)
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư
pháp (hình thức trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến).
Bước 2: Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Phiếu xác minh thông tin lý lịch tư
pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh (trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người
từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên
quốc phòng là cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng) thực hiện tra cứu
thông tin về tình trạng án tích của đương sự và gửi cho Sở Tư pháp kết quả tra cứu.
Trường hợp phải tra cứu thông tin trong hệ thống hồ sơ, tàng thư của Bộ Công an
thì thời hạn không quá 09 ngày làm việc.
Bước 3: Trường hợp sau
khi tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ
để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ
ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích, Sở Tư pháp
thực hiện xác minh tại Tòa án có thẩm quyền
+ Sở Tư pháp thực hiện xác minh
tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan tiến hành tố tụng; cơ quan, tổ
chức khác có liên quan: Trường hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa
án tích.
Bước 4: Sở Tư pháp tổng
hợp kết quả và thực hiện tổng hợp kết quả tra cứu và thực hiện cấp Phiếu lý lịch
tư pháp số 1.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
3. Thành phần hồ sơ: Văn
bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng, cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (Mẫu số 05/2024/LLTP; Mẫu số 14/2024/LLTP).
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc
có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về
điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
7. Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Tòa án, Viện kiểm sát, Công an,
Cơ quan thi hành án dân sự, Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng, UBND cấp
xã.
8. Kết quả thực hiện TTHC:
Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
9. Phí, lệ phí (nếu có):
Không.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu văn bản yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (Mẫu số 05/2024/LLTP);
+ Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp điện tử tương tác (Mẫu số
14/2024/LLTP).
11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không.
12. Căn cứ pháp lý của TTHC
+ Luật Lý lịch tư pháp số
28/2009/QH12.
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh,
quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ
sung năm 2023.
+ Luật Cư trú số 68/2020/QH14.
+ Luật Căn cước số
26/2023/QH15.
+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.
+ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử.
+ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính.
+ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch
vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP
ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu
mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+ Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư
pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 16/2013/TT-BTP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử
dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 244/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 06/2024/TT-BTP
ngày 19/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
III. Công
nhận báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Gửi văn bản đề nghị
các cơ quan có thẩm quyền lập danh sách báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh
- Sở Tư pháp có nhiệm vụ gửi
văn bản cho các cơ quan có liên quan (theo quy định khoản 2 Điều 3 Thông tư
số 10/2016/TT-BTP) về việc đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh,
văn bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh phải có đầy đủ thông
tin theo khoản 5 Điều 3 Thông tư số 10/2016/TT- BTP.
- Các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh
căn cứ vào yêu cầu công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và điều kiện thực tế lựa
chọn cán bộ, công chức, viên chức và sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân
có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều35 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật
có văn bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh gửi về Sở Tư pháp,
kể từ ngày nhận được văn bản theo yêu cầu của Sở Tư pháp. Số lượng báo cáo viên
pháp luật của cơ quan, tổ chức cấp tỉnh bảo đảm mỗi lĩnh vực pháp luật thuộc phạm
vi quản lý chuyên sâu có ít nhất 01 báo cáo viên pháp luật kiêm nhiệm thực hiện
hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật.
Bước 2: Sở Tư pháp tổng
hợp danh sách của các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh.
Bước 3: Sở Tư pháp trình
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, công nhận báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản điều hành.
3. Thành phần hồ sơ: Công
văn đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh, Danh sách báo cáo viên
pháp luật cấp tỉnh.
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị công nhận báo
cáo viên pháp luật có đầy đủ thông tin quy định, cơ quan có thẩm quyền quyết định
công nhận báo cáo viên pháp luật xem xét, ra quyết định công nhận.
Trường hợp văn bản đề nghị công
nhận báo cáo viên pháp luật không có đủ thông tin quy định thì trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, cơ quan tiếp nhận có văn bản đề
nghị bổ sung thông tin.
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
Các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh.
7. Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Cơ quan, tổ chức cấp tỉnh.
8. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật.
9. Phí, lệ phí (nếu có):
Không.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không.
12. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp
luật năm 2012;
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP
ngày 22/7/2015 của Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền
viên pháp luật.
IV. Miễn
nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Các cơ quan, tổ
chức cấp tỉnh gửi văn bản về Sở Tư pháp đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật
cấp tỉnh: Các báo cáo viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp quy định tại
khoản 1 Điều 4 Thông tư số 10/2016/TT-BTP thì các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh đề
nghị công nhận báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh có văn bản đề nghị miễn nhiệm
báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh gửi về Sở Tư pháp và thông báo cho báo cáo viên
pháp luật đó biết lý do. Văn bản đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp
tỉnh phải có đầy đủ thông tin theo khoản 2 Điều 4 Thông tư số 10/2016/TT-BTP.
Bước 2: Sở Tư pháp tổng
hợp danh sách của các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên
pháp luật cấp tỉnh.
Bước 3: Sở Tư pháp trình
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản điều hành.
3. Thành phần hồ sơ: Công
văn đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh, Danh sách báo cáo viên
pháp luật cấp tỉnh đề nghị miễn nhiệm.
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị miễn nhiệm, cơ
quan có thẩm quyền công nhận báo cáo viên pháp luật ra quyết định miễn nhiệm
báo cáo viên pháp luật.
Trường hợp văn bản đề nghị miễn
nhiệm báo cáo viên pháp luật không có đầy đủ các thông tin quy định thì trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tiếp nhận
có văn bản đề nghị bổ sung thông tin.
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
Cơ quan, tổ chức cấp tỉnh.
7. Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Cơ quan, tổ chức cấp tỉnh.
8. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật.
9. Phí, lệ phí (nếu có):
Không.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không.
12. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp
luật năm 2012;
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP
ngày 22/7/2015 của Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền
viên pháp luật.
V. Kiểm
tra văn bản quy phạm pháp luật, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trái pháp luật
theo thẩm quyền
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Sở Tư pháp tiếp
nhận văn bản (nghị quyết/quyết định) quy phạm pháp luật do HĐND, UBND cấp
huyện gửi đến.
- Bước 2: Sở Tư pháp thực
hiện kiểm tra; báo cáo kết quả kiểm tra và đề xuất xử lý đối với văn bản có dấu
trái pháp luật (nếu có).
- Bước 3: Kết luận kiểm
tra đối với văn bản trái pháp luật (nếu có).
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
3. Thành phần hồ sơ: Văn
bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND cấp huyện.
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
7. Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ban
pháp chế HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan, tổ chức có liên quan.
8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kết luận kiểm tra văn bản trái pháp luật (nếu có).
9. Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC (nếu có): Không quy định.
12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020.
- Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Nghị định số 59/2024/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ.
VI. Rà
soát văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền, xử lý/kiến nghị xử lý kết quả
rà soát văn bản quy phạm pháp luật (nếu có)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận văn
bản đề nghị góp ý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật.
- Bước 2: Góp ý kết quả
rà soát văn bản quy phạm pháp luật.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
3. Thành phần hồ sơ: Văn
bản đề nghị góp ý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan,
đơn vị cấp tỉnh; Danh mục văn bản
quy phạm pháp luật còn hiệu lực; Danh
mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết
hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần
đình chỉ việc thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc
ban hành mới.
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
7. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ban pháp
chế HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan, tổ chức có liên quan.
8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản góp ý kết quả rà soát.
9. Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Các Danh mục rà soát thực hiện theo mẫu số 03, mẫu số 04, mẫu số 05, mẫu số 06 quy định tại Phụ lục IV
ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật.
11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020.
- Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Nghị định số 59/2024/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ.
VII. Hệ thống
hóa, công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền (cấp
tỉnh)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận văn bản
báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý
Nhà nước của HĐND, UBND cấp tỉnh từ các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
- Bước 2: Kiểm tra lại
và tổng hợp kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản
lý Nhà nước của HĐND, UBND cấp tỉnh; trình UBND tỉnh dự thảo Quyết định công bố
kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước
của HĐND, UBND cấp tỉnh.
- Bước 3: UBND tỉnh ban
hành Quyết định công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc
lĩnh vực quản lý Nhà nước của HĐND, UBND cấp tỉnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
3. Thành phần hồ sơ:
Văn bản báo cáo kết quả hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của HĐND, UBND cấp
tỉnh của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật
còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của HĐND, UBND cấp tỉnh trong kỳ hệ
thống hóa; Danh mục văn bản quy
phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ thuộc lĩnh vực quản lý Nhà
nước của HĐND, UBND cấp tỉnh trong kỳ hệ thống hóa; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết
hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của HĐND,
UBND cấp tỉnh trong kỳ hệ thống hóa; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần
đình chỉ việc thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc
ban hành mới thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của HĐND, UBND cấp tỉnh trong kỳ hệ
thống hóa.
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Xây dựng, Kiểm tra và Theo dõi thi hành pháp luật, Sở Tư
pháp.
7. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ban pháp chế
HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan, tổ chức có liên quan.
8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của HĐND, UBND cấp tỉnh.
9. Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Các Danh mục rà soát thực hiện theo mẫu số 03, mẫu số 04, mẫu số 05, mẫu số 06 quy định tại Phụ lục IV
ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật.
11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020.
- Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Nghị định số 59/2024/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ.