ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1438/QĐ-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 18 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 218/TTr-STP ngày 15 tháng 9 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông
qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (chi
tiết theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao
các Sở, ngành, đơn vị có liên quan:
1. Dự thảo văn bản thực thi phương án
đơn giản hóa thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính có kiến nghị
thuộc thẩm quyền xử lý của Bộ, ngành Trung ương sau khi được Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ thông qua.
2. Giao Văn phòng UBND tỉnh xây dựng
dự thảo Quyết định công bố các thủ tục hành chính có kiến nghị giảm thời gian
theo phương án đơn giản hóa sau khi được thông qua.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Các
ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 (t/h);
- Cục Kiểm soát TTHC-Văn phòng Chính phủ (b/c);
- CT, PCT UBND
tỉnh;
- CVP, PCVP (ô. Thất);
- Cổng TTĐT tỉnh (đăng tải);
- Lưu: VT, PC.
|
CHỦ TỊCH
Lý Thái Hải
|
NỘI DUNG
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN
HÓA TTHC NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1438/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Chủ
tịch UBND tỉnh Bắc Kạn)
I. LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Các thủ tục:
- Đổi Giấy phép lái xe do ngành
Công an cấp
- Đổi giấy phép lái xe quân sự do
Bộ Quốc phòng cấp
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bổ sung cách thức nộp, trả hồ sơ
thông qua dịch vụ bưu chính và nộp hồ sơ thông qua mạng internet.
Lý do: Tiết
kiệm thời gian và chi phí đi lại cho các cá nhân thực hiện thủ tục hành chính,
tạo điều kiện thuận lợi để các cá nhân có thêm sự lựa chọn khi thực hiện TTHC,
đồng thời đáp ứng nhu cầu của các cá nhân khi hiện nay hệ thống thông tin đã
hiện đại hóa.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Điều 39, 40 Thông tư
số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào
tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, như sau:
“Điều 39. Thủ tục đổi giấy phép lái
xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, đăng ký trực tuyến hoặc gửi trực tiếp, qua bưu chính đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc
Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe
theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao Quyết định thôi phục vụ
trong Quân đội thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày Thủ trưởng cấp trung
đoàn ký trở lên hoặc quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, thời hạn không quá
6 tháng tính từ ngày cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp quốc phòng ký.
3. Giấy khám sức khỏe của người lái
xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép
lái xe hạng A1, A2, A3.
4. Bản sao giấy phép lái xe quân sự
còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc
hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công
dân (đối với người Việt Nam).
Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy
phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái
xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi)
để đối chiếu.
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe quân sự là
hồ sơ gốc gồm các tài liệu ghi ở khoản 1 và khoản 2 Điều này và giấy phép lái xe quân sự đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo quản".
“Điều 40. Thủ
tục đổi giấy phép tái xe do ngành Công an cấp
1. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe mô tô
do ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995:
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, đăng
ký trực tuyến hoặc gửi trực tiếp, qua bưu chính đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc
Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao sồm:
a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư
này;
b) Bản sao giấy phép lái xe, giấy
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có
ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt
Nam);
c) Hồ sơ gốc (nếu có);
Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy
phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái
xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi)
để đối chiếu.
2. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do
ngành Công an cấp từ ngày 01 tháng 8 năm 1995:
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi
trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao
gồm:
a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe
theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao Quyết định ra khỏi ngành
hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền;
c) Giấy khám sức khỏe của người lái
xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép
lái xe hạng A1, A2, A3;
d) Bản sao giấy phép lái xe của ngành
Công an cấp còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam).
Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp
giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản
chính đã gửi) để đối chiếu.
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe Công an là
hồ sơ gốc, gồm tài liệu ghi ở điểm a và điểm b khoản 2 Điều này và giấy phép
lái xe công an đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo
quản’'.
1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 93.542.250 đồng/năm.
Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 79.116.752 đồng/năm.
Chi phí tiết kiệm: 14.425.500 đồng/năm.
Tỷ lệ cắt giảm
chi phí: 15.42 %.