ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1434/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 14 tháng 7 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC THỰC HIỆN CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc thực hiện công bố, công khai thủ
tục hành chính.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Hương Thủy, thành phố Huế
và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1434/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định trách nhiệm
của các Sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
trong việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
Điều 2.
Nguyên tắc chung
1. Tất cả các thủ tục hành chính
sau khi được các cơ quan hành chính nhà nước ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay
thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ đều phải được công bố công khai.
2. Quyết định công bố thủ tục
hành chính phải được ban hành chậm nhất trước 10 (mười) ngày làm việc tính đến
ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực
thi hành.
Điều 3.
Quyết định công bố thủ tục hành chính
Nội dung quyết định công bố thủ
tục hành chính theo quy định sau đây:
1. Đối với quyết định công bố thủ
tục hành chính mới ban hành, nội dung quyết định bao gồm:
a) Tên thủ tục hành chính;
b) Trình tự thực hiện;
c) Cách thức thực hiện;
d) Hồ sơ;
đ) Thời hạn giải quyết;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính;
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính;
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính;
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính; mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính; yêu cầu, điều kiện; phí, lệ
phí (nếu có).
k) Văn bản quy phạm pháp luật
quy định về thủ tục hành chính;
2. Đối với quyết định công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, ngoài những thông tin quy định
tại khoản 1 Điều này, nội dung quyết định phải xác định rõ bộ phận nào của thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; văn bản quy phạm pháp luật
có quy định việc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thủ tục hành chính.
3. Đối với quyết định công bố thủ
tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ, nội dung quyết định phải xác định rõ tên
thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ; trường hợp thủ tục hành chính đã được
đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, quyết định phải ghi
rõ số, ký hiệu của hồ sơ thủ tục hành chính; văn bản quy phạm pháp luật có quy
định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính.
Điều 4. Công
khai thủ tục hành chính
1. Thông tin về thủ tục hành
chính được Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo quy định tại Điều 3 Quy định này phải
được công khai đầy đủ, thường xuyên, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác, sử
dụng.
2. Hình thức công khai
Thủ tục hành chính phải được
đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, trên Cổng Thông tin
điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và được niêm yết tại
trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính. Ngoài ra, thủ tục
hành chính có thể được thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng và sử
dụng các hình thức công khai khác.
Chương II
THỰC HIỆN CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
Điều 5. Dự
thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh trên cơ sở văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành có quy định về thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm:
- Thống kê thủ tục hành chính:
Xác định các bộ phận cấu thành của từng thủ tục hành chính trong văn bản thuộc
thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã) và điền đầy đủ, chính xác tất cả các nội dung trong phần 2 phụ lục
kèm theo Dự thảo Quyết định công bố (theo mẫu kèm theo) cho từng thủ tục hành
chính. Đối với những thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung phải ghi chú cụ
thể những nội dung sửa đổi, bổ sung so với quy định cũ và những nội dung của bộ
phận cấu thành thủ tục hành chính được bổ sung, sửa đổi so với quy định của cơ
quan nhà nước cấp trên.
- Xây dựng Dự thảo Quyết định
công bố thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Điều 3 của Quy định này và Dự
thảo Tờ trình về Quyết định công bố thủ tục hành chính (Xem mẫu tại Phụ lục 1
và Phụ lục 2).
2. Thủ trưởng cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh có trách nhiệm kiểm tra lại Dự thảo Quyết định công bố và Dự thảo
Tờ trình để ký duyệt hồ sơ trình trước khi chuyển toàn bộ kết quả này kèm theo
tài liệu, các văn bản quy phạm pháp luật do Trung ương và tỉnh ban hành (cả bản
cứng và file mềm) đến Văn phòng UBND tỉnh (bộ phận Kiểm soát thủ tục hành
chính) để kiểm soát trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành.
Điều 6. Kiểm
soát chất lượng và công bố thủ tục hành chính
1. Khi nhận được đề nghị của các
Sở, ngành, bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính của Văn phòng UBND tỉnh thực hiện
kiểm soát chất lượng Dự thảo Quyết định công bố.
- Căn cứ văn bản quy phạm pháp
luật mới ban hành, bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính xác định số lượng thủ tục
hành chính trong Dự thảo Quyết định công bố đã đầy đủ và chính xác theo đúng phạm
vi quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính. Nếu
số lượng chưa đầy đủ, chính xác, bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính tham mưu
Chánh Văn phòng UBND tỉnh ban hành văn bản yêu cầu Sở, ngành tiến hành thống kê
bổ sung và sửa đổi, bổ sung Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính.
- Bộ phận kiểm soát thủ tục hành
chính kiểm tra chất lượng nội dung Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành
chính. Nếu nội dung Dự thảo Quyết định công bố chưa đạt yêu cầu, bộ phận kiểm
soát thủ tục hành chính tham mưu văn bản trình Chánh Văn phòng UBND tỉnh ký yêu
cầu các cơ quan, đơn vị đó bổ sung thông tin hoặc chỉnh lý cho đến khi Dự thảo
Quyết định công bố đạt yêu cầu về chất lượng.
- Kiểm tra tài liệu đính kèm: bộ
phận kiểm soát thủ tục hành chính kiểm tra các tài liệu đính kèm, bao gồm các
văn bản quy định TTHC, mẫu đơn, tờ khai, yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện
TTHC, phí, lệ phí và các văn bản liên quan khác đã được nêu trong Biểu mẫu thống
kê (cả bản cứng và file mềm).
2. Trong trường hợp Dự thảo Quyết
định công bố thủ tục hành chính đã đáp ứng được yêu cầu tại Điều 3 của Quy định
này, bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính. Thời hạn ban
hành Quyết định công bố chậm nhất trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được Tờ trình của các Sở, ngành.
Chương III
THỰC HIỆN CÔNG KHAI THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 7. Cập
nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định công bố thủ tục hành chính, bộ phận
kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng UBND tỉnh thực hiện tạo mới hồ sơ văn
bản và tạo mới hoặc sửa đổi hồ sơ thủ tục hành chính trên phần mềm máy xén theo
đúng hướng dẫn của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính. Đồng thời, dự thảo công
văn đề nghị công khai thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính trình Chủ tịch UBND tỉnh ký gửi Cục Kiểm soát thủ tục hành chính
(qua đường bưu điện và scan văn bản đã ký gửi ngay vào địa chỉ hòm thư điện tử
của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính hoặc cán bộ của Cục được giao phụ trách địa
phương).
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh chịu
trách nhiệm về tính chính xác của các hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính
đã tạo trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Điều 8. Niêm
yết, công khai thủ tục hành chính
1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định công bố thủ tục hành chính, bộ phận
kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng UBND tỉnh thực hiện tạo mới hoặc sửa đổi
hồ sơ thủ tục hành chính trên phần mềm Thông tin thủ tục hành chính trên Cổng
Thông tin điện tử tỉnh.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày Quyết định công bố thủ tục hành chính có hiệu lực, các Sở, ban
ngành, UBND cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm thực hiện tạo mới hoặc thay đổi nội
dung các thủ tục hành chính trên bảng niêm yết tại trụ sở và nơi tiếp nhận giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9.
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan có trách nhiệm rà soát, đề nghị Chủ tịch
UBND tỉnh công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc phạm vi lĩnh vực chuyên môn
của cơ quan, đơn vị ở cả 3 cấp (tỉnh, huyện, xã).
Điều 10.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện thủ tục
công bố TTHC của các Sở, ban ngành; thường xuyên báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về
việc rà soát, công bố công khai thủ tục hành chính.
Điều 11.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các Sở, ban ngành phản ảnh kịp thời
về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung
Quy định./.
PHỤ LỤC I
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1434/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
……./QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày …. tháng …. năm 20…
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của sở …/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Thừa Thiên Huế
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ ………. (tên văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan quy định về thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi
bỏ);
Xét đề nghị của Giám đốc sở … và
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền
giải quyết của sở …/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ... (đúng vào ngày VBQPPL quy định TTHC có hiệu lực).
Điều 3. Sở… có trách nhiệm
công bố công khai các thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang
Thông tin điện tử của đơn vị. Triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã Hương Thủy và thành phố Huế; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Phụ
lục …
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ ……../UBND CẤP
HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm
theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng năm 20… của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ ………/UBND
CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
I. Lĩnh vực…
|
1
|
Thủ tục a
|
|
2
|
Thủ tục b
|
|
3
|
Thủ tục c
|
|
4
|
Thủ tục d
|
|
n
|
…………………
|
|
II. Lĩnh vực…
|
1
|
Thủ tục đ
|
|
2
|
Thủ tục e
|
|
3
|
Thủ tục f
|
|
4
|
Thủ tục g
|
|
n
|
…………………
|
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ ……./UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
I. Lĩnh vực …
1. Thủ tục a
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
2. Thủ tục b
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục b):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực …
1. Thủ tục đ
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục đ):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
2. Thủ tục e
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục e):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
n. Thủ tục n
Phụ
lục ...
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
……../UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm
theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng năm 20… của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ ……../UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
TTHC
đã được công bố tại Quyết định
|
I. Lĩnh vực…
|
1
|
Thủ tục a
|
|
2
|
Thủ tục b
|
|
3
|
Thủ tục c
|
|
4
|
Thủ tục d
|
|
n
|
…………………
|
|
II. Lĩnh vực…
|
1
|
Thủ tục đ
|
|
2
|
Thủ tục e
|
|
3
|
Thủ tục f
|
|
4
|
Thủ tục g
|
|
n
|
…………………
|
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ ……./UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
I. Lĩnh vực …
1. Thủ tục a
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
2. Thủ tục b
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục b):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực …
1. Thủ tục đ
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục đ):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
2. Thủ tục e
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục e):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
n. Thủ tục n
Ghi chú:
- Đối với những thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, ngoài việc chứa đựng thông tin nêu
trên cần phải xác định rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế.
Phụ
lục ...
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
……../UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm
theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng năm 20… của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
TTHC
đã được công bố tại Quyết định
|
I. Lĩnh vực…
|
1
|
Thủ tục a
|
|
2
|
Thủ tục b
|
|
3
|
Thủ tục c
|
|
4
|
Thủ tục d
|
|
n
|
…………………
|
|
II. Lĩnh vực…
|
1
|
Thủ tục đ
|
|
2
|
Thủ tục e
|
|
3
|
Thủ tục f
|
|
4
|
Thủ tục g
|
|
n
|
…………………
|
|
HƯỚNG DẪN
CÁCH ĐIỀN THÔNG TIN CHO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ MỚI HOẶC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ
- Tên thủ tục hành chính: Điền đầy
đủ, chính xác tên thủ tục hành chính trong văn bản quy phạm pháp luật quy định
thủ tục hành chính.
- Trình tự thực hiện: Nêu, mô tả
thứ tự các bước thực hiện thủ tục hành chính theo đúng quy định tại văn bản quy
định thủ tục hành chính để đối tượng thực hiện thủ tục hành chính (cá nhân, tổ
chức) biết được phải làm gì trước, làm gì sau và phải tới những cơ quan nào nộp
hồ sơ và nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Nêu cách
thức thực hiện thủ tục hành chính theo đúng quy định tại văn bản quy định thủ tục
hành chính, hoặc được cơ quan thực hiện thủ tục hành chính quy định bổ sung.
1. Tại trụ sở cơ quan hành
chính.
2. Qua đường bưu điện.
3. Qua đường thư điện tử.
4. Khác (nêu rõ cách thực hiện).
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Điền
đầy đủ, chính xác các Điểm, Khoản, Điều và tên, số, ký hiệu, ngày ban hành, cơ
quan ban hành, trích yếu nội dung của văn bản pháp luật quy định thành phần, số
lượng hồ sơ.
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Liệt kê đầy đủ, rõ ràng, thành
phần, số lượng hồ sơ.
- Lưu ý:
+ Nêu đủ số lượng, tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai hành chính và giấy tờ khác (nếu có).
+ Yêu cầu về văn bản: Nộp bản
chính, bản sao, bản sao có công chứng, chứng thực, bản sao kèm theo bản chính để
đối chiếu…
b) Số lượng hồ sơ: Liệt kê rõ số
lượng số bộ hồ sơ mà đối tượng thực hiện thủ tục hành chính phải nộp cho cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính.
- Thời hạn giải quyết: Là thời hạn
tối đa giải quyết xong thủ tục hành chính theo quy định của văn bản quy định thủ
tục hành chính (ghi rõ ngày hoặc ngày làm việc); cơ quan, đơn vị thực hiện thủ
tục hành chính có thể rút ngắn thời gian giải quyết theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Nêu rõ đối tượng thực hiện thủ tục hành chính là cá nhân hay tổ chức
hoặc cả hai đối tượng là cá nhân và tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ghi đầy đủ, chính xác tên cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước
được giao nhiệm vụ trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Nếu cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính đã ủy quyền hoặc phân cấp cho cơ quan hoặc người có thẩm quyền cấp
dưới thực hiện thủ tục hành chính => ghi đầy đủ, chính xác tên cơ quan, chức
danh người có thẩm quyền cấp dưới được phân cấp, ủy quyền.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ghi đầy đủ chính xác tên cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết
thủ tục hành chính.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Nếu
có cơ quan phối hợp => ghi đầy đủ, chính xác tên cơ quan phối hợp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Ghi chính xác kết quả giải quyết thủ tục hành chính mà đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính nhận được.
- Phí, lệ phí (nếu có): Nếu thủ
tục hành chính có yêu cầu đối tượng thực hiện thủ tục hành chính phải nộp phí,
lệ phí thì ghi rõ, chính xác từng tên và mức phí, lệ phí mà đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính phải nộp cho cơ quan giải quyết thủ tục hành chính và điền đầy
đủ, chính xác các Điểm, Khoản, Điều và tên, số, ký hiệu, ngày ban hành, cơ quan
ban hành, trích yếu nội dung của văn bản quy định từng mức phí, lệ phí đó.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Nếu thủ tục hành chính có yêu cầu đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính phải hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai thì ghi
rõ, chính xác tên từng mẫu đơn, mẫu tờ khai mà đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính phải hoàn thành và điền đầy đủ chính xác tên, số, ký hiệu, ngày ban hành,
cơ quan ban hành, trích yếu nội dung văn bản ban hành từng mẫu đơn, mẫu tờ đó.
Đồng thời đính kèm mẫu đơn, mẫu tờ khai đó sau thủ tục hành chính.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Nếu thủ tục hành chính có yêu cầu đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính phải đáp ứng các yêu cầu hoặc điều kiện nào đó thì ghi
rõ, chính xác từng yêu cầu hoặc điều kiện và điền đầy đủ, chính xác các Điểm,
Khoản, Điều và tên, số, ký hiệu, ngày ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu nội
dung của văn bản pháp luật quy định từng yêu cầu hoặc điều kiện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Ghi đầy đủ, chính xác tên, số, ký hiệu, ngày ban hành, cơ quan ban
hành, trích yếu nội dung, ngày có hiệu lực của tất cả các văn bản quy định về
thủ tục hành chính.
PHỤ LỤC II
MẪU TỜ TRÌNH ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA THỦ
TRƯỞNG CÁC SỞ, CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Quyết định số 1434/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
SỞ ...................
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/TTr-...
|
Thừa
Thiên Huế, ngày tháng năm 20...
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc đề nghị công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm
quyền giải quyết của sở ………/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Thừa Thiên Huế
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ ………. (tên văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan quy định về thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi
bỏ);
Qua rà soát văn bản trên, Sở ...
đã thống kê được các thủ tục hành chính liên quan và có đề nghị như sau:
1. Đề nghị công bố mới ...(số lượng
thủ tục hành chính)... thủ tục (có phụ lục ... kèm theo).
2. Đề nghị công bố sửa đổi, bổ
sung, thay thế ...(số lượng thủ tục hành chính)... thủ tục (có phụ lục ... kèm
theo).
3. Đề nghị công bố bãi bỏ ...(số
lượng thủ tục hành chính)... thủ tục (có phụ lục ... kèm theo).
Kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm
quyền giải quyết của sở ……/UBND cấp huyện/UBND cấp xã.
(Xin gửi kèm theo dự thảo
Quyết định công bố thủ tục hành chính)./.
Nơi nhận:
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục ......:
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ MỚI
(Kèm
theo Tờ trình số /TTr-... ngày
tháng năm 20... của sở ……/cơ quan …………)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục ......:
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ
(Kèm
theo Tờ trình số /TTr-... ngày
tháng năm 20... của sở ……/cơ quan …………)
STT
|
Tên
cơ quan hành chính
|
Số
hồ sơ của thủ tục hành chính
|
Quyết
định đã công bố
|
Lý
do sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục ......:
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ BÃI BỎ
(Kèm
theo Tờ trình số /TTr-... ngày
tháng năm 20... của sở ……/cơ quan …………)
STT
|
Tên
cơ quan hành chính
|
Số
hồ sơ của thủ tục hành chính
|
Quyết
định đã công bố
|
Lý
do thủ tục hành chính bị bãi bỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|