ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1434/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 29 tháng 06 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THANH TRA CHUYÊN NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Quyết định số
15/2006/QĐ-BKHCN ngày 23 tháng 8 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
việc cấp, sử dụng và quản lý mã số mã vạch;
Căn cứ Thông tư số
16/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 15/2006/QĐ-BKHCN ngày 23 tháng 8
năm 2006.
Căn cứ Thông tư số
15/2015/TT-BKHCN ngày 25 tháng 08 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về đo lường, chất lượng trong kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 1252/BKHCN-TTra
ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc đề nghị phối hợp
chỉ đạo triển khai thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ năm 2018;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và
Công nghệ tại Tờ trình số 556/TTr-SKHCN ngày 12 tháng 6 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch thanh tra chuyên ngành khoa học
và công nghệ năm 2018 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Chuyên đề 1: thanh tra việc quản
lý, tổ chức thực hiện các dự án thuộc Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao
tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và
miền núi giai đoạn từ 2011 đến nay.
2. Chuyên đề 2: thanh tra việc chấp
hành các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng xăng dầu; sử
dụng mã số mã vạch.
(Chi tiết tại Kế hoạch đính kèm)
Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan đầu mối có
trách nhiệm thực hiện theo nội dung Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết
định này đảm bảo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ, Sở Công thương, Công an tỉnh; Chủ tịch các huyện, thị
xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ KHCN;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Thanh tra tỉnh;
- VP: CVP và các PCVP;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, DL.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Dung
|
KẾ HOẠCH
THANH TRA CHUYÊN NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1434/QĐ-UBND ngày 29 tháng 06 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Thanh tra việc quản lý, tổ chức thực
hiện các dự án thuộc Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học
và công nghệ (KH&CN) phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền
núi (Chương trình NTMN) giai đoạn từ 2011 đến nay (Chuyên đề 1):
- Đánh giá được một cách toàn diện về
công tác quản lý, tổ chức thực hiện các dự án thuộc Chương trình NTMN được triển
khai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ 2011 đến nay;
- Giúp các cơ quan, tổ chức cá nhân
có liên quan thực hiện đúng các quy định của pháp luật; phát huy, nhân rộng
nhân tố tích cực trong việc quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình nông thôn
miền núi; góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của ngành
KH&CN nói chung và Chương trình NTMN nói riêng. Phát hiện và xử lý kịp thời
các hành vi vi phạm, pháp luật của các tổ chức, cá nhân có liên quan;
- Đề xuất, kiến nghị điều chỉnh chính
sách, khắc phục những sơ hở trong quy chế quản lý đối với các dự án NTMN.
b) Thanh tra việc chấp hành các quy định
của pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng xăng dầu;
sử dụng mã số mã vạch (Chuyên đề 2):
- Thực hiện trách nhiệm kiểm soát của
cơ quan quản lý nhà nước về đo lường, chất lượng đối với xăng dầu; về mã số mã
vạch (MSMV) đối với tổ chức, cá nhân đang khai thác, sử dụng MSMV trong mục
đích kinh doanh, công bố thông tin trên sản phẩm hàng hóa.
- Tạo bước chuyển biến về nhận thức
và hành động của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu xăng
dầu trong việc chấp hành các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và MSMV. Huy động các thành
phần trong xã hội tham gia chống hành vi gian lận về đo lường, chất lượng đối với
tổ chức, cá nhân kinh doanh, xuất nhập khẩu xăng dầu.
- Góp phần nâng cao nhận thức và ý thức
của các tổ chức, cá nhân đối với việc chấp hành các quy định
của pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trong hoạt động kinh doanh
xăng dầu. Phát hiện, phòng ngừa và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật
về MSMV, các hành vi vi phạm trong hoạt động kinh doanh xăng dầu, nhằm bảo vệ
quyền, lợi ích của doanh nghiệp làm ăn chân chính, người tiêu dùng, đồng thời,
tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với hoạt
động kinh doanh xăng dầu.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các bộ,
ngành trong công tác quản lý nhà nước về kinh doanh xăng dầu, MSMV; thống nhất
về nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trong hệ
thống thanh tra KH&CN, tạo sức mạnh tổng hợp, khắc phục sự chồng chéo,
trùng lặp trong hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với hoạt động kinh doanh xăng
dầu và thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
2. Yêu cầu:
- Hoạt động thanh tra phải tuân thủ
đúng quy định của pháp luật, có trọng tâm, trọng điểm và đúng đối tượng;
- Quá trình thanh tra đảm bảo chính
xác, khách quan, trung thực, công khai, dân chủ, không làm cản trở đến hoạt động
bình thường của các tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra; thực hiện nghiêm
túc chế độ bảo mật và chế độ thông tin, báo cáo.
II. NỘI DUNG THANH
TRA
1. Chuyên đề 1:
1.1. Nội dung
thanh tra:
a) Đối với các dự án Trung ương trực
tiếp quản lý
Thanh tra, đánh giá các nội dung sau:
- Trình tự, thủ tục đề xuất, xét hồ
sơ, giao trực tiếp dự án: điều kiện, yêu cầu của tổ chức chủ trì, chủ nhiệm, tổ
chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ;
- Việc thực hiện các nội dung khoa học
của dự án;
- Kết quả thực hiện
dự án: (i) sự ổn định, bền vững của các mô hình; (ii) việc thông tin, tuyên
truyền, phổ biến kết quả để nâng cao hiệu quả nhân rộng mô
hình; (iii) việc xây dựng cơ chế hỗ trợ và tổ chức thực hiện nhân rộng kết quả
dự án vào sản xuất tại địa phương; (iv) số lượng các mô hình được nhân rộng.
b) Đối với các dự án Trung ương ủy quyền địa phương quản lý
Thanh tra, đánh giá các nội dung sau:
- Trình tự, thủ tục đề xuất, xét hồ
sơ, giao trực tiếp dự án: điều kiện, yêu cầu của tổ chức chủ trì, chủ nhiệm, tổ
chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ;
- Việc thực hiện dự án: (i) thực hiện
các nội dung khoa học; (ii) chấp hành các quy định về tài chính cho hoạt động
KH&CN trong quá trình thực hiện dự án.
- Kết quả thực
hiện dự án: (i) sự ổn định, bền vững của các mô hình; (ii)
việc thông tin, tuyên truyền, phổ biến kết quả để nâng cao hiệu quả nhân rộng mô hình; (iii) việc xây dựng cơ chế hỗ trợ
và tổ chức thực hiện nhân rộng kết quả dự án vào sản xuất tại địa phương; (iv)
số lượng các mô hình được nhân rộng.
1.2. Phạm vi và đối tượng thanh tra:
a) Phạm vi: Các dự án thuộc Chương
trình NTMN, bao gồm cả loại do Trung ương trực tiếp quản lý và loại ủy quyền địa
phương quản lý được phê duyệt và triển khai thực hiện trong giai đoạn từ 2011 đến
nay (tháng 6/2018) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (Phụ lục 1).
b. Đối tượng: (theo Phụ lục 1)
1.3. Thời gian thực hiện: Từ tháng 8
đến hết tháng 10 năm 2018.
1.4. Thành phần Đoàn thanh tra: Như mục
2.1, phần III dưới đây.
1.5. Hình thức thanh tra: Thanh tra
theo kế hoạch, thông báo trước cho các cơ quan chủ trì, chủ nhiệm dự án.
2. Chuyên đề 2:
2.1. Nội dung thanh tra: (i) Thanh
tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng
trong kinh doanh xăng dầu; (ii) Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp
luật về việc sử dụng MSMV.
2.2. Phạm vi và đối tượng thanh tra:
a. Phạm vi: Các cơ sở kinh doanh, bán
lẻ xăng dầu và sử dụng MSMV trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
b. Đối tượng: (theo Phụ lục 2)
- 15 cơ sở kinh doanh, bán lẻ xăng dầu
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- 13 cơ sở đăng ký sử dụng MSMV
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2.3. Thời gian thực hiện: Từ tháng 8
đến hết tháng 10.
2.4. Thành phần Đoàn thanh tra: Như mục
2.1, phần III dưới đây.
2.5. Hình thức thanh tra: Thanh tra
theo kế hoạch.
2.6. Phương thức kiểm tra chất lượng
hàng hóa lưu thông trên thị trường đối với mặt hàng xăng dầu: không cần báo trước
cho các cơ sở kinh doanh, bán lẻ xăng dầu là đối tượng thanh tra theo kế hoạch
được duyệt, thực hiện theo Khoản 1 Điều 5 Thông tư số
26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ
KH&CN quy định về kiểm tra nhà nước chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị
trường.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan đầu
mối, tổ chức thanh tra chuyên ngành đảm bảo yêu cầu của Bộ Khoa học và Công nghệ
tại Công văn số 1252/BKHCN-TTra ngày 04 tháng 5 năm 2018 về việc đề nghị phối hợp
chỉ đạo triển khai thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ năm 2018, có
trách nhiệm:
1. Thành lập Ban chỉ đạo:
Chuyên đề 1: Thành lập ban chỉ đạo
thành phần ban chỉ đạo gồm Lãnh đạo Sở KH&CN, Trưởng các đơn vị liên quan
thuộc Sở;
Chuyên đề 2: không thành lập ban chỉ
đạo, Lãnh đạo Sở KH&CN trực tiếp chỉ đạo cuộc thanh tra.
2. Thành lập các đoàn thanh tra và tiến
hành thanh tra:
2.1. Thành lập các Đoàn thanh tra:
a. Chuyên đề 1: Đoàn thanh tra do
Thanh tra Sở KH&CN làm trưởng đoàn và các thành viên là công chức các phòng
chuyên môn của Sở KH&CN và của Sở Tài chính.
b. Chuyên đề 2: Đoàn thanh tra do
Thanh tra Sở KH&CN làm trưởng đoàn và các thành viên là công chức của Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Công an tỉnh (PC 46) và Chi cục Quản lý Thị trường.
2.2. Tiến hành thanh tra: Việc chuẩn
bị các thủ tục và tổ chức tiến hành cuộc thanh tra chuyên
ngành theo đúng quy định tại Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm
2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao chức năng thanh tra chuyên
ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành.
3. Thực hiện công tác báo cáo: Báo
cáo nhanh kết quả thanh tra vào cuối mỗi tháng và báo cáo kết quả toàn cuộc sau
khi kết thúc cuộc thanh tra cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Điều kiện vật chất đảm bảo thực hiện
cuộc thanh tra:
4.1. Kinh phí: Kinh phí triển khai hoạt
động thanh tra được thực hiện theo quy định tại tại khoản 1, Điều 72 Nghị định
số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra.
4.2. Các điều kiện vật chất khác
(Phương tiện đi lại, Thiết bị chuyên dụng về đo lường, lấy mẫu thử nghiệm chất
lượng,...): đảm bảo đầy đủ, phù hợp theo yêu cầu của từng nội dung thanh tra, đối
tượng thanh tra.
Trên đây là Kế
hoạch thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ năm 2018. Trong quá trình thực
hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở khoa học và Công nghệ để
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.