BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 1424/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 9
tháng 6 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY TRÌNH CỬ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC CƠ QUAN BỘ TÀI
CHÍNH ĐI CÔNG TÁC Ở TRONG NƯỚC VÀ NGOÀI NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03
tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy
định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy trình cử công chức, viên chức của các đơn vị
thuộc cơ quan Bộ Tài chính đi công tác ở trong nước và ngoài nước.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng
Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Tài chính chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Lãnh đạo Bộ;
- Các đơn vị thuộc cơ quan BTC;
- Các Tổng cục, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ;
- VP Đảng uỷ, Công đoàn;
- Lưu VT, Vụ TCCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Công Nghiệp
|
QUY TRÌNH
CỬ
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC CƠ QUAN BỘ TÀI CHÍNH ĐI CÔNG TÁC Ở
TRONG NƯỚC VÀ NGOÀI NƯỚC
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1424/QĐ-BTC ngày 9/6 /2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và
phạm vi áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với việc cử hoặc
chấp thuận cho công chức, viên chức của các Vụ, Cục, Thanh tra, Văn phòng thuộc
cơ quan Bộ Tài chính đi công tác ở trong nước và ngoài nước hoặc nghỉ phép, nghỉ
không lương để đi nước ngoài giải quyết việc riêng.
2. Quy định này không áp dụng đối với:
a) Việc cử cán bộ tham gia các đoàn thanh
tra, kiểm tra theo quy định của Luật Thanh tra và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
b) Cử cán bộ tham gia các khoá đào tạo dài hạn
ở nước ngoài (từ 3 tháng trở lên).
Điều 2. Nguyên tắc cử
cán bộ đi công tác
1. Việc cử cán bộ đi công tác phải đảm bảo kịp
thời, đúng người, đúng việc, tuân thủ đúng quy trình quy định.
2. Thủ trưởng các đơn vị chịu trách nhiệm trước
Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc cử cán bộ đi công tác; cán bộ đi công tác chịu
trách nhiệm trước Thủ trưởng đơn vị về việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo kế
hoạch công tác đã được phê duyệt hoặc kế hoạch nghỉ phép, nghỉ không lương đã
được chấp thuận.
3. Không sử dụng hộ chiếu công vụ, hộ chiếu
ngoại giao để đi nước ngoài vì mục đích giải quyết việc riêng.
4. Các thay đổi so với kế hoạch đã được phê
duyệt, phải được báo cáo Thủ trưởng đơn vị để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền
hoặc để Thủ trưởng đơn vị trình Bộ xem xét, quyết định theo quy định tại Quy
trình này.
II. CỬ CÁN BỘ ĐI CÔNG
TÁC Ở TRONG NƯỚC
Điều 3. Đi công tác
theo chương trình của các đơn vị
1. Thủ trưởng các đơn vị, căn cứ yêu cầu nhiệm
vụ được giao, chỉ đạo các bộ phận, cán bộ có liên quan xây dựng nội dung,
chương trình công tác và xem xét, phê duyệt để tổ chức thực hiện.
2. Thẩm quyền cử cán bộ đi công tác cụ thể
như sau:
a) Lãnh đạo Bộ phê duyệt hoặc ký quyết định cử
Thủ trưởng đơn vị đi công tác;
b) Thủ trưởng đơn vị phê duyệt hoặc ký quyết
định cử cán bộ còn lại của đơn vị đi công tác.
3. Đơn vị chủ trì được mời đại diện của các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ tham gia các đoàn công tác để phối hợp xử lý công
việc. Thẩm quyền quyết định cử cán bộ đi công tác của đơn vị được mời thực hiện
như quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 4. Đi công tác
theo yêu cầu của Bộ
1. Khi có yêu cầu của Lãnh đạo Bộ, Văn phòng
Bộ thông báo cho đơn vị biết để cử cán bộ tham gia theo đúng thành phần quy định.
Đối với đoàn công tác có nhiều đơn vị, Văn phòng Bộ giao một đơn vị chủ trì để
tổng hợp danh sách và triển khai các thủ tục cần thiết phục vụ cho đợt công
tác.
2. Trường hợp cần có quyết định thành lập
đoàn, đơn vị chủ trì gửi danh sách về Vụ Tổ chức cán bộ để trình Bộ ban hành
quyết định.
Điều 5. Đi công tác
theo đề nghị của các Bộ, ngành
1. Căn cứ công văn đề nghị của các Bộ, ngành,
Văn phòng Bộ thông báo cho đơn vị hoặc giao một đơn vị chủ trì tổ chức việc cử
người. Đơn vị chủ trì có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan để
xác định danh sách cán bộ đi công tác.
2. Thẩm quyền và thủ tục cử cán bộ được quy định
cụ thể như sau:
a) Đối với các đoàn công tác có Lãnh đạo Bộ
tham gia, Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan trình
Bộ ký văn bản cử người tham gia;
b) Đối với các đoàn công tác có Thủ trưởng
các đơn vị tham gia, đơn vị chủ trì có trách nhiệm gửi danh sách về Vụ Tổ chức
cán bộ để báo cáo Bộ. Căn cứ phê duyệt của Lãnh đạo Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ thừa lệnh Bộ trưởng ký văn bản cử người tham gia;
c) Thủ trưởng đơn vị (hoặc đơn vị chủ trì) thừa
lệnh Bộ trưởng ký văn bản cử người tham gia (bao gồm cả người của các đơn vị phối
hợp) đối với các cán bộ còn lại.
3. Trường hợp từ chối cử người, Thủ trưởng
đơn vị phải nêu rõ lý do trong văn bản trả lời và phải chịu trách nhiệm về quyết
định từ chối của mình.
Điều 6. Cử cán bộ thực
hiện nhiệm vụ giám định tư pháp
1. Vụ Tổ chức cán bộ làm đầu mối tiếp nhận đề
nghị về việc cử cán bộ tham gia giám định tư pháp về tài chính kế toán của cơ
quan cảnh sát điều tra hoặc cơ quan an ninh điều tra.
2. Căn cứ nội dung trưng cầu giám định và nhiệm
vụ của các đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ đề nghị đơn vị cử người tham gia và tổng hợp,
báo cáo Bộ. Sau khi có ý kiến phê duyệt của Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ thừa lệnh Bộ
trưởng ký công văn cử người gửi cơ quan điều tra.
3. Việc từ chối giám định (nếu có) phải được
thực hiện bằng văn bản và tuân thủ đúng quy định của pháp luật về giám định tư
pháp.
Điều 7. Thẩm quyền
cho phép thay đổi kế hoạch, thời gian công tác
Cấp nào quyết định cử cán bộ đi công tác thì
cấp đó cho phép thay đổi thời gian, kế hoạch công tác đã được phê duyệt.
III. CỬ CÁN BỘ ĐI
CÔNG TÁC Ở NƯỚC NGOÀI
Điều 8. Cử cán bộ đi
công tác ở nước ngoài bằng nguồn kinh phí đoàn ra của Bộ
1. Đối với các đoàn ra có trong kế hoạch hoặc
cử cán bộ tham gia các cuộc họp, hội nghị quốc tế thuộc trách nhiệm tham gia của
Bộ Tài chính:
a) Khi cử cán bộ hoặc tổ chức đoàn công tác,
đơn vị chủ trì có văn bản nêu rõ mục đích, nội dung, thời gian, thành phần tham
gia gửi Vụ Tổ chức cán bộ;
b) Căn cứ đề xuất của đơn vị, Vụ Tổ chức cán
bộ trình Bộ xem xét, phê duyệt quyết định thành lập đoàn hoặc quyết định cử cán
bộ đi công tác.
2. Đối với các đoàn ra hoặc cử cán bộ đi công
tác bằng nguồn kinh phí của Bộ (một phần hoặc toàn bộ) nhưng không có trong kế
hoạch:
a) Đơn vị chủ trì có trách nhiệm trao đổi, thống
nhất với Vụ Hợp tác quốc tế và Vụ Kế hoạch - Tài chính về việc thành lập đoàn
hoặc cử cán bộ đi công tác;
b) Căn cứ ý kiến của Vụ Hợp tác quốc tế và Vụ
Kế hoạch - Tài chính, đơn vị chủ trì có văn bản nêu rõ mục đích, nội dung, thời
gian, kinh phí, thành phần tham gia gửi Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp trình Bộ
xem xét, quyết định việc thành lập đoàn hoặc cử cán bộ đi công tác.
Điều 9. Cử cán bộ đi
công tác ở nước ngoài bằng nguồn kinh phí do phía mời đảm bảo
1. Nhận được thư mời hoặc công văn đề nghị cử
người do Văn phòng Bộ hoặc Vụ Hợp tác quốc tế chuyển đến, Thủ trưởng đơn vị có
trách nhiệm xem xét, xác định mức độ cần thiết của việc tham gia. Nếu chấp thuận
đề nghị của phía mời, quy trình cử cán bộ đi công tác được thực hiện như sau:
a) Trường hợp không thành lập đoàn công tác:
- Thủ trưởng đơn vị có văn bản gửi Vụ Tổ chức
cán bộ nêu rõ tên đơn vị mời, tên cán bộ dự kiến tham gia, mục đích, nội dung,
thời gian và kinh phí chi cho chuyến công tác.
- Căn cứ đề xuất của đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ
báo cáo Bộ ban hành quyết định cử cán bộ đi công tác.
b) Trường hợp thành lập đoàn công tác:
- Đơn vị có trách nhiệm trình Bộ phê duyệt chủ
trương thành lập đoàn, trong đó nêu rõ tên đơn vị mời, mục đích, nội dung, thời
gian, dự kiến thành phần tham gia và kinh phí chi cho chuyến công tác.
- Căn cứ phê duyệt của Lãnh đạo Bộ, Thủ trưởng
đơn vị chuyển hồ sơ cho Vụ Tổ chức cán bộ để làm thủ tục trình Bộ ban hành quyết
định cho đoàn công tác.
2. Trường hợp đơn vị xét thấy không cần thiết
phải tham gia, hoặc Lãnh đạo Bộ không phê duyệt đề xuất cử cán bộ đi công tác,
Thủ trưởng đơn vị chủ trì thừa lệnh Bộ hoặc trình Bộ (trường hợp cần thiết) ký
văn bản trả lời phía mời và thông báo cho Vụ Hợp tác quốc tế biết (trường hợp
giấy mời được gửi bằng đường ngoại giao thông qua Vụ Hợp tác quốc tế).
Điều 10. Thẩm quyền
quyết định cử cán bộ đi công tác ở nước ngoài
1. Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Phê duyệt chủ trương thành lập các đoàn
công tác (bao gồm đoàn công tác sử dụng kinh phí đoàn ra trong và ngoài kế hoạch
của Bộ; đoàn công tác đi bằng nguồn kinh phí do đơn vị mời đảm bảo);
b) Ký quyết định cử Thứ trưởng hoặc các đoàn
công tác có sự tham gia của Thứ trưởng đi công tác;
c) Phê duyệt chủ trương cho phép Thủ trưởng
các đơn vị đi công tác.
2. Thứ trưởng phụ trách công tác tổ chức cán
bộ:
a) Thực hiện các thẩm quyền của Bộ trưởng khi
Bộ trưởng đi công tác;
b) Ký quyết định cử Thủ trưởng hoặc các đoàn
công tác có sự tham gia của Thủ trưởng các đơn vị đi công tác;
c) Cho ý kiến về việc cho phép cấp Phó của
các đơn vị (Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng, Phó Chánh Thanh tra, Phó Chánh Văn
phòng) đi công tác;
d) Phê duyệt chủ trương và ký các quyết định
cử cán bộ thuộc thẩm quyền của Thứ trưởng phụ trách khối khi Thứ trưởng phụ
trách khối đi công tác.
3. Thứ trưởng phụ trách khối:
a) Ký quyết định cử cấp Phó của các đơn vị được
phân công phụ trách đi công tác;
b) Phê duyệt và ký quyết định cử cán bộ còn lại
của đơn vị được phân công phụ trách đi công tác.
4. Trong trường hợp Bộ trưởng, Thứ trưởng phụ
trách công tác tổ chức cán bộ hoặc Thứ trưởng phụ trách khối đi công tác, Chánh
Văn phòng Bộ chủ động báo cáo Lãnh đạo Bộ có mặt để giải quyết đối với các trường
hợp phải đi công tác gấp. Chánh Văn phòng Bộ có trách nhiệm báo cáo lại kết quả
với Lãnh đạo Bộ có thẩm quyền ký quyết định cử cán bộ đi công tác theo quy định
tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này.
Điều 11. Chấp thuận
cho cán bộ đi nước ngoài để giải quyết việc riêng
1. Cán bộ, công chức có nguyện vọng nghỉ
phép, nghỉ không lương để đi nước ngoài giải quyết việc riêng (du lịch, thăm
người thân, chữa bệnh,...) làm đơn gửi Thủ trưởng đơn vị (theo mẫu số 01 hoặc mẫu
số 02 đính kèm). Thủ trưởng đơn vị, căn cứ yêu cầu nhiệm vụ để quyết định việc
chấp thuận hoặc đề nghị Bộ chấp thuận cho phép cán bộ được đi nước ngoài.
2. Thẩm quyền chấp thuận được quy định cụ thể
như sau:
a) Đối với Lãnh đạo Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ có
trách nhiệm chủ trì trình Bộ xác nhận ý kiến chấp thuận;
b) Thủ trưởng đơn vị trình Bộ (qua Vụ Tổ chức
cán bộ) xem xét, chấp thuận đối với các cán bộ Lãnh đạo cấp Vụ, Cục và tương
đương thuộc Bộ;
c) Thủ trưởng đơn vị được thừa lệnh Bộ trưởng
ký xác nhận chấp thuận đối với các cán bộ còn lại.
Điều 12. Xử lý các
trường hợp đi nước ngoài vượt quá thời gian cho phép
1. Cán bộ đi công tác nước ngoài, do yêu cầu
công tác hoặc do các nguyên nhân khách quan phải kéo dài thời gian so với quy định
thì phải báo cáo Thủ trưởng đơn vị. Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm thông báo
cho Vụ Tổ chức cán bộ, đồng thời báo cáo Lãnh đạo Bộ ký quyết định để cho ý kiến
chỉ đạo thực hiện.
Mọi trường hợp kéo dài thời gian công tác để
giải quyết việc riêng tại nước ngoài phải được báo cáo trước khi đi công tác và
chỉ được thực hiện khi có chấp thuận của Bộ.
2. Cán bộ được chấp thuận nghỉ phép, nghỉ
không lương để đi nước ngoài giải quyết việc riêng phải trở về cơ quan công tác
theo đúng thời gian quy định. Trường hợp kéo dài thì phải báo cáo Thủ trưởng
đơn vị để xem xét, giải quyết theo quy định sau đây:
a) Thủ trưởng đơn vị được cho phép cán bộ (do
Thủ trưởng đơn vị ký xác nhận chấp thuận) kéo dài thời gian nghỉ phép, nghỉ
không lương không quá 3 ngày; nếu vượt quá thời gian này, phải xin ý kiến chấp
thuận của Lãnh đạo Bộ;
b) Cán bộ thuộc đối tượng ký chấp thuận của
Lãnh đạo Bộ, khi kéo dài thời gian đi nước ngoài, phải xin ý kiến chấp thuận của
Lãnh đạo Bộ.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Quản lý văn
bản cử cán bộ đi công tác
Văn bản do Thủ trưởng các đơn vị ký thừa lệnh
Bộ trưởng để cử cán bộ đi công tác ở trong nước; xác nhận chấp thuận cho cán bộ
nghỉ phép, nghỉ không lương để đi nước ngoài giải quyết việc riêng phải được gửi
01 bản để báo cáo Lãnh đạo Bộ, 01 bản cho Vụ Tổ chức cán bộ, 01 bản gửi cho Vụ
Kế hoạch - Tài chính (đối với trường hợp nghỉ không lương để đi nước ngoài giải
quyết việc riêng).
Điều 14. Chế độ báo
cáo
1. Định kỳ hàng quý, trước ngày 15 của tháng
kế tiếp quý, các đơn vị có trách nhiệm báo cáo tình hình cử cán bộ đi công tác ở
trong nước; chấp thuận cho cán bộ nghỉ phép, nghỉ không lương để đi nước ngoài
giải quyết việc riêng gửi Vụ Tổ chức cán bộ (theo mẫu số 03 và số 04 đính kèm).
2. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm tổng hợp,
báo cáo Bộ tình hình cử cán bộ đi công tác, nghỉ phép, nghỉ không lương để đi
nước ngoài giải quyết việc riêng của tất cả các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Tài
chính.
Điều 15. Xử lý các
trường hợp đặc thù
Các trường hợp cử cán bộ đi công tác, ngoài
phạm vi quy định nêu trên, Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm phối hợp với Vụ Tổ
chức cán bộ để báo cáo Bộ xem xét, quyết định.
Điều 16. Giám sát việc
tổ chức thực hiện
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng
Bộ Tài chính có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính giám sát việc chấp hành
quy định về việc cử cán bộ đi công tác của các đơn vị; kiến nghị, đề xuất kịp
thời các biện pháp để việc cử cán bộ đi công tác đảm bảo thuận lợi, đáp ứng yêu
cầu nhiệm vụ được giao và tuân thủ đúng quy trình quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn,
vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để xem
xét, giải quyết./.
Mẫu số 01 (Sử dụng cho cán bộ, công chức từ cấp Trưởng phòng trở
xuống)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN XIN NGHỈ PHÉP
(VÀ/HOẶC NGHỈ KHÔNG LƯƠNG)
Để đi nước ngoài giải
quyết việc riêng
Kính gửi:
...................... (Thủ trưởng đơn vị).
Tên tôi là:
.....................................................................................................
Chức vụ, đơn vị công
tác:.............................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị Lãnh đạo đơn vị xem
xét, chấp thuận để tôi được nghỉ phép năm ... (và/hoặc nghỉ không lương) để đi
du lịch, thăm thân nhân,...[[1]] tại
..., thời gian từ ngày .../.../... đến ngày .../.../..., trong đó số ngày nghỉ
không lương là ... ngày[[2]].
Trong thời gian ở nước ngoài, tôi xin chấp
hành đúng các quy định của Nhà nước Việt Nam và nước sở tại.
Mọi chi phí do cá nhân tự lo.
Kính mong Lãnh đạo xem xét, giải quyết./.
Hà Nội, ngày ...
tháng ... năm ...
Ý KIẾN CỦA LÃNH ĐẠO
ĐƠN VỊ
Vụ ... chấp thuận đề nghị của ông (bà)
..., chuyên viên (hoặc chuyên viên chính) (mã ngạch ..., loại ...), chức vụ
... được nghỉ phép năm ... (và/hoặc nghỉ không lương) tại ..., thời gian ...
ngày, kể từ ngày .../.../... đến hết ngày.../.../..., trong đó số ngày nghỉ
không lương là ... ngày. Mọi chi phí do cá nhân tự lo./.
Hà Nội, ngày ...
tháng ... năm ...
TL. BỘ TRƯỞNG
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
-
Cá nhân;
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Vụ TCCB (để lưu hồ sơ cá nhân);
- Vụ Kế hoạch - Tài chính;
- Lưu: VT, đơn vị.
Mẫu số 02 (Sử dụng cho cán bộ Lãnh đạo từ cấp Vụ trở lên)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN XIN NGHỈ PHÉP
(VÀ/HOẶC NGHỈ KHÔNG LƯƠNG)
Để đi nước ngoài giải
quyết việc riêng
Kính gửi:
|
- Lãnh đạo Bộ Tài chính;
- Vụ Tổ chức cán bộ.
|
Tên tôi là:
...................................................................................................
Chức vụ, đơn vị công
tác:.............................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị Lãnh đạo Bộ, Vụ Tổ chức
cán bộ xem xét, chấp thuận để tôi được nghỉ phép năm ... (và/hoặc nghỉ không
lương) để đi du lịch, thăm thân nhân,...[[3]]
tại ..., thời gian từ ngày .../.../... đến ngày .../.../..., trong đó số ngày
nghỉ không lương là ... ngày[[4]].
Trong thời gian ở nước ngoài, tôi xin chấp
hành đúng các quy định của Nhà nước Việt Nam và nước sở tại.
Mọi chi phí do cá nhân tự lo.
Kính mong Lãnh đạo Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ xem
xét, giải quyết./.
Hà Nội, ngày ...
tháng ... năm ...
Ý KIẾN CỦA LÃNH ĐẠO
BỘ
Bộ Tài chính nhất trí với đề nghị của ông
(bà)...; chấp thuận để ông (bà)..., chuyên viên (hoặc chuyên viên chính,
chuyên viên cao cấp) (mã ngạch ..., loại ...), chức vụ ... được nghỉ phép năm
... (và/hoặc nghỉ không lương) tại ..., thời gian ... ngày, kể từ ngày
.../.../... đến ngày .../.../..., trong đó số ngày nghỉ không lương là ...
ngày. Mọi chi phí do cá nhân tự lo./.
Hà Nội, ngày ...
tháng ... năm ...
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
|
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
-
Cá nhân;
- Đơn vị;
- Vụ Kế hoạch - Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TCCB (HSCN).