BỘ CÔNG THƯƠNG
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
Số: 1422/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 07 tháng 03 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỂ
THỨC, KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VÀ MẪU CÁC LOẠI VĂN BẢN CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ
TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn
cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06 tháng 05 năm 2005 của
Bộ Nội vụ và Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày
văn bản;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày và mẫu các loại
văn bản của Bộ Công Thương.
Điều 2.
Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3015/QĐ-BTM ngày
06 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về ban hành các mẫu văn bản
của Bộ Thương mại và Quyết định số 4162/QĐ-BCN ngày 21 tháng 12 năm 2005 của Bộ
trưởng Bộ Công nghiệp về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản của Bộ Công
nghiệp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Mạng LAN (Cục TMĐT và CNTT thực hiện);
- Lưu: VT, CCHC
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Xuân Khu
|
QUY ĐỊNH
VỀ THỂ THỨC VÀ KỸ THUẬT TRÌNH
BÀY VÀ MẪU CÁC LOẠI VĂN BẢN CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
1422/QĐ-BCT ngày 07 tháng 03 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1.
Quy định này quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản của Bộ Công
Thương đối với văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính và bản sao văn
bản. Các văn bản chuyên ngành, giấy phép được thực hiện theo quy định riêng.
2.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Công Thương.
Điều 2. Phân loại văn bản
Các
văn bản hình thành trong quá trình hoạt động của Bộ Công Thương và các cơ quan,
đơn vị bao gồm:
1,
Văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch
với các cơ quan có thẩm quyền ban hành gồm: Quyết định (quy định trực tiếp),
Quyết định (Ban hành Quy chế, Quy định hoặc Điều lệ), Chỉ thị, Thông tư, Thông
tư Liên tịch.
2.
Văn bản hành chính gồm: Quyết định (cá biệt), chỉ thị (cá biệt), thông cáo, thông
báo, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, báo cáo, biên bản, tờ trình,
công điện, giấy chứng nhận, giấy ủy nhiệm, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ
phép, giấy đi đường, giấy biên nhận hồ sơ, phiếu gửi, phiếu chuyển và công văn
hành chính.
3.
Bản sao văn bản gồm: bản sao y bản chính, bản trích sao và bản sao lục.
4.
Văn bản chuyên ngành, giấy phép: Các văn bản chuyên ngành, giấy phép do Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định và có hướng dẫn về thể thức, kỹ thuật trình bày
riêng phù hợp các quy định của pháp luật chuyên ngành.
Điều 3. Thể thức văn bản
Thể
thức văn bản là tập hợp các thành phần cấu thành văn bản, bao gồm những thành
phần chung áp dụng đối với các loại văn bản và các thành phần bổ sung trong
những trường hợp cụ thể hoặc đối với một số loại văn bản nhất định theo quy
định tại Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 04 năm 2004 của Chính phủ về
công tác văn thư, Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06 tháng 5
năm 2005 của Bộ Nội vụ và Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật
trình bày văn bản và Quy định này.
Điều 4. Kỹ thuật trình bày văn bản
Kỹ
thuật trình bày văn bản quy định tại Quy định này bao gồm khổ giấy, kiểu trình
bày, định lề trang văn bản, vị trí trình bày các thành phần thể thức, phông
chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và các chi tiết trình bày khác, được áp dụng đối với văn
bản được soạn thảo trên máy vi tính sử dụng chương trình soạn thảo văn bản (như
Microsoft Word for Windows) và in ra giấy; có thể áp dụng đối với văn bản được
soạn thảo bằng các phương pháp hay phương tiện kỹ thuật khác hoặc đối với văn
bản được làm trên giấy mẫu in sẵn; không áp dụng đối với văn bản được in thành
sách, in trên báo, tạp chí và các loại ấn phẩm khác.
Điều 5. Phông chữ trong văn bản
Phông
chữ sử dụng để trình bày văn bản phải là các phông chữ tiếng Việt với kiểu chữ
chân phương, bảo đảm tính trang trọng, nghiêm túc của văn bản.
Đối
với những văn bản dùng trong trao đổi thông tin điện tử giữa các cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ Công Thương và với các cơ quan, tổ chức nhà nước, phải sử dụng các
phông chữ của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode) theo Tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.
Chương 2.
THỂ THỨC VĂN BẢN
Điều 6. Quốc hiệu
Quốc
hiệu ghi trên văn bản bao gồm 2 dòng chữ: “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” và “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”.
Điều 7. Tên cơ quan, đơn vị ban hành văn bản
Tên
cơ quan, đơn vị ban hành văn bản bao gồm tên của cơ quan, đơn vị ban hành văn
bản và tên của cơ quan, đơn vị chủ quản cấp trên trực tiếp (nếu có) căn cứ quy
định của pháp luật hoặc căn cứ văn bản thành lập, quy định tổ chức bộ máy của
cơ quan, có thẩm quyền.
Tên
của cơ quan, đơn vị ban hành văn bản phải được ghi đầy đủ theo tên gọi chính
thức căn cứ văn bản thành lập, quy định tổ chức bộ máy, phê chuẩn, cấp giấy
phép hoạt động hoặc công nhận tư cách pháp nhân của cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền.
Tên
của cơ quan, đơn vị chủ quản cấp trên trực tiếp có thể viết tắt những cụm từ
thông dụng như Ủy ban nhân dân (UBND), Hội đồng nhân dân (HĐND), Tổng Công ty
(TCT), Việt Nam (VN), Cổ phần (CP), Trách nhiệm hữu hạn (TNHH), v.v…
Ví
dụ:
-
Tên cơ quan, đơn vị ban hành văn bản:
BỘ CÔNG THƯƠNG
----------
|
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
----------
|
-
Tên cơ quan, đơn vị ban hành văn bản (trường hợp có cơ quan, đơn vị chủ quản
cấp trên trực tiếp):
BỘ CÔNG THƯƠNG
CỤC CÔNG NGHIỆP ĐỊA PHƯƠNG
----------
|
TẬP ĐOÀN DỆT MAY VIỆT NAM
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT TIẾN
----------
|
BỘ CÔNG THƯƠNG
TỔNG CÔNG TY
XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
----------
|
BỘ CÔNG THƯƠNG
VIỆN NGHIÊN CỨU THƯƠNG MẠI
----------
|
Điều 8. Số, ký hiệu của văn bản
1.
Số, ký hiệu của văn bản quy phạm pháp luật
Số,
ký hiệu của văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công Thương ban hành được thực
hiện theo quy định tại Điều 3 của Nghị định số 101/CP ngày 23 tháng 9 năm 1997
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật, Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06 tháng 5
năm 2005 của Bộ Nội vụ và Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật
trình bày văn bản tại Quy định này, cụ thể như sau:
-Số
của văn bản quy phạm pháp luật bao gồm số thứ tự đăng ký được đánh theo từng
loại văn bản quy phạm pháp luật ban hành trong một năm và năm ban hành văn bản đó.
Số được ghi bằng chữ số Ả-rập, bắt đầu từ số 01 vào ngày đầu năm và kết thúc
vào ngày 31 tháng 12 hàng năm; năm ban hành phải ghi đầy đủ các số, ví dụ:
2004, 2005;
- Ký
hiệu của văn bản quy phạm pháp luật bao gồm chữ viết tắt tên loại văn bản theo
Bảng chữ viết tắt tên loại văn bản và bản sao kèm theo Quy định này (Phụ lục 1)
và tên cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản.
2.
Số, ký hiệu của văn bản hành chính
Số
của văn bản hành chính là số thứ tự đăng ký văn bản do cơ quan, đơn vị ban hành
trong một năm. Tùy theo tổng số văn bản và số lượng mỗi loại văn bản hành chính
được ban hành, các cơ quan, đơn vị quy định cụ thể việc đăng ký và đánh số văn
bản. Số của văn bản được ghi bằng chữ số Ả-rập, bắt đầu từ số 01 vào ngày đầu
năm và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Ký
hiệu của văn bản hành chính
- Ký
hiệu của quyết định (cá biệt), chỉ thị (cá biệt) và của các hình thức văn bản
có tên loại khác bao gồm chữ viết tắt tên loại văn bản theo Bảng chữ viết tắt
tên loại văn bản và bản sao kèm theo Quy định này (Phụ lục 1) và chữ viết tắt
tên cơ quan, đơn vị hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.
- Ký
hiệu của công văn bao gồm chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị hoặc chức danh nhà
nước ban hành công văn và chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn
thảo công văn đó (nếu có). Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn
thảo công văn của Bộ Công Thương theo Bảng chữ viết tắt tên của các đơn vị
thuộc cơ quan Bộ (Phụ lục 2).
Ví
dụ:
+
Công văn của Bộ Công Thương do Vụ Kế hoạch soạn thảo:
Số:
…/BCT-KH;
+
Công văn của Bộ Công Thương do Văn phòng Bộ soạn thảo:
Số:
…/BCT-VP;
+ Công
văn của Sở Công Thương tỉnh Y do Văn phòng Sở soạn thảo:
Số:
…/SCT-VP;
Chữ
viết tắt tên cơ quan, đơn vị ban hành văn bản và chữ viết tắt tên các đơn vị
trong mỗi cơ quan, đơn vị phải được quy định cụ thể, bảo đảm ngắn gọn, dễ hiểu.
Điều 9. Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản
1.
Địa danh ghi trên văn bản là tên gọi chính thức của đơn vị hành chính (tên
riêng của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh; xã, phường, thị trấn) nơi cơ quan, đơn vị đóng trụ sở; đối với
những đơn vị hành chính được đặt tên theo tên người hoặc bằng chữ số thì phải
ghi tên gọi đầy đủ của đơn vị hành chính đó, cụ thể như sau:
a)
Địa danh ghi trên văn bản của các cơ quan, đơn vị Trung ương là tên của tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tên của thành phố thuộc tỉnh (nếu có) nơi
cơ quan, đơn vị đóng trụ sở, ví dụ:
Văn
bản của Bộ Công Thương, của Tổng công ty Hóa chất Việt Nam, của Viện Máy và
Dụng cụ công nghiệp, của Công ty Điện lực 1 thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam
(có trụ sở tại thành phố Hà Nội): Hà Nội.
Văn
bản của Công ty Thủy điện Hòa Bình (có trụ sở tại thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa
Bình): Hòa Bình; của Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế (có trụ sở tại
huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên): Thái Nguyên.
b)
Địa danh ghi trên văn bản của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương:
-
Đối với các thành phố trực thuộc Trung ương: là tên của thành phố trực thuộc
Trung ương, ví dụ:
Văn
bản của Sở Công Thương thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng
…: Hà Nội; Thành phố Hồ Chí Minh; Đà Nẵng.
-
Đối với các tỉnh: là tên của thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc của huyện nơi cơ
quan, đơn vị đóng trụ sở, ví dụ:
Văn
bản của Sở Công Thương tỉnh Hà Nam (có trụ sở tại thị xã Phủ Lý, tỉnh Hà Nam): Phủ
Lý; của Sở Công Thương tỉnh Hải Dương (có trụ sở tại thành phố Hải Dương,
tỉnh Hải Dương): Hải Dương; của Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng (có trụ sở
tại thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng): Đà Lạt;
2.
Ngày, tháng, năm ban hành văn bản:
Ngày,
tháng, năm ban hành văn bản quy phạm pháp luật và ban hành văn bản hành chính
là ngày, tháng, năm văn bản được ký ban hành.
Ngày,
tháng, năm ban hành văn bản phải được viết đầy đủ ngày … tháng … năm …; các chỉ
số ngày, tháng, năm dùng chữ số Ả-rập; đối với những chỉ số chỉ ngày nhỏ hơn 10
và tháng 1,2 phải ghi thêm số 0 ở trước.
Điều 10. Tên loại và trích yếu nội dung của văn bản
1.
Tên loại văn bản là tên của từng loại văn bản do cơ quan, đơn vị ban hành. Khi
ban hành văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính, đều phải ghi tên
loại, trừ công văn hành chính.
2.
Trích yếu nội dung của văn bản là một câu ngắn gọn hoặc một cụm từ, phản ánh
khái quát nội dung chủ yếu của văn bản
Điều 11. Nội dung văn bản
1.
Nội dung văn bản
Nội
dung văn bản là thành phần chủ yếu của một văn bản, trong đó, các quy phạm pháp
luật (đối với văn bản quy phạm pháp luật), các quy định, chỉ thị, yêu cầu được
đặt ra; các vấn đề, sự việc được trình bày.
Nội
dung văn bản phải bảo đảm những yêu cầu cơ bản sau:
-
Phù hợp với hình thức văn bản được sử dụng;
-
Phù hợp với đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, phù hợp với quy định
của pháp luật; phù hợp với các quy định, quy chế của Bộ Công Thương;
-
Các quy phạm pháp luật, các quy định hay các vấn đề, sự việc phải được trình
bày ngắn gọn, rõ ràng, chính xác;
- Sử
dụng ngôn ngữ viết, cách diễn đạt đơn giản, dễ hiểu;
-
Dùng từ ngữ phổ thông, không dùng từ ngữ địa phương và từ ngữ nước ngoài nếu
không thực sự cần thiết. Đối với thuật ngữ chuyên môn cần xác định rõ nội dung
thì phải được giải thích trong văn bản;
-
Không viết tắt những từ, cụm từ không thông dụng. Đối với những từ, cụm từ được
sử dụng nhiều lần trong văn bản thì có thể viết tắt nhưng các chữ viết tắt lần
đầu của từ, cụm từ phải được đặt trong ngoặc đơn ngay sau từ, cụm từ đó;
-
Việc viết hoa được thực hiện theo quy tắc chính tả tiếng Việt;
-
Khi viện dẫn lần đầu văn bản có liên quan, phải ghi đầy đủ tên loại, trích yếu
nội dung văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm ban hành văn bản và tên
cơ quan, tổ chức ban hành văn bản (trừ trường hợp đối với luật và pháp lệnh);
trong các lần viện dẫn tiếp theo, có thể ghi tên loại và số, ký hiệu của văn
bản đó.
2. Bố
cục của văn bản
Tùy
theo thể loại và nội dung, văn bản có thể có phần căn cứ pháp lý để ban hành,
phần mở đầu và có thể được bố cục theo phần, chương, mục, Điều, khoản, điểm
hoặc được phân chia thành các phần, mục từ lớn đến nhỏ theo một trình tự nhất
định.
Bố
cục của dự thảo luật, pháp lệnh được thực hiện theo quy định tại Điều 27 của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 16
tháng 12 năm 2002.
Dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật khác có thể được bố cục như sau:
- Dự
thảo Nghị định: theo chương, mục, điều, khoản, điểm; các quy chế (điều lệ) ban
hành kèm theo nghị định: theo chương, mục, điều, khoản, điểm;
Các
quy chế (quy định, điều lệ), ban hành kèm theo: theo chương, mục, điều, khoản,
điểm;
-
Quyết định: theo điều, khoản, điểm;
Các
quy chế (quy định, điều lệ) ban hành kèm theo: theo chương, mục, điều, khoản,
điểm;
-
Chỉ thị: theo khoản, điểm;
-
Thông tư: theo mục, khoản, điểm.
Văn
bản hành chính có thể được bố cục như sau:
-
Quyết định (cá biệt): theo điều, khoản, điểm;
Các
quy chế (quy định, điều lệ) ban hành kèm theo quyết định: theo chương, mục,
điều, khoản, điểm;
-
Chỉ thị (cá biệt): theo khoản, điểm;
-
Các hình thức văn bản chính khác: theo phần, mục, khoản, điểm.
Điều 12. Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm
quyền
1. Việc
ghi quyền hạn của người ký được thực hiện như sau:
-
Trường hợp ký thay mặt tập thể phải ghi chữ viết tắt “TM.” (thay mặt) vào trước
tên tập thể lãnh đạo hoặc tên cơ quan, tổ chức;
-
Trường hợp ký thay người đứng đầu cơ quan, đơn vị thì phải ghi chữ viết tắt
“KT.” (ký thay) vào trước chức vụ của người đứng đầu;
- Trường
hợp ký thừa lệnh thì phải ghi chữ viết tắt “TL.” (thừa lệnh) vào trước chức vụ
của người đứng đầu cơ quan, tổ chức;
-
Trường hợp ký thừa ủy quyền thỉ phải ghi chữ viết tắt “TUQ.” (thừa ủy quyền)
vào trước chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
2.
Chức vụ của người ký
Chức
vụ ghi trên văn bản là chức danh lãnh đạo chính thức của người ký văn bản trong
cơ quan, tổ chức; chỉ ghi chức danh như Bộ trưởng, Thứ trưởng, Chánh Văn phòng,
Phó Chánh Văn phòng, Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh
tra, Cục trưởng, Phó Cục trưởng, Giám đốc, Phó Giám đốc, Hiệu trưởng. v.v…,
không ghi lại tên cơ quan, tổ chức, trừ các văn bản liên tịch, văn bản do hai
hay nhiều cơ quan, đơn vị ban hành, văn bản ký thừa lệnh, thừa ủy quyền và
những trường hợp cần thiết khác do các cơ quan, đơn vị quy định cụ thể.
Chức
vụ ghi trên văn bản do các tổ chức tư vấn như Ban, Hội đồng, Tổ của Nhà nước,
Chính phủ hoặc của cơ quan, tổ chức ban hành là chức danh lãnh đạo của người ký
văn bản trong Ban hoặc Hội đồng hoặc Tổ đó. Đối với những Ban, Hội đồng không
được phép sử dụng con dấu của cơ quan, đơn vị thì chỉ ghi chức danh của người ký
văn bản trong Ban hoặc Hội đồng. Trường hợp Ban hoặc Hội đồng được phép sử dụng
con dấu của cơ quan, đơn vị thì có thể ghi thêm chức danh lãnh đạo trong cơ
quan, đơn vị của người ký ở phía dưới, ví dụ:
-
Chức danh của người ký văn bản do Hội đồng hoặc Ban chỉ đạo của Nhà nước ban
hành mà Bộ trưởng Bộ Công Thương làm Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban, Chủ tịch
hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được ghi như sau:
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu của Bộ Công Thương)
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Vũ Huy Hoàng
|
KT. TRƯỞNG BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN
(Chữ ký, dấu của Bộ Công Thương)
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Vũ Huy Hoàng
|
-
Chức vụ của người ký văn bản do Ban hoặc Hội đồng của Bộ Công Thương ban hành
mà Thứ trưởng Bộ Công Thương làm Trưởng ban hoặc Chủ tịch Hội đồng, lãnh đạo
các Cục, Vụ thuộc Bộ làm Phó Trưởng ban hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được ghi như
sau:
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu của Bộ Công Thương)
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hữu Hào
|
KT. TRƯỞNG BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN
(Chữ ký, dấu của Bộ Công Thương)
VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
Trần Thảo
|
3.
Họ tên bao gồm họ, tên đệm (nếu có) và tên của người ký văn bản. Đối với văn
bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính, trước họ tên của người ký, không
ghi học hàm, học vị và các danh hiệu danh dự khác, trừ văn bản của các tổ chức
sự nghệp giáo dục, y tế, nghiên cứu khoa học, trong những trường hợp cần thiết,
có thể ghi thêm học hàm, học vị.
Điều 13. Dấu của cơ quan, tổ chức
Việc
đóng dấu trên văn bản được thực hiện theo quy định tại Nghị định số
110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 04 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư và
quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 14. Nơi nhận
Nơi
nhận xác định những cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân nhận văn bản với mục
đích và trách nhiệm cụ thể như để kiểm tra, giám sát; để xem xét; giải quyết;
để thi hành; để trao đổi công việc; để biết và để lưu.
Nơi
nhận phải được xác định cụ thể trong văn bản. Căn cứ quy định của pháp luật;
căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị và quan hệ công tác
với các cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân có liên quan; căn cứ yêu cầu giải
quyết công việc, đơn vị hoặc cá nhân soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo có trách
nhiệm đề xuất những cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân nhận văn bản trình
người ký văn bản quyết định.
Đối
với văn bản chỉ gửi cho một số đối tượng cụ thể thì phải ghi tên từng cơ quan,
tổ chức, cá nhân nhận văn bản; đối với văn bản được gửi cho một hoặc một số
nhóm đối tượng nhất định thì nơi nhận được ghi chung, ví dụ:
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Các trường đào tạo trực thuộc Bộ.
1.
Đối với những văn bản có ghi tên loại, nơi nhận bao gồm từ “nơi nhận” và phần
liệt kê các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân nhận văn bản.
2.
Đối với công văn hành chính, nơi nhận bao gồm hai phần:
-
Phần thứ nhất bao gồm từ “Kính gửi”, sau đó là tên các cơ quan, đơn vị hoặc đơn
vị, cá nhân trực tiếp giải quyết công việc;
-
Phần thứ hai bao gồm từ “Nơi nhận”, phía dưới là từ “Như trên”, tiếp theo là
tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan khác nhận công văn.
Điều 15. Dấu chỉ mức độ khẩn, mật
1.
Dấu chỉ mức độ khẩn:
Việc
xác định mức độ khẩn của văn bản được thực hiện như sau:
-
Tùy theo mức độ cần được chuyển phát nhanh, văn bản được xác định độ khẩn theo
ba mức sau: hỏa tốc, thượng khẩn hoặc khẩn;
-
Khi soạn thảo văn bản có tính chất khẩn, đơn vị hoặc cá nhân soạn thảo văn bản
đề xuất mức độ khẩn trình người ký văn bản quyết định.
Dấu
độ khẩn phải được khắc sẵn theo hướng dẫn tại khoản 10 Điều 21 của Quy định
này. Mực dùng để đóng dấu độ khẩn dùng mực màu đỏ tươi.
2
Dấu chỉ mức độ mật:
Việc
xác định và đóng dấu độ mật (tuyệt mật, tối mật hoặc mật), dấu thu hồi đối với
văn bản có nội dung bí mật nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật
về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 16. Các thành phần thể thức khác
Các
thành phần thể thức khác của văn bản bao gồm:
1.
Địa chỉ cơ quan, tổ chức; địa chỉ E-mail; địa chỉ trên mạng (Website); số điện
thoại, số Fax đối với công văn, công điện, giấy giới thiệu, giấy mời, phiếu
gửi, phiếu chuyển để tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ;
2.
Các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành như “trả lại sau khi họp (hội nghị)”, “xem xong
trả lại”, “lưu hành nội bộ” đối với những văn bản có phạm vi, đối tượng phổ
biến, sử dụng hạn chế hoặc chỉ dẫn về dự thảo văn bản như “dự thảo” hay “dự
thảo lần …”. Các chỉ dẫn trên có thể được đánh máy hoặc dùng con dấu khắc sẵn
để đóng lên văn bản hoặc dự thảo văn bản;
3.
Ký hiệu người đánh máy và số lượng bản phát hành đối với những văn bản cần được
quản lý chặt chẽ về số lượng bản phát hành;
4.
Trong phần nội dung quản lý nhà nước của Bộ, không được đưa vào bảng, biểu thì
tổ chức thành phụ lục có tiêu đề. Trường hợp văn bản có phụ lục kèm theo thì
trong văn bản phải có chỉ dẫn về phụ lục đó. Phụ lục văn bản phải có tiêu đề;
văn bản có từ hai phụ lục trở lên thì các phụ lục phải được đánh số thứ tự bằng
chữ số Ả-rập hoặc La Mã;
5.
Số trang: văn bản và phụ lục văn bản gồm nhiều trang thì từ trang thứ hai trở
đi phải được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả-rập; số trang của phụ lục văn bản
được đánh riêng, theo từng phụ lục.
Điều 17. Thể thức bản sao
Thể
thức bản sao được thực hiện như sau:
1.
Hình thức sao bao gồm “sao y bản chính”, “trích sao” hoặc “sao lục”. Việc xác
định hình thức bản sao được thực hiện theo quy định tại các khoản 4,5 và 6 Điều
2 của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về
công tác văn thư;
2.
Tên cơ quan, đơn vị sao văn bản là tên của cơ quan, đơn vị thực hiện việc sao
văn bản;
3.
Số, ký hiệu bản sao gồm số thứ tự đăng ký được đánh chung cho các loại bản sao
do cơ quan, tổ chức thực hiện và chữ viết tắt tên loại bản sao theo “Phụ lục 1
– Bảng chữ viết tắt tên loại văn bản và bản sao” kèm theo Quy định này. Số được
ghi bằng chữ số Ả-rập, bắt đầu từ số 01 vào ngày đầu năm và kết thúc vào ngày
31 tháng 12 hàng năm;
4.
Các thành phần thể thức khác của bản sao văn bản gồm địa danh và ngày, tháng,
năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ
chức sao văn bản và nơi nhận được thực hiện theo hướng dẫn tại các Điều 11, 14,
15 và 16 Chương III của Quy định này.
Chương 3.
KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN
Điều 18. Khổ giấy, kiểu trình bày và định lề trang văn
bản
1.
Khổ giấy
Văn
bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính được trình bày trên giấy khổ
A4(210 mm x 297 mm).
Các
loại văn bản như giấy giới thiệu, giấy biên nhận hồ sơ, phiếu gửi, phiếu chuyển
có thể được trình bày trên giấy khổ A5 (148 mm x 210 mm) hoặc trên giấy mẫu in
sẵn.
2.
Kiểu trình bày
Văn
bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính được trình bày theo chiều dài của
trang giấy khổ A4 (định hướng bản in theo chiều dài).
Trường
hợp nội dung văn bản có các bảng, biểu nhưng không được làm thành các phụ lục
riêng thì văn bản có thể trình bày theo chiều rộng của trang giấy (định hướng
bản in theo chiều rộng).
3.
Định lề trang văn bản (đối với khổ giấy A4)
-
Trang mặt trước:
Lề trên:
cách mép trên từ 20-25 mm;
Lề
dưới: cách mép dưới từ 20-25 mm;
Lề
trái: cách mép trái từ 30-35 mm;
Lề
phải: cách mép phải từ 15-20 mm;
-
Trang mặt sau:
Lề
trên: cách mép trên từ 20-25 mm;
Lề
dưới: cách mép dưới từ 20-25 mm;
Lề
trái: cách mép trái từ 15-20 mm;
Lề
phải: cách mép phải từ 30-35 mm;
Điều 19. Kỹ thuật trình bày các thành phần thể thức
văn bản
Vị
trí trình bày thành phần thể thức văn bản trên một trang giấy khổ A4 được thực
hiện theo “Phụ lục 3 gồm: Sơ đồ 3.1 – Sơ đồ bố trí các thành phần thể thức văn
bản đối với văn bản có tên loại và Sơ đồ 3.2 – Sơ đồ bố trí các thành phần thể
thức văn bản đối với công văn hành chính”. Vị trí trình bày các thành phần thể
thức văn bản trên một trang giấy khổ A5 được áp dụng tương tự theo Sơ đồ trên.
Các
thành phần thể thức văn bản được trình bày như sau:
1.
Quốc hiệu
Dòng
chữ: “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ
chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm.
Dòng
chữ dưới: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc “ được trình bày bằng chữ in thường, cỡ
chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa
giữa các cụm từ có gạch ngang nhỏ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ
dài bằng độ dài của dòng chữ.
2.
Tên cơ quan, đơn vị ban hành văn bản
Tên cơ
quan, đơn vị chủ quản cấp trên trực tiếp được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ
từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng.
Tên
cơ quan, đơn vị ban hành văn bản được trình bày bằng chữ in hoa,cỡ chữ từ 12
đến 13, kiểu chữ đứng, đậm; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng
từ 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối với dòng chữ.
3.
Số, ký hiệu của văn bản
Từ
“Số” được trình bày bằng chữ in thường, ký hiệu bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13,
kiểu chữ đứng; sau từ “Số” có dấu hai chấm; giữa số, năm ban hành và ký hiệu
văn bản có dấu gạch chéo (/); giữa các nhóm chữ viết tắt trong ký hiệu văn bản
có dấu gạch nối không cách chữ (-), ví dụ:
Số:
99/2008/QĐ-BCT; Số: 08/2008/CT-BCT; Số: 24/QĐ-BCT;
Số:
37/BCT-TCCB; Số: 55/BCT-VP; Số: 123/BCT-KH.
4.
Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản
Địa
danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ
chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ nghiêng; sau địa danh có dấu phẩy.
Ví
dụ: Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2008
5.
Tên loại và trích yếu nội dung văn bản
Tên
loại văn bản (nghị định, quyết định, kế hoạch, báo cáo, tờ trình và các loại
văn bản khác) được đặt canh giữa (cân đối ở giữa dòng) bằng chữ in hoa, cỡ chữ
từ 14 đến 15, kiểu chữ đứng, đậm; trích yếu nội dung văn bản được đặt canh
giữa, ngay dưới tên loại văn bản, bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng,
đậm, bên dưới trích yếu có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/3 đến
1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ.
Trích
yếu nội dung công văn được ghi sau chữ viết tắt “V/v” (về việc) và được trình
bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng.
6.
Nội dung văn bản
Phần
nội dung (bản văn) được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14; khi
xuống dòng, chữ đầu dòng có thể lùi vào từ 1cm đến 1,27cm (1 default tab);
khoảng cách giữa các đoạn văn (paragraph) đặt tối thiểu là 6pt; khoảng cách
giữa các dòng hay cách dòng (line spacing) chọn tối thiểu từ cách dòng đơn
(single line spacing) hoặc từ 15pt (exactly line spacing) trở lên.
Đối
với những văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính có phần căn cứ pháp
lý để ban hành thì sau mỗi căn cứ phải xuống dòng, cuối dòng có dấu chấm phẩy,
riêng căn cứ cuối cùng kết thúc bằng dấu phẩy.
Trường
hợp nội dung văn bản được bố cục theo phần, chương, mục, điều, khoản, điểm thì
trình bày như sau:
-
Phần, chương: từ “phần”, “chương” và số thứ tự của phần, chương được trình bày
trên một dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng,
đậm. Số thứ tự của phần, chương dùng chữ số La Mã. Tiêu đề (tên) của phần,
chương được đặt ngay dưới, canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14,
kiểu chữ đứng, đậm;
-
Mục: từ “mục” và số thứ tự của mục được trình bày trên một dòng riêng, canh
giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm. Số thứ tự của mục dùng
chữ số Ả-rập. Tiêu đề của mục được trình bày canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ
từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm;
-
Điều: từ “điều”, số thứ tự và tiêu đề của điều được trình bày bằng chữ in
thường, cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn (13-14), kiểu chữ đứng, đậm. Số thứ
tự của điều dùng chữ số Ả-rập, sau số thứ tự có dấu chấm;
-
Khoản: số thứ tự các khoản trong mỗi điều dùng chữ số Ả-rập, tiếp theo là dấu
chấm, cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn (13-14), kiểu chữ đứng;
-
Điểm: thứ tự các điểm trong mỗi khoản dùng các chữ cái tiếng Việt theo thứ tự
abc, sau có dấu đóng ngoặc đơn, bằng chữ in thường, cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần
lời văn (13-14), kiểu chữ đứng.
Trường
hợp nội dung văn bản được phân chia thành các phần, mục từ lớn đến nhỏ thì
trình bày như sau:
-
Phần (nếu có): từ “phần” và số thứ tự của phần được trình bày trên một dòng
riêng, canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm. Số thứ tự
của phần dùng chữ số La Mã. Tiêu đề của phần được đặt ngay dưới, canh giữa,
bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm;
-
Mục: số thứ tự các mục dùng chữ số La Mã, sau có dấu chấm; tiêu đề của mục được
trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm;
-
Khoản: số thứ tự các khoản trong mỗi mục dùng chữ số Ả-rập, sau đó có dấu chấm;
số thứ tự và tiêu đề của khoản (nếu có) được trình bày bằng chữ in thường, cỡ
chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn (13-14), kiểu chữ đứng, đậm;
-
Điểm: thứ tự các điểm trong khoản dùng các chữ cái tiếng Việt theo thứ tự abc,
sau đó có dấu đóng ngoặc đơn, bằng chữ in thường, cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần
lời văn (13-14), kiểu chữ đứng.
7.
Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền
Các
chữ viết tắt “TM.", “KT.”, “TL.”, “TUQ.” hoặc “Q”. (quyền), quyền hạn và
chức vụ của người ký được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu
chữ đứng, đậm.
Họ
tên của người ký văn bản và học hàm, học vị (nếu có) được trình bày bằng chữ in
thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.
8.
Dấu của cơ quan, đơn vị
Dấu
của cơ quan, đơn vị được trình bày tại ô số 8.
9. Nơi
nhận
Phần
nơi nhận ghi trên đầu văn bản với từ “Kính gửi” (chỉ áp dụng đối với công văn
hành chính) được trình bày như sau:
- Từ
“Kính gửi” và tên các cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân nhận văn bản được trình bày
bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng;
-
Sau từ “Kính gửi” có dấu hai chấm, nếu công văn gửi cho một cơ quan, đơn vị
hoặc một cá nhân thì từ “Kính gửi” và tên cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân được
trình bày trên cùng một dòng; trường hợp công văn gửi cho hai cơ quan, đơn vị
hoặc cá nhân trở lên thì tên mỗi cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc mỗi nhóm cơ
quan, tổ chức, cá nhân được trình bày trên một dòng riêng, đầu dòng có gạch
ngang, cuối dòng có dấu phẩy, cuối dòng cuối cùng có dấu chấm.
Phần
nơi nhận ghi tại góc cuối bên trái cùng với từ “Nơi nhận” (áp dụng chung đối
với công văn hành chính và các loại văn bản khác) được trình bày như sau:
-Từ
“Nơi nhận” được trình bày trên một dòng riêng, sau đó có dấu hai chấm, bằng chữ
in thường, cỡ chữ 12, kiểu chữ nghiêng, đậm;
-
Phần liệt kê các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân nhận văn bản được trình
bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng; tên mỗi cơ quan, tổ chức, đơn
vị và cá nhân hoặc mỗi nhóm cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận văn bản được trình
bày trên một dòng riêng, đầu dòng có gạch ngang, cuối dòng có dấu chấm phẩy;
riêng dòng cuối cùng bao gồm chữ “Lưu” sau đó có dấu hai chấm, tiếp theo là chữ
viết tắt “VT” (văn thư cơ quan, đơn vị), chữ viết tắt tên đơn vị (hoặc bộ phận)
soạn thảo văn bản và số lượng bản lưu (chỉ trong những trường hợp cần thiết)
được đặt trong ngoặc đơn, cuối cùng là dấu chấm.
10.
Dấu chỉ mức độ khẩn, mật
Mẫu
dấu độ mật (tuyệt mật, tối mật hoặc mật) và dấu thu hồi đối với văn bản có nội
dung bí mật nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí
mật nhà nước.
Con
dấu các độ khẩn có hình chữ nhật, trên đó, các từ “hỏa tốc”, “thượng khẩn” hoặc
“khẩn” được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm
và được đặt cân đối trong khung hình chữ nhật viền đơn, có kích thước tương ứng
là 30mm x 8mm, 40mm x 8mm và 20mm x 8mm.
11.
Các thành phần thể thức khác
Các
thành phần thể thức khác được trình bày như sau:
-
Các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành: các cụm từ “trả lại sau khi họp (hội nghị)”,
“xem xong trả lại”, “lưu hành nội bộ” được trình bày cân đối trong một khung
hình chữ nhật viền đơn, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng,
đậm;
-
Chỉ dẫn về dự thảo văn bản: từ “dự thảo” hoặc cụm từ “dự thảo lần …” được trình
bày trong một khung hình chữ nhật viền đơn, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến
14, kiểu chữ đứng, đậm;
- Ký
hiệu người đánh máy và số lượng bản phát hành: ký hiệu bằng chữ in hoa, số
lượng bản bằng chữ số Ả-rập, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng;
-
Địa chỉ cơ quan, tổ chức, địa chỉ Email; địa chỉ trên mạng (Website); số điện
thoại, số Telex, số Fax được trình bày trên trang đầu của văn bản bằng chữ in
thường, cỡ chữ từ 11 đến 12, kiểu chữ đứng, dưới một đường kẻ nét liền kéo dài
hết bề ngang của vùng trình bày văn bản;
-
Phụ lục văn bản: phụ lục kèm theo văn bản được trình bày trên các trang giấy
riêng; từ “Phụ lục” và số thứ tự của phụ lục (trường hợp có từ hai phụ lục trở
lên) được trình bày trên một dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ
14, kiểu chữ đứng, đậm; tiêu đề (tên) của phụ lục được trình bày canh giữa,
bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm;
- Số
trang của văn bản được trình bày tại chính giữa, trên đầu trang giấy (phần
header) hoặc tại góc phải, ở cuối trang giấy (phần footer), bằng chữ số Ả-rập,
cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn (13-14), kiểu chữ đứng;
Mẫu
chữ (phông, loại, cỡ, kiểu chữ) và Mẫu trình bày một số loại văn bản quy phạm
pháp luật và văn bản hành chính được minh họa tại Phụ lục 5 kèm theo Quy định
này.
Điều 20. Kỹ thuật trình bày các thành phần thể thức
bản sao
Các
thành phần thể thức bản sao được trình bày trên cùng một trang giấy, ngay sau
phần cuối cùng của văn bản được sao, dưới một đường kẻ nét liền, kéo dài hết
chiều ngang của vùng trình bày văn bản.
Vị
trí trình bày các thành phần thể thức bản sao trên trang giấy khổ A4 được thực
hiện theo sơ đồ bố trí các thành phần thể thức bản sao văn bản nêu tại Sơ đồ
3.3 (Phụ lục 3) kèm theo Quy định này.
Các
thành phần thể thức bản sao được trình bày như sau:
1.
Hình thức sao: cụm từ “sao y bản chính”, các từ “trích sao” và “sao lục” được
trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm;
2.
Các thành phần thể thức khác của bản sao gồm: tên cơ quan, đơn vị sao văn bản;
số, ký hiệu bản sao; địa danh và ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ
ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản; nơi nhận được
trình bày theo hướng dẫn trình bày các thành phần thể thức tương ứng của văn
bản tại Điều 19.
Mẫu
trình bày các thành phần thể thức bản sao văn bản được minh họa tại Mẫu số 4.20
mẫu trình bày bản sao kèm theo Quy định này.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21. Trách nhiệm thực hiện
Tất
cả cán bộ, công chức cơ quan Bộ Công Thương có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc
các quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản trong Quy định này.
Căn
cứ quy định này, các Sở Công Thương, Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty, cơ quan
đơn vị thuộc Bộ xây dựng và ban hành quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày
văn bản phù hợp với đặc điểm và thực tế của cơ quan, đơn vị mình.
Điều 22. Trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Quy định
Văn
phòng Bộ có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện Quy định này trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ để bảo
đảm sự thống nhất trong toàn ngành.
Điều 23. Sửa đổi, bổ sung quy định
Việc
sửa đổi, bổ sung Quy định này do Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định trên cơ sở
đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Xuân Khu
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT TÊN
CỦA CÁC CƠ QUAN ĐƠN VỊ THUỘC CƠ QUAN BỘ
(Kèm theo Quy định về thể thức và
kỹ thuật trình bày văn bản)
STT
|
Tên đơn vị
|
Chữ viết tắt
|
1.
|
Vụ
Kế hoạch
|
KH
|
2.
|
Vụ
Tài chính
|
TC
|
3.
|
Vụ
Tổ chức cán bộ
|
TCCB
|
4.
|
Vụ
Pháp chế
|
PC
|
5.
|
Vụ
Hợp tác quốc tế
|
HTQT
|
6.
|
Thanh
tra Bộ
|
TTB
|
7.
|
Văn
phòng Bộ
|
VP
|
8.
|
Vụ
Khoa học và Công nghệ
|
KHCN
|
9.
|
Vụ
Công nghiệp nặng
|
CNNg
|
10.
|
Vụ
Năng lượng
|
NL
|
11.
|
Vụ
Công nghiệp nhẹ
|
CNN
|
12.
|
Vụ
Xuất nhập khẩu
|
XNK
|
13.
|
Vụ
Thị trường trong nước
|
TTTN
|
14.
|
Vụ
Thương mại miền núi
|
TMMN
|
15.
|
Vụ
Thị trường châu Á – Thái Bình Dương
|
KV1
|
16.
|
Vụ
Thị trường Châu Âu
|
KV2
|
17.
|
Vụ
Thị trường châu Mỹ
|
KV3
|
18.
|
Vụ
Thị trường Châu Phi, Tây Á, Nam Á
|
KV4
|
19.
|
Vụ
Chính sách Thương mại đa biên
|
ĐB
|
20.
|
Vụ
Thi đua – Khen thưởng
|
TĐKT
|
21.
|
Cục
Điều tiết điện lực
|
ĐTĐL
|
22.
|
Cục
Quản lý cạnh tranh
|
QLCT
|
23.
|
Cục
Quản lý Thị trường
|
QLTT
|
24.
|
Cục
Xúc tiến thương mại
|
XTTM
|
25.
|
Cục
Công nghiệp địa phương
|
CNĐP
|
26.
|
Cục
Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
|
ATMT
|
27.
|
Cục
Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin
|
TMĐT
|
28.
|
Cơ
quan Đại diện của Bộ Công Thương tại thành phố Hồ Chí Minh
|
CQĐD
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT TÊN
LOẠI VĂN BẢN VÀ BẢN SAO
(Kèm theo Quy định về thể thức và
kỹ thuật trình bày văn bản)
STT
|
Tên loại văn bản
|
Chữ viết tắt
|
|
Văn
bản quy phạm pháp luật
|
|
1.
|
Quyết
định
|
QĐ
|
2.
|
Chỉ
thị
|
CT
|
3.
|
Thông
tư
|
TT
|
4.
|
Thông
tư liên tịch
|
TTLT
|
|
Văn
bản hành chính
|
|
1.
|
Quyết
định (cá biệt)
|
QĐ
|
2.
|
Chỉ
thị (cá biệt)
|
CT
|
3.
|
Thông
cáo
|
TC
|
4.
|
thông
báo
|
TB
|
5.
|
Chương
trình
|
CTr
|
6.
|
Kế
hoạch
|
KH
|
7.
|
Phương
án
|
PA
|
8.
|
Đề
án
|
ĐA
|
9.
|
Báo
cáo
|
BC
|
10.
|
Biên
bản
|
BB
|
11.
|
Tờ
trình
|
TTr
|
12.
|
Hợp
đồng
|
HĐ
|
13.
|
Công
điện
|
CĐ
|
14.
|
Giấy
chứng nhận
|
CN
|
15.
|
Giấy
ủy nhiệm
|
UN
|
16.
|
Giấy
mời
|
GM
|
17.
|
Giấy
giới thiệu
|
GT
|
18.
|
Giấy
nghỉ phép
|
NP
|
19.
|
Giấy
đi đường
|
ĐĐ
|
20.
|
Giấy
biên nhận hồ sơ
|
BN
|
21.
|
Phiếu
gửi
|
PG
|
22.
|
Phiếu
chuyển
|
PC
|
|
Bản
sao văn bản
|
|
1.
|
Bản
sao y bản chính
|
SY
|
2.
|
Bản
trích sao
|
TS
|
3.
|
Bản
sao lục
|
SL
|
PHỤ LỤC 3
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ VĂN BẢN
HÀNH CHÍNH VÀ BẢN SAO
(Kèm theo Quy định về thể thức và
kỹ thuật trình bày văn bản)
Sơ
đồ 3.1. Sơ đồ bố trí các thành phần
hể thức văn bản đối với công văn hành chính (trên khổ giấy A4)
Sơ
đồ 3.2. Sơ đồ bố trí các thành phần
thể thức văn bản đối với văn bản có tên loại (trên khổ giấy A4)
Sơ
đồ 3.3. Sơ đồ bố trí các thành phần
thể thức bản sao văn bản
Sơ đồ: 3.3. Sơ đồ bố trí các thành phần thể thức
bản sao văn bản trên khổ giấy A4
(*)
Số lượng bản phát hành
PHỤ LỤC 4
MẪU CÁC LOẠI VĂN BẢN
(Kèm theo Quy định về thể thức và
kỹ thuật trình bày văn bản)
Mẫu
4.1.
|
Quyết
định quy phạm pháp luật của Bộ Công Thương.
|
Mẫu
4.2.
|
Quyết
định quy phạm pháp luật ban hành Quy chế, Quy định … của Bộ Công Thương
|
Mẫu
4.3.
|
Quyết
định cá biệt của Bộ Công Thương
|
Mẫu
4.4.
|
Quyết
định của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương
|
Mậu
4.5.
|
Chỉ
thị quy phạm pháp luật của Bộ Công Thương
|
Mẫu
4.6.
|
Chỉ
thị cá biệt của Bộ Công Thương
|
Mẫu
4.7.
|
Thông
tư của Bộ Công Thương
|
Mẫu
4.8.
|
Thông
tư liên tịch của Bộ Công Thương với các cơ quan có thẩm quyền
|
Mẫu
4.9.
|
Công
văn hành chính của Bộ Công Thương
|
Mẫu
4.10.
|
Công
văn hành chính của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
|
Mẫu
4.11.
|
Công
văn nội bộ của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương
|
Mẫu
4.12.
|
Văn
bản có tên loại như chương trình, Kế hoạch, Báo cáo, Tờ trình, Đề án v.v… các
cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương
|
Mẫu
4.13.
|
Quy
chế, Quy định của Bộ Công Thương, các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Công
Thương (ban hành kèm theo Quyết định).
|
Mẫu
4.14.
|
Giấy
mời của Bộ Công Thương
|
Mẫu
4.15.
|
Công
văn nội bộ của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương
|
Mẫu
4.16.
|
Thư
chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo đơn vị.
|
Mẫu
4.17.
|
Công
hàm
|
Mẫu
4.18.
|
Công
văn đối ngoại.
|
Mẫu
4.19.
|
Phiếu
trình của Bộ Công Thương.
|
Mẫu
4.20.
|
Bản
sao văn bản.
|
Mẫu 4.1. Quyết định quy phạm pháp luật của Bộ Công
Thương
BỘ CÔNG THƯƠNG
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------
|
Số: /20…(1)…/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày ……. tháng …… năm …(1)…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ………………………… (2) ……………………………
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn
cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn
cứ ………………………………………(3)…………………………………………………;
Theo
đề nghị của ........................................................................................................ ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. ..................................................... (4)
..............................................................
Điều
2. .......................................................................................................................
Điều
… .................................................................................................................... ./.
Nơi nhận:
-
Như Điều …………;
-
……………………..;
-
……………………..;
-
Lưu: VT,…..(5) …….
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ ký và con dấu)
Họ và tên
|
Chú
thích:
(1) Năm ban hành.
(2) Trích yếu nội dung Quyết định.
(3) Các căn cứ pháp lý đề ra Quyết định.
(4) Nội dung của Quyết định.
(5) Chữ viết tắt tên của đơn vị chủ trì soạn thảo.
Mẫu 4.2. Quyết định quy phạm pháp luật ban hành Quy
chế, Quy định … của Bộ Công Thương
BỘ CÔNG THƯƠNG
-----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------
|
Số: /20…(1)…/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày ……. tháng …… năm …(1)…
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành ………………………… (2) ……………………………
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn
cứ Nghị định 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn
cứ ………………………………………(3)…………………………………………………;
Theo
đề nghị của ........................................................................................................ ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này .................................................................
................................................................. (4)...............................................................
Điều
2. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều
… ...................................................................................................................... .
................................................................................................................................ ./.
Nơi nhận:
-
Như Điều …………;
-
……………………..;
-
……………………..;
-
Lưu: VT,…..(5) …….
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ ký và con dấu)
Họ và tên
|
Chú
thích:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên của bản Quy chế (Quy định) được ban hành.
(3) Các căn cứ trực tiếp để ban hành Quyết định.
(4) Nội dung của Quyết định.
(5) Chữ viết tắt tên của đơn vị chủ trì soạn thảo.
Mẫu 4.3. Quyết định cá biệt của Bộ Công Thương
BỘ CÔNG THƯƠNG
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------
|
Số: /QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày ……. tháng …… năm …(1)…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ………………………… (2) ……………………………
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn
cứ Nghị định 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn
cứ ………………………………………(3)…………………………………………………;
Theo
đề nghị của ........................................................................................................ ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. ..................................................... (4)...............................................................
Điều
2. .......................................................................................................................
Điều
… .................................................................................................................... ./.
Nơi nhận:
-
Như Điều …………;
-
……………………..;
-
……………………..;
-
Lưu: VT,…..(5) …….
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ ký và con dấu)
Họ và tên
|
Chú
thích:
(1) Năm ban hành.
(2) Trích yếu nội dung Quyết định.
(3) Các căn cứ pháp lý để ra Quyết định.
(4) Nội dung của Quyết định.
(5) Chữ viết tắt tên của đơn vị chủ trì soạn thảo.
Mẫu 4.4. Quyết định của các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ Công Thương
BỘ CÔNG THƯƠNG
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (1)
------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
|
Số: /QĐ-…..(2)
|
……(3)……, ngày ……. tháng …… năm …(4)…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ………………………… (5) ……………………………
THẨM QUYỀN BAN HÀNH
Căn
cứ ………………………………………(6)……………………………………………………;
Căn
cứ ...................................................................................................................... ;
Xét
đề nghị ................................................................................................................ ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. ..................................................... (7)...............................................................
Điều
2. .......................................................................................................................
Điều
… .................................................................................................................... ./.
Nơi nhận:
-
Như Điều …………;
-
……………………..;
-
……………………..;
-
Lưu: VT,…..(8) …….
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ ký và con dấu)
Họ và tên
|
Chú
thích:
(1) Tên cơ quan, đơn vị ban hành văn bản.
(2) Số .. .. ../QĐ-Tên viết tắt của cơ quan, đơn vị.
(3) Địa danh.
(4) Năm ban hành.
(5) Trích yếu nội dung Quyết định.
(6) Các căn cứ pháp lý để ra Quyết định.
(7) Nội dung Quyết định.
(8) Chữ viết tắt tên của đơn vị chủ trì soạn thảo.
Mẫu 4.5. Chỉ thị quy phạm pháp luật của Bộ Công
Thương
BỘ CÔNG THƯƠNG
-----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------
|
Số: /20…(1)/CT-BCT
|
Hà Nội, ngày ……. tháng …… năm …(1)…
|
CHỈ THỊ
Về việc ………………………… (2) ……………………………
………………………………………(3)……………………………………………………
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
………………………………………………………………/.
Nơi nhận:
-
…………..…………;
-
……………………..;
-
……………………..;
-
Lưu: VT,…..(4) …….
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ ký và con dấu)
Họ và tên
|
Chú
thích:
(1) Năm ban hành.
(2) Trích yếu nội dung Chỉ thị
(3) Nội dung của Chỉ thị
(4) Chữ viết tắt tên của đơn vị chủ trì soạn thảo.
Mẫu 4.6. Chỉ thị cá biệt của Bộ Công Thương
BỘ CÔNG THƯƠNG
------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------
|
Số: /CT-BCT
|
Hà Nội, ngày ……. tháng …… năm …(1)…
|
CHỈ THỊ
Về việc ………………………… (2) ……………………………
………………………………………(3)……………………………………………………
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
………………………………………………………………/.
Nơi nhận:
-
………….…………;
-
……………………..;
-
……………………..;
-
Lưu: VT,…..(4) …….
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ ký và con dấu)
Họ và tên
|
Chú
thích:
(1) Năm ban hành.
(2) Trích yếu nội dung Chỉ thị
(3) Nội dung của Chỉ thị
(4) Chữ viết tắt tên của đơn vị chủ trì soạn thảo.
Mẫu 4.7. Thông tư của Bộ Công Thương
BỘ CÔNG THƯƠNG
------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
|
Số: /2…(1)/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày ……. tháng …… năm …(1)…
|
THÔNG TƯ
………………………… (2) ……………………………
Căn
cứ Nghị định 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn
cứ ………………………………………(3)…………………………………………………………..
............................................................................................................................................
Bộ
Công Thương hướng dẫn .......................................................................................
..................................................................................................................... như
sau:
…………………………………………….(4)
.......................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
……………………………………………………………./.
Nơi nhận:
-
…………..…………;
-
……………………..;
-
……………………..;
-
Lưu: VT,…..(5) …….
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ ký và con dấu)
Họ và tên
|
Chú
thích:
(1) Năm ban hành.
(2) Trích yếu nội dung Thông tư
(3) Các căn cứ pháp lý để ban hành; mục đích (nếu có) và
phạm vi điều chỉnh của Thông tư.
(4) Nội dung của Thông tư.
(5) Chữ viết tắt tên của đơn vị chủ trì soạn thảo.
Mẫu 4.8. Thông tư liên tịch của Bộ Công Thương
CQ CHỦ TRÌ – CQ PHỐI HỢP- (1)
-----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------
|
Số: /2…(2)…/TTLT-…-…(3)
|
Hà Nội, ngày ……. tháng …… năm …(2)…
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
………………………… (4) ……………………………
Căn
cứ ………………………………………(5)…………………………………………………………..
........................................................................................................................................... ;
.............................................................................................................................
........................................................................................................................................... ,
…………………………………………….(6) ..................................................................
........................................................................................................................................... ;
......................................................................................................................................... ./.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(7b)
(chữ ký và con dấu)
Họ và tên
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(7a)
(chữ ký và con dấu)
Họ và tên
|
Nơi nhận:
-
…………. …………;
-
……………………..;
-
……………………..;
-
Lưu: VT,…..(8) …….
|
|
Chú
thích:
(1) Tên Cơ quan chủ trì và tên (các) cơ quan (tổ chức)
khác tham gia ban hành TTLT (Bộ Công Thương có thể là cơ quan chủ trì hoặc cơ
quan phối hợp)
(2) Năm ban hành.
(3) Chữ viết tắt tên Bộ và tên (các) cơ quan (tổ chức)
(4) Trích yếu nội dung Thông tư liên tịch.
(5) Căn cứ pháp lý để ban hành; mục đích (nếu có) và phạm
vi điều chỉnh của Thông tư liên tịch.
(6) Nội dung của Thông tư liên tịch.
(7a) Quyền hạn, chức vụ người ký của Bộ chủ trì soạn thảo
TTLT.
(7b) Quyền hạn, chức vụ người ký của cơ quan (tổ chức)
tham gia soạn thảo.
(8) Chữ viết tắt tên của đơn vị chủ trì soạn thảo.
Mẫu 4.9. Công văn hành chính của Bộ Công Thương
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------
|
Số: /BCT-……(1)
V/v ……….(3)…….......
|
Hà Nội, ngày ……. tháng …… năm …(2)…
|
Kính gửi:
|
- ………………………….;
- ………………………….
|
………………………………………(4)………………………………………………………
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
……………………………………………............................................................................
...................................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
-
……………………..;
-
Lưu: VT,…..(5) …….
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ ký và con dấu)
Họ và tên
|
Chú
thích:
(1) Số và ký hiệu Công văn.
(2) Ngày tháng năm ban hành
(3) Trích yếu nội dung Công văn.
(4) Nội dung Công văn.
(5) Chữ viết tắt tên của đơn vị chủ trì soạn thảo.
Mẫu 4.10. Công văn hành chính của các cơ quan, đơn
vị trực thuộc Bộ Công Thương
BỘ CÔNG THƯƠNG
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ(1)
-----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------
|
Số: /…..-……(2)
V/v ……….(3)…….......
|
……(4)….., ngày ……. tháng …… năm …(2)…
|
Kính gửi:
|
- ………………………….;
- ………………………….
|
………………………………………(5)……………………………………………………..
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
……………………………………………............................................................................
...................................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
-
……………………..;
-
Lưu: VT,…..(6) …….
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ ký và con dấu)
Họ và tên
|
Chú
thích:
(1) Tên Cơ quan, đơn vị ban hành Công văn.
(2) Số và ký hiệu Công văn.
(3) Trích yếu nội dung Công văn.
(4) Địa danh, ngày tháng năm ban hành.
(5) Nội dung Công văn.
(6) Chữ viết tắt tên của đơn vị chủ trì soạn thảo.
Mẫu 4.11. Công văn nội bộ của các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ
BỘ CÔNG THƯƠNG
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ(1)
-----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------
|
Số: /…..-……(2)
V/v ……….(4)…….......
|
……(3)….., ngày ……. tháng …… năm ……
|
Kính gửi: ……………………….(5) …………………………
………………………………………(6)………………………………………………………
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
……………………………………………............................................................................
...................................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
-
…………………….;
-
……………………..;
-
Lưu: VT,…..(7) …….
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ ký và con dấu)
Họ và tên
|
Chú
thích:
(1) Tên Cơ quan, đơn vị ban hành văn bản.
(2) Tên viết tắt của đơn vị. Số nội bộ của đơn vị.
(3) Địa danh, ngày tháng năm ban hành.
(4) Trích yếu nội dung
(5) Nơi nhận
(6) Nội dung văn bản
(7) Chữ viết tắt tên của đơn vị chủ trì soạn thảo.
Mẫu 4.12. Văn bản có tên loại như Chương trình, Kế
hoạch, Báo cáo, Tờ trình, Đề án v.v…của Bộ Công Thương
BỘ CÔNG THƯƠNG
------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------
|
Số: /…..-BCT(1)
|
Hà Nội, ngày ……. tháng …… năm …(2)…
|
TÊN LOẠI VĂN BẢN(3)
.......................(4)
………………..
………………………………………(5)………………………………………………………
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
……………………………………………............................................................................
...................................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
Nơi nhận:
-
…………………….;
-
……………………..;
-
Lưu: VT,…..(6) …….
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ ký và con dấu)
Họ và tên
|
Chú
thích:
(1) Số và ký hiệu văn bản.
(2) Ngày tháng năm ban hành.
(3) Tên loại văn bản như Thông báo, Chương trình, Kế
hoạch, Báo cáo v.v…
(4) Trích yếu nội dung văn bản.
(5) Nội dung văn bản
(6) Chữ viết tắt tên của đơn vị chủ trì soạn thảo.
Mẫu 4.13. Văn bản có tên loại như Chương trình, Kế
hoạch, Báo cáo,Tờ trình, Đề án v.v… của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Công
Thương
BỘ CÔNG THƯƠNG
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ(1)
------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------
|
Số: /…..-…(2)
|
…..(3)……., ngày ……. tháng …… năm ……
|
TÊN LOẠI VĂN BẢN(4)
.......................(5)
………………..
…………………………………(6)……………………………………………………………
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
……………………………………………............................................................................
...................................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
Nơi nhận:
-
…………………….;
-
……………………..;
-
Lưu: VT,…..(7) …….
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ ký và con dấu)
Họ và tên
|
Chú
thích:
(1) Tên cơ quan ban hành văn bản
(2) Số và ký hiệu văn bản
(3) Địa danh, ngày tháng năm ban hành.
(4) Tên loại văn bản như Thông báo, Chương trình, Kế
hoạch, Báo cáo v.v…
(5) Trích yếu nội dung văn bản.
(6) Nội dung văn bản
(7) Chữ viết tắt tên của đơn vị chủ trì soạn thảo.
Mẫu 4.14. Quy chế, Quy định của Bộ Công Thương, của
các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ (Ban hành kèm theo Quyết định)
BỘ CÔNG THƯƠNG(*)
------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------
|
QUY CHẾ (QUY ĐỊNH)
.......................(1)
………………..
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……………………………..,
ngày …. tháng …… năm 20 ……….. của ………….(2)……………………………)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều
2. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Chương ……
……………………………………………
Điều
… .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều
… .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Chương ……
……………………………………………
Điều
… .......................................................................................................................
................................................................................................................................. /.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ ký và con dấu)
Họ và tên
|
Chú
thích:
(*) Có thêm tên cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ (như mẫu
4.10) nếu là Quy chế, Quy định của cơ quan, đơn vị.
(1) Trích yếu nội dung Quy chế, Quy định.
(2) Số và ký hiệu, ngày tháng của Quyết định ban hành Quy
chế, Quy định.
Mẫu 4.15. Thư chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo đơn
vị
Họ và tên
……(1)……
CHỨC VỤ ……….(2)…………
|
|
|
Hà Nội, ngày ……. tháng …… năm …(3)…
|
Kính gửi: .......................(4)
………………..
………………………………………(5)……………………………………………………
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
……………………………………………............................................................................
...................................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
|
(chữ ký)
Họ và tên
CHỨC VỤ
|
Chú
thích:
(1) Họ tên người viết thư
(2) Chức vụ
(3) Địa danh, ngày tháng năm viết thư
(4) Nơi nhận
(5) Nội dung thư
Mẫu 4.16. Công hàm
MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
--------------------------------
|
|
N0:……(2)…………
|
Hanoi, … …(1)…
… …
|
The
… (3) … of the Socialist Republic of Vietnam presents its
compliments to … (4) … and has the honour to
...................................................................................................................................
........................................................... (5)
....................................................................
...................................................................................................................................
……………………………………………...................................................................
The
…(3) … of the Socialist Republic of Vietnam avails itself of this
opportunity to renew to the … (4) … the assurances of its highest
consideration./.(6)
……………….
(4) ………………….
Cc:
…………...(7)………………….
Chú
thích:
(1) Ngày gửi văn bản
(2) Số văn bản
(3) Cơ quan ban hành gửi văn bản (Bộ Công Thương)
(4) Cơ quan, tổ chức nước ngoài nhận văn bản.
(5) Nội dung văn bản.
(6) Chữ ký của người gửi vào cuối văn bản (nếu cần).
(7) Các cơ quan, tổ chức khác.
Mẫu 4.17. Công văn đối ngoại
MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
--------------------------------
|
54
Hai Ba Trung Str.,
Hanoi,
Vietnam.
Tel: (84-4) 2202222
Fax: (84-4) 8264696
Website: www.moit.gov.vn
|
|
Hanoi, … …(1)…
… …
|
N0:
…… (2) …….
…………(3)
…………………
……………………………….
Attn
…… (4) …………………
Re:
……… (5) …………………………….
Dear
…………,
...................................................................................................................................
……………….
(6) ..........................................................................................................
...................................................................................................................................
Yours
………..,
(7)
…… (8)
……………….
…… (9)
……………..
Cc:
…………...(10)………………….
Chú
thích:
(1) Ngày ban hành văn bản
(2) Số văn bản
(3) Địa chỉ tổ chức, cá nhân nhận.
(4) Người trực tiếp giải quyết (trong trường hợp thư gửi
tổ chức).
(5) Trích yếu nội dung văn bản.
(6) Nội dung văn bản
(7) Chữ ký của người gửi.
(8) Họ tên của người ký
(9) Chức danh của người ký.
(10) Các cơ quan, tổ chức khác
Mẫu 4.18. Giấy mời của Bộ Công Thương
BỘ CÔNG THƯƠNG
------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------
|
Số: /GM-BCT
|
Hà Nội, ngày ……. tháng …… năm …(1)…
|
GIẤY MỜI
Kính gửi: .......................(2) ……………………………………
………………………………………(3)………………………………………………………
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Thời
gian: ...................................................................................................................
Địa
điểm: ....................................................................................................................
Người
chủ trì: ..............................................................................................................
...................................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
Nơi nhận:
-
………………..;
-
……………….;
-
Lưu: VT, …(4)…
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(chữ ký và con dấu)
Họ và tên
|
Chú
thích:
(1) Năm ban hành.
(2) Nơi nhận.
(3) Nội dung.
(4) Chữ viết tắt tên của đơn vị chủ trì soạn thảo.
Mẫu 4.19. Phiếu trình của Bộ Công Thương
BỘ CÔNG THƯƠNG
-----------
|
|
|
Hà Nội, ngày ……. tháng …… năm … …
|
PHIẾU TRÌNH
Kính gửi: ......................……………………………………
Đơn
vị trình: .........................................................................................................................
Vấn
đề trình: ........................................................................................................................
Các
văn bản kèm theo: .........................................................................................................
1.
Tóm tắt nội dung và kiến nghị (Ý
kiến của cơ quan trình; Ý kiến của các cơ quan nhà nước có liên quan; Ý kiến
của các Vụ phối hợp xử lý):
|
2.
Họ tên, chữ ký và điện thoại của chuyên viên thụ lý:
3.
Ý kiến của Lãnh đạo đơn vị:
Ký và ghi rõ họ tên
|
Giải quyết của Lãnh đạo Bộ
|
Độ
mật: Mật o Tối mật o Tuyệt
mật o
Độ
khẩn: Khẩn o Thượng khẩn o Hỏa tốc o
Đăng
lên mạng LAN: o Đăng lên website: o
|
Mẫu 4.20. Bản sao văn bản
BỘ CÔNG THƯƠNG
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------
|
Số: /2…../TT-…
|
Hà Nội, ngày ……. tháng …… năm ……
|
THÔNG TƯ
...........……………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
Nơi nhận:
-
………………..;
-
……………….;
-
Lưu: VT, …..
|
BỘ TRƯỞNG
(chữ ký và con dấu)
Nguyễn Văn A
|
BỘ CÔNG THƯƠNG (2)
-----------
|
SAO Y BẢN CHÍNH (1)
|
Số: ……(3) ……/SY(4)
|
Hà Nội, ngày ……. tháng …… năm ……
|
Nơi nhận:
-
………………..;
-
……………….;
-
Lưu: VT, …..
|
QUYỀN HẠN CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ ký và con dấu)
Họ và tên
|
Chú
thích:
(1) Hình thức sao: Sao y bản chính, trích sao hoặc sao
lục.
(2) Tên cơ quan, tổ chức thực hiện sao văn bản.
(3) Số bản sao.
(4) Ký hiệu bản sao
PHỤ LỤC 5
MẪU PHÔNG CHỮ TRÌNH
BÀY VĂN BẢN (FONT UNICODE) VÀ CÁC MẪU HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY VĂN BẢN
(Kèm theo Quy định về thể thức và
kỹ thuật trình bày văn bản)
Mẫu
5.1. Mẫu font chữ trình bày văn bản
Mẫu
5.2. Mẫu hướng dẫn trình bày văn bản
hành chính.
Mẫu
5.3. Mẫu hướng dẫn trình bày Quyết
định
Mẫu
5.4. Mẫu hướng dẫn trình bày công văn
nội bộ.