ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1421/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 25 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC HỘ TỊCH ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1500/QĐ-BTP
ngày 13/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung ban hành mới trong lĩnh vực hộ tịch
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 172/TTr-STP ngày 09/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính ban
hành mới trong lĩnh vực hộ tịch áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh
Cà Mau (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Chủ tịch UBND huyện,
thành phố Cà Mau, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC; Cục công
tác phía Nam);
- TT.Tỉnh ủy,
HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh
- Cổng thông tin điện tử;
- Trung tâm Công báo – Tin học;
- NC (N);
- Lưu: VT.Tr 116/9
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỘ TỊCH ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 25 tháng 09 năm 2015 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực
hộ tịch mới ban hành áp dụng chung tại Ủy ban nhân
dân cấp xã
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Liên thông thủ tục hành chính về
đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới
6 tuổi
|
2
|
Liên thông các thủ tục hành chính về
đăng ký khai sinh, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
3
|
Cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỘ TỊCH
ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH CÀ MAU
1. Liên thông
thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y
tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
1.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã để được hướng dẫn
và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực
hiện.
- Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và tạm
thu lệ phí đăng ký thường trú cho trẻ em theo quy định, đồng thời viết giấy nhận
hồ sơ, hẹn trả kết quả từng loại việc cho người đi đăng ký; nếu hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì hướng dẫn người có yêu cầu bổ sung HÒAn
thiện hồ sơ; văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại
giấy tờ cần bổ sung, HÒAn thiện; công chức tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và
giao cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì giải thích, hướng dẫn người đi đăng ký đến đúng cơ quan có thẩm
quyền giải quyết theo quy định.
- Công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã
đăng ký khai sinh cho trẻ em ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Sau khi công chức Tư pháp - hộ tịch
cấp xã thực hiện việc đăng ký khai sinh và cấp Giấy khai sinh cho trẻ em, công
chức được giao nhiệm vụ lập hồ sơ đăng ký thường trú kèm theo lệ phí chuyển cho cơ quan Công an có thẩm quyền, cụ thể: Địa
bàn huyện thì chuyển cho Công an xã, thị trấn thuộc huyện; địa bàn thị xã,
thành phố thuộc tỉnh thì chuyển cho Công an cấp huyện để đăng ký thường trú cho
trẻ em; đồng thời lập hồ sơ cấp Thẻ bảo hiểm y tế chuyển cho Bảo hiểm xã hội cấp
huyện để cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
- Cơ quan Công an, cơ quan Bảo hiểm
xã hội kiểm tra hồ sơ, nếu thấy đầy đủ, hợp lệ thì thực hiện đăng ký thường trú
(trong thời hạn 15 ngày), cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em (trong thời hạn 10
ngày).
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì có
văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã biết, hoàn
thiện.
- Cơ quan Công an, Bảo hiểm xã hội
chuyển trả kết quả đăng ký thường trú, Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em về Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại
Ủy ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho người có yêu cầu.
Khi trả Giấy khai sinh cho người có
yêu cầu, công chức Tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký
khai sinh, yêu cầu người nhận ký tên vào số đăng ký khai sinh và Giấy khai
sinh.
Bước 3:
Nhận kết quả.
Người yêu cầu nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.2. Cách thức thực hiện: Người có yêu cầu trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền
cho người khác thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ.
1.3.1. Thành phần hồ sơ.
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu
quy định (Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1)
- Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi
trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì giấy chứng sinh được
thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng; trường hợp
không có người làm chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam
đoan về việc sinh là có thực. Đối với trường hợp trẻ em bị
bỏ rơi thì nộp biên bản về việc trẻ em bị bỏ rơi thay cho giấy chứng sinh.
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
theo mẫu quy định (Mẫu HK02 ban
hành theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014).
- Sổ hộ khẩu của cha, mẹ (bản chính)
hoặc sổ hộ khẩu của mẹ (bản chính) đối với trường hợp trẻ em đăng ký thường trú theo mẹ hoặc
Sổ hộ khẩu của cha (bản chính) đối với trường hợp trẻ em
đăng ký thường trú theo cha hoặc sổ hộ khẩu của người nuôi
dưỡng, chăm sóc trẻ (bản chính) đối với trường hợp trẻ em không đăng ký thường
trú theo cha, mẹ và bản sao Giấy khai sinh của trẻ.
Trường hợp trẻ
em không đăng ký thường trú cùng hộ khẩu với cha, mẹ mà
đăng ký thường trú theo hộ khẩu của người khác thì ngoài bản sao Giấy khai
sinh, phải có ý kiến bằng văn bản của cha, mẹ, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, ý kiến đồng ý của chủ hộ và
sổ hộ khẩu của chủ hộ (bản chính).
- Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế,
Danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi của Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu quy định. (Mẫu
số: TK1-TS).
1.3.2. Số Iượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thực hiện liên thông các
thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế
cho trẻ em dưới 6 tuổi tối đa không quá 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ, thông tin chưa đầy
đủ hoặc chưa đúng quy định mà Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã phải HÒAn thiện hồ sơ, bổ sung
thông tin theo yêu cầu của cơ quan Công an, cơ quan Bảo hiểm xã hội thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm
việc.
- Đối với các xã cách xa trụ sở cơ
quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện hoặc cơ quan Công an cấp
huyện từ 50 km trở lên, giao thông đi lại khó khăn, chưa được kết nối Internet
thì thời hạn trả kết quả được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền đăng ký khai sinh; cơ quan Công an
có thẩm quyền đăng ký thường trú; Bảo hiểm xã hội cấp huyện có thẩm quyền cấp thẻ bảo hiểm
y tế cho trẻ em.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã; cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký thường
trú; Bảo hiểm xã hội có thẩm quyền cấp
thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy khai sinh (bản chính), sổ hộ khẩu
đã đăng ký thường trú cho trẻ em và Thẻ bảo hiểm y tế.
1.8. Lệ phí: 10.000 đồng/lần đăng ký
Mức thu tại các xã thuộc thành phố Cà
Mau và các xã, thị trấn thuộc các huyện bằng 50% mức thu tại các phường thuộc
thành phố Cà Mau.
1.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Việc đăng ký khai sinh cho trẻ em
dưới 6 tuổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân cấp xã.
- Các cơ quan có thẩm quyền thực hiện
liên thông các thủ tục hành chính phải cùng thuộc địa bàn một huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh Cà Mau.
1.10. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký đăng ký khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1).
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
(Mẫu HK02 ban hành theo Thông tư
số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014).
- Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế (Mẫu số: TK1-TS).
- Danh sách người tham gia bảo hiểm y
tế (Mẫu D03-TS).
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Cư trú năm 2006 (được sửa đổi,
bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú năm 2013);
- Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 (được sửa
đổi bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Bảo hiểm y tế năm 2014);
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký, quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch,
hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18
tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Cư trú;
- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Bảo hiểm y tế;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 80/2011/TT-BCA ngày
15/12/2011 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú;
- Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày
09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư
trú;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày
20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi
chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Thông tư liên tịch số
05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 10/6/2015 của liên Bộ: Tư pháp, Công an, Y tế hướng
dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký
thường trú, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho
trẻ em dưới 6 tuổi.
- Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND ngày
25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành lệ phí hộ tịch, đăng ký cư
trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
MẪU
TP/HT - 2012-TKKS.1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi:(1)………………………………………………………………..
Họ và tên người khai:.................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(
2)..............................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)...........................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:..............................................................................
Đề nghị(1)..................................................................... đăng
ký khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:....................................................................
Giới tính:....................................
Ngày, tháng, năm sinh:.....................................
(Bằng chữ:...........................................
.......................................................................................................................................
)
Nơi sinh:(4)........................................................................................................................
Dân tộc: Quốc tịch:..........................................................................................................
Họ và tên cha:................................................................................................................
Dân tộc:..................................
Quốc tịch: ............................... Năm
sinh ......................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)................................................................................................
Họ và tên mẹ:.................................................................................................................
Dân tộc:..................................
Quốc tịch:................................ Năm sinh
………………..
Nơi thường trú/tạm trú:(2)................................................................................................
Tôi cam đoan lời khai trên đây là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:...................................
,ngày... ........... tháng...............
năm.................
|
Người đi khai
sinh(5)
(Ký, ghi rõ họ tên)
................................
|
Người cha
( Ký, ghi rõ họ tên )
................................
|
Người mẹ
(Ký, ghi rõ họ tên )
................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh
(2) Ghi theo địa chỉ
đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi
đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa
chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND,
thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số
Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ, số của giấy
tờ và gạch cụm từ “CMND”
(4) Trường hợp trẻ em sinh
tại bệnh viện thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính
nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường
hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài bệnh
viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện,
cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện
Từ Sơn, tinh Bắc Ninh).
(5) Chỉ cần thiết trong
trường hợp người đi khai sinh không phải là cha, mẹ.
Mẫu
HK02
(Ban hành theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công an)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU
Kính
gửi:.........................................................................................................
I. Thông tin về người viết phiếu báo
1. Họ và tên(1):............................................................
2. Giới tính:..................................
3. CMND số:....................................................
4. Hộ chiếu số:.........................................
5. Nơi thường trú:..............................................................................................................
6. Địa chỉ chỗ ở hiện
nay:..................................................................................................
Số điện thoại liên hệ:........................................
II. Thông tin về người có thay đổi hộ
khẩu, nhân khẩu
1. Họ và tên(1):............................................................
2. Giới tính:..................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……..4.
Dân tộc: …………5. Quốc tịch:…….
6. CMND số:........................................
7. Hộ chiếu số: ....................................................
8. Nơi
sinh:........................................................................................................................
9. Nguyên quán:................................................................................................................
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:..........................................................................................
11. Nơi thường
trú:............................................................................................................
12. Địa chỉ chỗ ở hiện
nay:................................................................................................
Số điện thoại liên hệ:........................................
13. Họ và tên chủ hộ:.......................................
14. Quan hệ với chủ hộ:...........................
15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân
khẩu(2):....................................................................
16. Những người cùng thay đổi: TT Họ
và tên; Ngày,tháng,năm sinh;Giới tính; Nơi sinh; Nghề nghiệp;
Dân tộc; Quốc tịch; CMND số(hoặc Hộ chiếu số); Quan hệ với người có thay đổi
.........,
ngày.........tháng.........năm.......
Ý KIẾN CHỦ HỘ (3)
(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên )
|
..............,
ngày.........tháng.........năm.........
NGƯỜI VIẾT PHIẾU BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên )
|
XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN(4):.....................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
|
..............,
ngày.........tháng...........năm.........
TRƯỞNG CÔNG AN:..................................
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu )
|
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu
(2) Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ
khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ
khẩu ...
(3) Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng
ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ
hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.
(4) Áp dụng đối với trường hợp: Xác nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú và trường hợp
cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất.
Ghi chú: Trường hợp người viết phiếu báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì
công dân chỉ cần kê khai những nội dung quy định tại mục II.
Mẫu
số TK1-TS
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
TỜ KHAI THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
A. THÔNG TIN CỦA NGƯỜI THAM GIA:
[01] Họ và tên (viết chữ in
hoa):.......................................................................................
[3] Giới tính: Nam 0 Nữ 0 [04]. Dân tộc:………, [05]. Quốc tịch:......................................
[6] Nơi cấp giấy khai sinh (quê
quán):............................ [06.1] Xã, phường:...................
[06.2]. Quận,
huyện:..................................................... [06.3]. Tỉnh, TP...........................
[7] Thân nhân
...................................................................................................................
[07.1] Cha hoặc Mẹ hoặc Người giám hộ:........................................................................
[07.2]Thân nhân
khác:......................................................................................................
[08] Số chứng minh thư (Hộ chiếu):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[08.2].Nơi cấp:
................................................
[09] Địa chỉ đăng ký hộ khẩu:[09.1] số nhà, đường phố, thôn xóm:...................................
[09.2]Xã, phường.....................................................................
[09.3]. Quận, huyện……. [09.4]. Tỉnh, TP
[10] Địa chỉ liên hệ (nơi sinh sống): (10.1). số
nhà, đường phố, thôn xóm:...
[10.2] Xã, phường....................
[10.3]. Quận, huyện..................
[10.4]. Tỉnh, TP..............
[11] Số điện thoại liên hệ:.................................
[12] Email:................................................
[13] Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu:......................................................................
B. THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI,
BẢO HIỂM Y TẾ:
I. CÙNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT
BUỘC, BẢO HIỂM Y TẾ
[14] Quyết định tuyển dụng, hợp đồng
lao động (hợp đồng làm việc): số…
Ngày......./........../........ có hiệu lực từ ngày........./.........../.............loại hợp đồng…
[15] Tên cơ quan, đơn vị:...................................................................................................
[16] Chức vụ, chức danh nghề, công việc:........................................................................
[17] Lương chính: .................... [18]) Phụ cấp:..........................
(18.1) Chức vụ: .............
[18.2] TN vượt khung:............... [18.3] TN nghề:
[18.4] Khác .....
II. THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
[19] Mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự
nguyện:..............................................
[20] Phương thức đóng:
...................................................................................................
III. CHỈ THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
[21] Tham gia bảo hiểm y tế theo đối tượng:....................................................................
[22] Mức tiền làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế:
.................................................................
[23] Phương thức đóng:
...................................................................................................
|
Tôi
cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
những nội dung đã kê khai
................, ngày .........tháng ..........năm............
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Tên đơn vị:..................................
Số định danh:.............................
Địa chỉ:.......................................
|
Mẫu
D03-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 của BHXH Việt Nam)
|
DANH SÁCH NGƯỜI THAM GIA BHYT
Số:.........tháng.........năm.........
Tỷ lệ NSNN hỗ trợ:
Đối tượng tham gia:
STT
|
Họ
và tên
|
Số
định danh
|
Mức
tiền làm căn cứ đóng
|
Giảm
mức đóng (%)
|
Thời
hạn sử dụng thẻ BHYT, từ ngày
|
Số
tiền đóng
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Tăng
Cộng tăng
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giảm
Cộng giảm
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Điều chỉnh
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
|
Ngày.........tháng..........năm.........
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
2. Liên thông thủ tục hành
chính về đăng ký khai sinh, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
2.1 Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ
00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực
hiện.
- Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận, viết giấy nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả từng loại việc cho người
đi đăng ký; nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn
người có yêu cầu bổ sung HÒAn thiện hồ sơ; văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ,
rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, HÒAn thiện; công chức tiếp
nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ.
- Công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã
đăng ký khai sinh cho trẻ em ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ;
- Sau khi công chức Tư pháp - hộ tịch
cấp xã thực hiện việc đăng ký khai sinh và cấp Giấy khai sinh cho trẻ em, công
chức được giao nhiệm vụ lập lập hồ sơ cấp Thẻ bảo hiểm y tế chuyển cho Bảo hiểm
xã hội cấp huyện để cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
- Cơ quan Bảo hiểm xã hội kiểm tra hồ
sơ, nếu thấy đầy đủ, hợp lệ thì thực hiện cấp Thẻ bảo hiểm
y tế cho trẻ em (trong thời hạn 10 ngày).
Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ thì thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã biết,
HÒAn thiện.
- Cơ quan Bảo hiểm xã hội chuyển trả Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em về Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại
Ủy ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho người có yêu cầu.
Khi trả Giấy khai sinh cho người có
yêu cầu, công chức Tư pháp - hộ tịch ghi vào Số đăng ký khai sinh, yêu cầu người
nhận ký tên vào sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người yêu cầu nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.2. Cách thức thực hiện: Người có yêu cầu trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ.
2.3.1. Thành phần hồ sơ.
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu quy định.
- Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi
trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì giấy chứng sinh được
thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng; trường hợp không có người làm
chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực. Đối
với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì nộp biên bản về việc
trẻ em bị bỏ rơi thay cho giấy chứng sinh.
- Tờ
khai tham gia bảo hiểm y tế. Danh sách đề nghị cấp thẻ
bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi của Ủy ban nhân dân cấp xã (theo mẫu quy định).
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thực hiện liên thông các
thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6
tuổi tối đa không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ
hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ, thông tin chưa đầy
đủ hoặc chưa đúng quy định mà Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã phải HÒAn thiện hồ sơ, bổ sung thông tin theo yêu
cầu của cơ quan Bảo hiểm xã hội thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm không
quá 02 ngày làm việc.
- Đối với các xã cách xa trụ sở cơ
quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện từ 50 km trở lên, giao thông đi lại khó khăn,
chưa được kết nối Internet thì thời hạn trả kết quả được kéo dài thêm nhưng
không quá 05 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền đăng ký khai sinh; Bảo hiểm xã hội
cấp huyện có thẩm quyền cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã; Bảo hiểm xã hội có thẩm quyền cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
d) Cơ quan phối hợp:
Không
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy khai sinh (bản chính) và Thẻ bảo
hiểm y tế.
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Việc đăng ký khai sinh cho trẻ em
dưới 6 tuổi thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Các cơ quan có thẩm quyền thực hiện liên thông các thủ tục hành chính phải cùng thuộc địa
bàn một huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Cà Mau.
2.10. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký đăng ký khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1).
- Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế (Mẫu số: TK1-TS).
- Danh sách người tham gia bảo hiểm y
tế (Mẫu D03-TS)
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Bảo hiểm
y tế năm 2008 (được sửa đổi bổ sung tại
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế
năm 2014);
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký, quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch,
hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Bảo hiểm y tế;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3/2010 về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch
và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Thông tư liên tịch số
05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 10/6/2015 của liên Bộ: Tư pháp, Công an, Y tế hướng
dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký
thường trú, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi:(1)................................................................................................
Họ và tên người khai:....................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(
2)................................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp
lệ thay thế: (3).............................................................................
Quan hệ với người được khai
sinh:.................................................................................
Đề nghị(1)..................................................................... đăng
ký khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:....................................................................
Giới tính:.....................................
Ngày, tháng, năm sinh:.....................................
(Bằng chữ:............................................
.........................................................................................................................................
)
Nơi sinh:(4).......................................................................................................................
Dân tộc: Quốc tịch:..........................................................................................................
Họ và tên cha:................................................................................................................
Dân tộc:..................................
Quốc tịch: ............................... Năm
sinh ......................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)................................................................................................
Họ và tên mẹ:................................................................................................................
Dân tộc:..................................
Quốc tịch:................................ Năm
sinh.......................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)................................................................................................
Tôi cam đoan lời khai trên đây là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:...................................
, ngày.............. tháng...............
năm.................
|
Người đi khai
sinh(5)
(Ký, ghi rõ họ tên)
................................
|
Người cha
(Ký, ghi rõ họ tên )
................................
|
Người mẹ
(Ký, ghi rõ họ tên )
................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh
(2) Ghi theo địa chỉ
đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi
đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa
chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND,
thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số
Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ, số của giấy
tờ và gạch cụm từ “CMND”
(4) Trường hợp trẻ em sinh
tại bệnh viện thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính
nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường
hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài bệnh
viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện,
cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện
Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
(5) Chỉ cần thiết trong
trường hợp người đi khai sinh không phải là cha, mẹ.
Mẫu
số TK1-TS
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
TỜ KHAI THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
A. THÔNG TIN CỦA NGƯỜI THAM GIA:
[01]. Họ và tên (viết chữ in
hoa):....................................................................................
[2]. Ngày tháng năm sinh:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[3]. Giới tính: Nam 0 Nữ 0 [04]. Dân tộc:............ , [05]. Quốc tịch:.................................
[6]. Nơi cấp giấy khai sinh (quê
quán):........................... [06.1]. Xã, phường:................
[06.2]. Quận,
huyện:..................................................... [06.3]. Tỉnh, TP.........................
[7]. Thân nhân
................................................................................................................
[07.1]. Cha hoặc Mẹ hoặc Người giám hộ:.....................................................................
[07.2].Thân nhân
khác:...................................................................................................
[08]. Số chứng minh thư (Hộ chiếu):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[08.2].Nơi cấp:
................................................
[09]. Địa chỉ đăng ký hộ khẩu: [09.1]. Số nhà, đường phố, thôn
xóm:..............................
[09.2]. Xã, phường...................
[09.3]. Quận, huyện..................
[09.4]. Tỉnh, TP.............
[10]. Địa chỉ liên hệ (nơi sinh sống): [10.1]. Số
nhà, đường phố, thôn xóm:.....................
[10.2]. Xã, phường...................
[10.3]. Quận, huyện..................
[10.4]. Tỉnh, TP.............
[11]. Số điện thoại liên hệ:................................
[12]. Email:..............................................
[13]. Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban
đầu:....................................................................
B. THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI,
BẢO HIỂM Y TẾ:
I. CÙNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT
BUỘC, BẢO HIỂM Y TẾ
[14]. Quyết định tuyển dụng, hợp đồng
lao động (hợp đồng làm việc): số.......................
Ngày......./........../........ có hiệu lực từ ngày........./.........../.............loại hợp đồng..............
[15] Tên cơ quan, đơn vị:..................................................................................................
[16] Chức vụ, chức danh nghề, công việc:.......................................................................
[17]. Lương chính: ................... [18]. Phụ cấp:..........................
[18.1]. Chức vụ: ............
[18.2]. TN vượt khung:.............. [18.3]. TN nghề:
....................... [18.4]. Khác ................
II. THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
[19]. Mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự
nguyện:.............................................
[20]. Phương thức đóng:
..................................................................................................
III. CHỈ THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
[21]. Tham gia bảo hiểm y tế theo đối tượng:...................................................................
[22]. Mức tiền làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế:
................................................................
[23]. Phương thức đóng:
..................................................................................................
|
Tôi
cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
những nội dung đã kê khai
................, ngày .........tháng ..........năm............
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
.
Tên đơn vị:..................................
Số định danh:.............................
Địa chỉ:.......................................
|
Mẫu
D03-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 của BHXH Việt Nam)
|
DANH SÁCH NGƯỜI THAM GIA BHYT
Số:.........tháng.........năm.........
Tỷ lệ
NSNN hỗ trợ:
Đối tượng tham
gia:
STT
|
Họ
và tên
|
Số
định danh
|
Mức
tiền làm căn cứ đóng
|
Giảm
mức đóng (%)
|
Thời
hạn sử dụng thẻ BHYT, từ ngày
|
Số
tiền đóng
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Tăng
Cộng tăng
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giảm
Cộng giảm
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Điều chỉnh
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
|
Ngày.........tháng..........năm.........
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
3. Thủ tục: Cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để kết hôn với người
nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài.
3.1. Trình tự thực hiện: Gồm 3 bước
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực
hiện:
- Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền:
+ Trường hợp
công dân Việt Nam có nơi đăng ký thường trú thì Ủy ban
nhân dân cấp xã, nơi đăng ký thường trú của người đó thực hiện cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân.
+ Trường hợp
công dân Việt Nam không có đăng ký thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo
quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp
xã, nơi đăng ký tạm trú của người đó, thực hiện cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu
tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày trả kết quả. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, HÒAn thiện. Văn
bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, HÒAn thiện;
công chức tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp người có yêu cầu nộp hồ sơ
không đúng cơ quan có thẩm quyền theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn người đó đến cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra về nhân thân, tình trạng hôn nhân của
người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; có văn bản báo cáo kết
quả kiểm tra và nêu rõ các vấn đề vướng mắc cần xin ý kiến, gửi Sở Tư pháp, kèm
theo bản chụp bộ hồ sơ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở
Tư pháp thực hiện thẩm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân. Trường hợp cần làm rõ về nhân thân, tình trạng hôn nhân, điều
kiện kết hôn, mục đích kết hôn của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân, Sở Tư pháp tiến hành xác minh.
Trong trường hợp cần thiết, Sở Tư pháp đề nghị Phòng Tư pháp cấp huyện hỗ trợ xác minh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu hỗ trợ, Phòng Tư pháp tiến hành xác minh và thông báo kết quả cho
Sở Tư pháp.
- Sở Tư pháp tiến hành phỏng vấn đối
với công dân Việt Nam để làm rõ sự tự nguyện, mục đích kết
hôn, sự hiểu biết của công dân Việt Nam về HÒAn cảnh gia
đình, HÒAn cảnh cá nhân của người nước ngoài, về ngôn ngữ, phong tục, tập quán,
văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của quốc gia, vùng lãnh thổ mà người nước ngoài cư trú.
- Sở Tư pháp yêu cầu bên người nước
ngoài đến Việt Nam để phỏng vấn làm rõ, nếu kết quả thẩm tra, xác minh, phỏng vấn
cho thấy công dân Việt Nam không hiểu biết về HÒAn cảnh gia đình, HÒAn cảnh cá
nhân của người nước ngoài; không hiểu biết về ngôn ngữ, phong tục, tập quán,
văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của quốc gia, vùng lãnh thổ mà người
nước ngoài cư trú hoặc công dân Việt Nam cho biết sẽ không có mặt để đăng ký kết
hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài.
Trường hợp cần phiên dịch để thực hiện
phỏng vấn thì Sở Tư pháp chỉ định người phiên dịch.
Kết quả phỏng vấn phải được lập thành
văn bản. Cán bộ phỏng vấn phải nêu rõ ý kiến đề xuất của mình và ký tên vào văn
bản phỏng vấn; người phiên dịch (nếu có) phải cam kết dịch chính xác nội dung
phỏng vấn và ký tên vào văn bản phỏng vấn.
Trên cơ sở kết quả thẩm tra, xác
minh, phỏng vấn, Sở Tư pháp có văn bản trả lời Ủy ban nhân
dân cấp xã để cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và cấp cho
người yêu cầu.
- Nếu từ chối giải quyết, Sở Tư pháp
giải thích rõ lý do trong văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp
xã để thông báo cho người yêu cầu.
* Ủy ban nhân dân cấp xã từ chối cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Công dân Việt Nam đề nghị cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn với người nước
ngoài tại Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của nước ngoài
tại Việt Nam.
+ Kết quả kiểm
tra, xác minh cho thấy tình trạng hôn nhân của đương sự trên thực tế không đúng
với tờ khai trong hồ sơ đương sự không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của
Luật Hôn nhân và gia đình.
+ Kết quả phỏng
vấn cho thấy hai bên chưa có sự hiểu biết về HÒAn cảnh gia đình, HÒAn cảnh cá
nhân của nhau, không có sự hiểu biết về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của mỗi nước.
+ Việc kết hôn thông qua môi giới nhằm
mục đích kiếm lời; kết hôn giả tạo không nhằm mục đích xây dựng gia đình no
ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, bền vững;
lợi dụng việc kết hôn nhằm mục đích mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm
tình dục hoặc vì mục đích trục lợi khác.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
xã nơi nộp hồ sơ.
3.2. Cách thức thực hiện: Người yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.3.1. Thành phần hồ sơ.
- Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân (Mẫu TP/HT-2013-TKXNHN);
- Bản sao một trong các giấy tờ để chứng
minh về nhân thân như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ
thay thế;
- Bản sao Sổ hộ
khẩu hoặc Sổ tạm trú của người yêu cầu;
- Trường hợp
công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã
tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt
Nam.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 14 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
và lệ phí (không kể thời gian phỏng vấn bên người nước ngoài).
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đăng ký thường trú của công dân Việt Nam, thực
hiện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người đó để làm thủ tục đăng ký
kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài ở nước ngoài.
Trường hợp công
dân Việt Nam không có hoặc chưa có đăng ký thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú
theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân
cấp xã, nơi đăng ký tạm trú của người đó, thực hiện cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân.
d) Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
3.8. Lệ phí: 3.000 đồng
3.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Là công dân Việt Nam cư trú ở trong
nước;
- Mục đích xin cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân là để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài ở nước ngoài.
3.10. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Mẫu TP/HT-2013-TKXNHN).
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày
31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hôn nhân và gia đình;
- Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày
23/02/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân
và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày
20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc
ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông
tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND ngày
25/7/2008 của HĐND tỉnh Cà Mau ban hành lệ hộ tịch, đăng ký cư trú, cấp chứng
minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Mẫu TP/HT-2013-TKXNHN (Thông tư số:
09b/2013/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi:......................................................................
Họ và tên người khai: ...................................................................................................
Dân tộc:......................................................................
Quốc tịch:....................................
Nơi thường trú/tạm trú: ..................................................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân:................................
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:....................................................................
Giới tính:.....................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................................................................
Nơi
sinh:...........................................................................................................................
Dân tộc:......................................................................
Quốc tịch:.....................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy
tờ hợp lệ thay thế: ..........................................................
Nơi thường trú/tạm trú(1):.................................................................................................
Nghề nghiệp:...................................................................................................................
Trong thời gian cư trú tại:.................................................................................................
....................... từ ngày......tháng.........năm......... đến
ngày.......tháng.......năm(2)............
Tình trạng hôn nhân(3).....................................................................................................
........................................................................................................................................
Mục đích của việc yêu cầu cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân(4):...........................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
|
Làm
tại:................,ngày........tháng.......năm......
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên )
...............................
|
Chú thích:
(1) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, trong trường hợp không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.
Trường hợp công
dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi
theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(2) Chỉ khai trong trường
hợp công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân
trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian
cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh.
(3) Đối với công dân Việt
Nam cư trú ở trong nước thì khi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: Đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết
hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết.
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước
ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời
gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất
cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã cư trú tại nơi đó (Ví dụ:
trong thời gian cư trú tại.............., từ ngày.......tháng....... năm.......đến ngày.......tháng........năm........chưa
đăng ký kết hôn với ai);
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú
ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân
trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng
hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư
trú tại CHLB Đức từ ngày..........tháng........năm........đến ngày........tháng...........năm............không đăng ký kết hôn với ai tại Đại
sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức);
(4) Ghi
rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết
hôn với ai (họ và tên; ngày, tháng,
năm sinh; quốc tịch; nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký
kết hôn.