|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 141/QĐ-UBND 2018 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm trong Sở Tư pháp Hà Tĩnh
Số hiệu:
|
141/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Đặng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
12/01/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 141/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 12 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ
TRÍ VIỆC LÀM TRONG CƠ QUAN SỞ TƯ PHÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
công chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BNV
ngày 25/6/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP
ngày 22/4/2013 của Chính phủ vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Quyết định số 2043/QĐ-BNV
ngày 31/12/2015 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong
các cơ quan tổ chức hành chính của tỉnh Hà Tĩnh;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Văn
bản số 07/SNV-CCVC ngày 03/01/2018 của Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
Danh mục vị trí việc làm và Khung năng lực của từng vị trí việc làm trong cơ
quan Sở Tư pháp (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở Tư
pháp căn cứ Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực được phê duyệt tại Điều 1,
Quyết định này và số biên chế được giao hằng năm để bố trí, sử dụng, quản lý
công chức trong cơ quan hành chính thuộc phạm vi quản lý theo vị trí việc làm
và tiêu chuẩn ngạch công chức đã được Bộ Nội vụ phê duyệt.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tư pháp, Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan liên quan, căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH;
- Lưu: VT, NC1.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Khánh
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN
LÝ, CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ VÀ HỖ TRỢ PHỤC VỤ THUỘC CƠ QUAN SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 141/QĐ-UBND ngày 12/01/2018 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
TT
|
Tên Vị trí việc làm
|
Ngạch
công chức tối thiểu
|
Số
người làm việc đến năm 2021
|
I
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều
hành
|
08
|
18
|
1
|
Giám đốc Sở
|
Chuyên
viên chính
|
1
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
Chuyên
viên chính
|
3
|
3
|
Trưởng phòng
|
Chuyên
viên
|
5
|
4
|
Chánh Thanh tra
|
Thanh
tra viên
|
1
|
5
|
Chánh Văn phòng
|
Chuyên
viên
|
1
|
6
|
Phó Trưởng phòng
|
Chuyên
viên
|
5
|
7
|
Phó Chánh Thanh tra
|
Thanh
tra viên
|
1
|
8
|
Phó Chánh Văn phòng
|
Chuyên
viên
|
1
|
II
|
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ
|
10
|
8
|
1
|
Kiểm tra, thẩm định văn bản
|
Chuyên
viên
|
2
|
2
|
Quản lý xử lý vi phạm hành chính
|
Chuyên
viên
|
Kiêm
nhiệm
|
3
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
Chuyên
viên
|
1
|
4
|
Quản lý hành chính tư pháp
|
Chuyên
viên
|
1
|
5
|
Theo dõi công tác bồi thường nhà nước
|
Chuyên
viên
|
Kiêm
nhiệm
|
6
|
Quản lý lý lịch
tư pháp
|
Chuyên
viên
|
1
|
7
|
Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Chuyên
viên
|
1
|
8
|
Quản lý hoạt động hòa giải ở cơ sở
|
Chuyên
viên
|
Kiêm
nhiệm
|
9
|
Quản lý bổ trợ tư pháp
|
Chuyên
viên
|
1
|
10
|
Thanh tra
|
Thanh
tra viên
|
1
|
III
|
Nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ
|
13
|
6
|
1
|
Tổ chức nhân sự
|
Chuyên
viên
|
Kiêm
nhiệm
|
2
|
Hành chính tổng hợp
|
Chuyên
viên
|
1
|
3
|
Hành chính một cửa
|
Cán sự
|
Kiêm
nhiệm
|
4
|
Quản trị công sở
|
Cán
sự
|
Kiêm
nhiệm
|
5
|
Công nghệ thông tin
|
Chuyên
viên
|
1
|
6
|
Kế toán
|
Kế
toán viên trung cấp
|
1
|
7
|
Thủ quỹ
|
Nhân
viên
|
Kiêm
nhiệm
|
8
|
Văn thư
|
Nhân
viên
|
1
|
9
|
Lưu trữ
|
Nhân
viên
|
Kiêm
nhiệm
|
10
|
Nhân viên kỹ thuật
|
Nhân
viên
|
Kiêm
nhiệm
|
11
|
Lái xe
|
Nhân
viên
|
2
|
12
|
Phục vụ
|
Nhân
viên
|
Kiêm
nhiệm
|
13
|
Bảo vệ
|
Nhân
viên
|
Kiêm
nhiệm
|
|
Tổng cộng
|
31
|
32
|
PHỤ LỤC SỐ 2
KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG
CƠ QUAN SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 141/QĐ-UBND ngày 12/01/2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT
|
Vị
trí việc làm
|
Năng
lực, kỹ năng
|
I
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý (Giám đốc, Phó Giám đốc Sở, lãnh
đạo phòng chuyên môn)
|
1. Năng lực chung
- Nắm vững chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng
vào công việc chuyên môn;
- Am hiểu các lĩnh vực chuyên ngành
khác có liên quan, tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của địa
phương, đất nước;
- Nắm được nguyên tắc, chế độ,
chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực
trong công việc chuyên môn; có khả năng tham mưu về chiến lược phát triển
ngành;
- Khả năng quyết định;
- Khả năng tham mưu phối hợp; quy tụ,
tập hợp;
- Khả năng truyền đạt giao tiếp
công vụ;
- Chịu được áp lực của công việc;
- Năng lực tập hợp, quy tụ;
- Năng lực điều hành và phối hợp hoạt
động;
- Trách nhiệm công vụ;
- Có kinh nghiệm trong lĩnh vực
công tác từ đủ 3 năm trở lên.
- Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá
55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
2. Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành
- Nắm được đường lối, chính sách
chung, nắm chắc phương hướng, chủ trương, chính sách của
ngành Tư pháp. Nắm vững kiến thức pháp luật và nghiệp vụ quản lý nhà nước về
công tác tư pháp; mục tiêu và đối tượng quản lý của Sở;
- Năng lực quản lý, điều hành;
- Năng lực sáng tạo;
- Năng lực tổ chức;
- Năng lực phân công công việc;
- Tư duy chiến lược;.
- Huấn luyện và phát triển đội ngũ
công chức, viên chức;
- Có khả năng nghiên cứu, xây dựng
các văn bản quy phạm pháp luật, đề án; tổng kết thực tiễn,
kinh nghiệm trong tổ chức triển khai hoạt động nghiệp vụ;
nghiên cứu khoa học, soạn thảo tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ trong lĩnh vực được
phân công phụ trách;
- Phương pháp làm việc dân chủ,
khoa học, thực hiện đạo đức công vụ;
- Khả năng vận dụng kiến thức, kinh nghiệm vào thực tế quản lý.
3. Năng lực chuyên môn
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt
nghiệp Đại học Luật trở lên hoặc các ngành khác phù hợp
vị trí việc làm đảm nhận;
- Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Trình độ Tin học: Có trình độ đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của
Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Trình độ QLNN: Có trình độ QLNN từ
chuyên viên trở lên.
- Lý luận chính trị: Trung cấp trở
lên.
4. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng soạn
thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin.
|
1
|
Giám đốc, Phó Giám đốc Sở
|
- Lý luận chính trị: Cao cấp hoặc cử nhân trở lên;
- Đạt tiêu chuẩn
nghiệp vụ ngạch chuyên viên chính trở lên;
- Có ít nhất
05 năm công tác trong Ngành Tư pháp, trong đó có 03 năm
trở lên làm công tác quản lý nhà nước về tư pháp. Các trường hợp khác do cấp
có thẩm quyền quyết định.
|
2
|
Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh
tra
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
thanh tra viên.
|
II
|
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ
|
1. Năng lực chung
- Am hiểu chủ trương, đường lối, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào công việc chuyên môn;
- Nắm được nguyên tắc, chế độ,
chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc chuyên
môn;
- Đạo đức công vụ;
- Năng lực nghiên cứu, áp dụng văn
bản vào giải quyết công việc;
- Năng lực giải quyết các vấn đề
phát sinh trong thực tế của từng nhiệm vụ;
- Khả năng tham mưu phối hợp;
- Khả năng truyền đạt giao tiếp
công vụ;
- Chịu được áp lực của công việc.
2. Năng lực chuyên môn
- Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ
tương đương bậc 2 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Trình độ Tin học: Có trình độ đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo
quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014
của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Trình độ lý luận chính trị: Đạt
trình độ sơ cấp trở lên.
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Cử
nhân Luật hoặc các ngành khác phù hợp vị trí việc làm đảm nhận.
3. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng soạn
thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin.
|
1
|
Kiểm tra, thẩm định văn bản
|
Nắm bắt được các nội dung công tác
kiểm tra, thẩm định văn bản, công tác hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp, công tác pháp chế.
|
2
|
Quản lý xử lý vi phạm hành chính.
|
Nắm bắt được các nội dung công tác
theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
|
3
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
Nắm bắt được các nội dung công tác
theo dõi thi hành pháp luật.
|
4
|
Quản lý hành chính tư pháp.
|
Nắm bắt được các nội dung công tác
hành chính tư pháp.
|
5
|
Theo dõi công tác bồi thường Nhà nước
|
Nắm bắt được các nội dung công tác bồi thường Nhà nước.
|
6
|
Quản lý lý lịch tư pháp
|
Nắm bắt được các nội dung công tác
lý lịch tư pháp.
|
7
|
Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Nắm bắt được
các nội dung công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
|
8
|
Quản lý hoạt động
hòa giải ở cơ sở
|
Nắm bắt được các nội dung công tác
hòa giải ở cơ sở.
|
9
|
Quản lý bổ trợ tư pháp
|
Nắm bắt được các nội dung công tác
bổ trợ tư pháp.
|
10
|
Thanh tra
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
thanh tra viên.
|
III
|
Nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
1. Năng lực chung
- Am hiểu chủ
trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng
vào công việc chuyên môn;
- Nắm được nguyên tắc, chế độ,
chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực
trong công việc chuyên môn;,
- Đạo đức công vụ;
- Khả năng tham mưu phối hợp;
- Khả năng truyền đạt giao tiếp
công vụ;
- Chịu được áp lực của công việc;
2. Năng lực chuyên môn
- Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ
Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Trình độ Tin học: Có trình độ đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
(Trình độ ngoại ngữ và tin học
không áp dụng đối với các vị trí việc làm: Nhân viên kỹ
thuật, Lái xe, Phục vụ, Bảo vệ)
- Trình độ chính trị: Sơ cấp trở lên;
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt
nghiệp Đại học trở lên có ngành đào tạo phù hợp với vị
trí việc làm đảm nhận (ngoại trừ vị trí việc làm: Văn thư, Lưu trữ, Kế toán, Lái xe, Phục vụ, Bảo vệ)..
3. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng
giao tiếp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin.
|
1
|
Tổ chức nhân sự
|
Đại học trở lên một trong các ngành: Luật; Quản trị nhân lực,
Khoa học quản lý hoặc các ngành khác phù hợp vị trí việc
làm đảm nhận.
|
2
|
Hành chính tổng hợp
|
Đại học trở lên
một trong các ngành: Luật, Quản lý nhà nước hoặc các
ngành khác phù hợp vị trí việc làm đảm nhận.
|
3
|
Hành chính một cửa
|
Đại học trở
lên một trong các ngành: Luật, Quản trị văn phòng, Quản
lý nhà nước hoặc các ngành khác phù hợp vị trí việc làm đảm nhận.
|
4
|
Quản trị công
sở
|
Đại học trở
lên một trong các ngành: Luật, Quản trị văn phòng hoặc
các ngành khác phù hợp vị trí việc làm đảm nhận.
|
5
|
Công nghệ thông tin
|
Đại học trở lên ngành: Công nghệ
thông tin.
|
6
|
Kế toán
|
Trung cấp trở lên một trong các
ngành: Kế toán, Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng.
|
7
|
Thủ quỹ
|
Trung cấp trở lên một trong các
ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán hoặc các ngành khác
phù hợp vị trí việc làm đảm nhận.
|
8
|
Văn thư
|
Trung cấp trở lên một trong các ngành: Văn thư - Lưu trữ.
|
9
|
Lưu trữ
|
Trung cấp trở
lên một trong các ngành: Văn thư - Lưu trữ.
|
10
|
Nhân viên kỹ thuật
|
Trung cấp trở
lên các lĩnh vực Kỹ thuật cơ khí, công nghệ thông tin, Điện, điện tử.
|
11
|
Lái xe
|
Có Giấy phép lái xe hạng B2 trở lên; Nam giới.
|
12
|
Phục vụ
|
Tốt nghiệp phổ thông trung học trở lên.
|
13
|
Bảo vệ
|
Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên, được bồi dưỡng nghiệp vụ bảo vệ.
|
Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và Khung năng lực của từng vị trí việc làm trong cơ quan Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 141/QĐ-UBND ngày 12/01/2018 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và Khung năng lực của từng vị trí việc làm trong cơ quan Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh
1.512
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|