ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1407/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long,
ngày 29 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ
34/2016/NĐ-CP NGÀY 14/5/2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN
PHÁP THI HÀNH LUẬT BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 586/TTr-STP ngày 15/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thi
hành Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Điều
2. Giao Giám đốc
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan
triển khai thực hiện đúng nội dung Kế hoạch này.
Điều
3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh và Chủ
tịch HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 34/2016/NĐ-CP NGÀY
14/5/2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT
BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1407/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
Triển khai, quán triệt và thực hiện nghiêm Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản QPPL, từng bước nâng cao năng lực
thực hiện nghiệp vụ chuyên môn của đội ngũ cán bộ thực hiện công tác pháp chế tại
các Sở, Ban, Ngành tỉnh và cán bộ trực tiếp thực hiện công tác văn bản ở địa
phương.
Đảm bảo thực hiện đúng quy định pháp luật về
trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND các cấp; Tuân
thủ đúng nguyên tắc xây dựng, kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản
QPPL để đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất và đồng bộ của hệ thống văn
bản QPPL, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng văn bản QPPL
phục vụ công tác quản lý Nhà nước tại địa phương.
2. Yêu cầu:
Xác định rõ các nội dung công việc, thời gian
hoàn thành và trách nhiệm của đơn vị có liên quan để chủ động thực hiện đầy đủ
và kịp thời.
Tổ chức tập huấn đầy đủ và chuyên sâu nghiệp vụ
chuyên môn về công tác xây dựng, kiểm tra xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản
QPPL.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan cử
cán bộ công chức tham dự hội nghị tập huấn đúng thành phần và thời gian.
II. NỘI DUNG:
1. Tổ chức triển khai Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP và tập huấn chuyên sâu nghiệp vụ chuyên môn về công tác
xây dựng, kiểm tra xử lý, rà soát văn bản:
a) Nội dung triển khai, tập huấn
- Nội dung cơ bản của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP .
- Nghiệp vụ xây dựng văn bản QPPL: lập đề nghị
xây dựng nghị quyết của HĐND; Xây dựng chính sách; Đánh giá tác động của chính
sách và thẩm định chính sách.
- Nghiệp vụ rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm
pháp luật.
- Nghiệp vụ kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm
pháp luật.
- Một số nghiệp vụ khác của cán bộ pháp chế.
b) Đối tượng tham dự
- Cấp tỉnh: Cán bộ Ban pháp chế HĐND tỉnh; Cán bộ
pháp chế và cán bộ trực tiếp thực hiện công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật ở các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Cán bộ pháp chế của các doanh
nghiệp Nhà nước đóng trên địa bàn.
- Cấp huyện, xã: Cán bộ Ban pháp chế HĐND cấp
huyện; Chánh (Phó) Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện; Trưởng (Phó) Phòng Tư pháp
cấp huyện; Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch cấp xã.
c) Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
d) Đơn vị phối hợp: Các đơn vị nghiệp vụ thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản
quy phạm pháp luật, ... (hỗ trợ báo cáo viên tập huấn nghiệp vụ chuyên sâu).
đ) Thời gian, địa điểm thực hiện: Hội nghị tập
huấn dự kiến tổ chức vào tháng 7 năm 2016 (thời gian, địa điểm tổ chức tập huấn
cụ thể sẽ thông báo sau).
2. Đảm bảo cơ sở vật chất,
kinh phí và nguồn nhân lực thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát hệ thống
hoá văn bản QPPL:
a) Bố trí ngân sách để đảm bảo cho công tác xây
dựng văn bản QPPL của HĐND, UBND và hoàn thiện hệ thống pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Sở Tài chính.
- Đơn vị phối hợp: Các Sở, Ban, Ngành tỉnh,
HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện: hàng năm.
- Sản phẩm: Dự toán kinh phí bảo đảm cho công
tác xây dựng văn bản QPPL của HĐND, UBND và hoàn thiện hệ thống pháp luật hàng
năm của các đơn vị, địa phương.
b) Tiếp tục rà soát, sắp xếp cán bộ, công chức
thực hiện công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh để đảm bảo
đủ nhân lực thực hiện công tác xây dựng, soạn thảo, thẩm định, kiểm tra xử lý,
rà soát, hệ thống hoá văn bản
- Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Các Sở, Ban, Ngành tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: Cuối Quí III năm 2016
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả thực hiện việc sắp xếp,
bố trí cán bộ, công chức thực hiện công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh.
c) Tổ chức cập nhật, quản lý cơ sở dữ liệu phục
vụ công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các Sở, Ban, Ngành tỉnh,
HĐND, UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
- Sản phẩm: cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm
tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL.
3. Triển khai thực hiện
công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL:
a) Xây dựng, ban hành văn bản QPPL của HĐND,
UBND đúng trình tự, thủ tục theo quy định của Luật Ban hành văn bản QPPL và Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP
- Đơn vị thực hiện: Các Sở, Ban, Ngành tỉnh,
HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Sản phẩm: Văn bản QPPL của UBND tỉnh, HĐND,
UBND cấp huyện, cấp xã.
b) Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra xử lý, rà
soát, hệ thống hoá văn bản QPPL theo đúng trình tự, thủ tục
- Đơn vị thực hiện: Các Sở, Ban, Ngành tỉnh,
HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Sản phẩm: Kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá
văn bản QPPL.
c) Ban hành quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế
phân công phối hợp, điều kiện đảm bảo cho công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản
QPPL
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Quí IV năm 2016.
- Sản phẩm: Quyết định ban hành quy định về đầu
mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện đảm bảo cho công tác rà soát,
hệ thống hoá văn bản QPPL.
4. Kinh phí thực hiện Kế hoạch:
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này từ nguồn kinh
phí của các cơ quan, đơn vị, địa phương được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn,
theo dõi, đôn đốc, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch kịp thời và đúng quy định.
Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh, HĐND, UBND cấp
huyện, cấp xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại
Kế hoạch này.
Quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, báo
cáo kịp thời Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) nắm chỉ đạo./.