THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
|
Số:
1404/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THÀNH LẬP ỦY BAN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG LƯU VỰC SÔNG NHUỆ - SÔNG ĐÁY
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Hà Nội, Hòa Bình, Nam Định, Hà Nam,
Ninh Bình,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập và nguyên
tắc hoạt động
1. Thành lập Ủy ban Bảo vệ môi
trường lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy (sau đây gọi tắt là Ủy ban sông Nhuệ - sông
Đáy) để tổ chức chỉ đạo, điều phối liên ngành, liên vùng nhằm thực hiện thống
nhất và có hiệu quả các nội dung của “Đề án tổng thể bảo vệ môi trường lưu vực
sông Nhuệ - sông Đáy đến năm 2020” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại
Quyết định số 57/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2008 (sau đây gọi tắt là Đề án
sông Nhuệ - sông Đáy).
2. Ủy ban sông Nhuệ - sông Đáy
hoạt động theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số và Quy chế làm việc của Ủy
ban sông Nhuệ - sông Đáy.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tổ chức và hướng dẫn việc
thực hiện Đề án sông Nhuệ - sông Đáy.
2. Kiến nghị các cấp có thẩm
quyền phê duyệt, chỉ đạo và hướng dẫn việc thực hiện các dự án, chương trình,
kế hoạch hành động năm năm và hàng năm thuộc Đề án sông Nhuệ - sông Đáy theo
nguyên tắc phối hợp chặt chẽ giữa các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương trên lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy.
3. Kiến nghị xây dựng, sửa đổi,
bổ sung các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
nhằm thực hiện có hiệu quả các nội dung của Đề án sông Nhuệ - sông Đáy.
4. Đề nghị các Bộ, ngành và địa
phương cung cấp dữ liệu về tài nguyên và môi trường liên quan thuộc lưu vực
sông Nhuệ - sông Đáy góp phần phục vụ có hiệu quả việc thực hiện Đề án sông
Nhuệ - sông Đáy.
5. Kiến nghị cơ quan nhà nước có
thẩm quyền huy động các nguồn lực trong nước và quốc tế để hỗ trợ việc triển
khai, thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án sông Nhuệ - sông Đáy và các nhiệm vụ
khác, góp phần bảo vệ môi trường, phát triển bền vững lưu vực sông Nhuệ - sông
Đáy.
6. Kiểm tra, đánh giá việc thực
hiện các chương trình, kế hoạch, dự án thuộc Đề án sông Nhuệ - sông Đáy; kiến
nghị sửa đổi, bổ sung các nội dung của Đề án sông Nhuệ - sông Đáy.
7. Kiến nghị cấp có thẩm quyền
giải quyết các vấn đề mang tính liên ngành, liên vùng và các vướng mắc giữa các
Bộ, ngành và địa phương trong việc bảo vệ môi trường lưu vực sông Nhuệ - sông
Đáy.
8. Báo cáo Thủ tướng Chính phủ
định kỳ 6 tháng hoặc đột xuất về hoạt động của Ủy ban sông Nhuệ - sông Đáy.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và
hoạt động
1. Ủy ban Bảo vệ môi trường lưu
vực sông Nhuệ - sông Đáy có Chủ tịch, Phó Chủ tịch thường trực, Phó Chủ tịch và
các Ủy viên.
a) Chủ tịch Ủy ban sông Nhuệ -
sông Đáy là Chủ tịch Ủy ban nhân dân của một trong số năm tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương trên lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy.
Chủ tịch Ủy ban sông Nhuệ - sông
Đáy nhiệm kỳ đầu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội đảm nhiệm với
thời hạn ba năm. Chủ tịch Ủy ban sông Nhuệ - sông Đáy các nhiệm kỳ tiếp theo
với thời hạn hai năm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương trên lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy đảm nhiệm thông qua hình thức bỏ
phiếu tín nhiệm. Chủ tịch Ủy ban sông Nhuệ - sông Đáy không đảm nhiệm quá hai
nhiệm kỳ liên tiếp;
b) Các Phó Chủ tịch Ủy ban sông
Nhuệ - sông Đáy gồm:
- Phó Chủ tịch Thường trực: Thứ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Phó Chủ tịch: Thứ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Các Ủy viên Ủy ban sông Nhuệ
- sông Đáy là lãnh đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương trên lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy; lãnh đạo các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận tải, Y
tế, Công an, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
d) Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường phê duyệt danh sách các thành viên Ủy ban lưu vực sông Nhuệ - sông
Đáy trên cơ sở đề nghị của các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương trên lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy.
2. Ủy ban sông Nhuệ - sông Đáy
họp định kỳ sáu tháng một lần. Khi cần thiết, Chủ tịch Ủy ban có thể triệu tập
họp bất thường.
3. Ủy ban sông Nhuệ - sông Đáy
được sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
trên lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy theo nhiệm kỳ đảm nhiệm chức Chủ tịch Ủy ban
sông Nhuệ - sông Đáy.
4. Giúp việc Ủy ban sông Nhuệ -
sông Đáy là Văn phòng Ủy ban sông Nhuệ - sông Đáy.
a) Văn phòng Ủy ban sông Nhuệ -
sông Đáy đặt tại Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường. Kinh phí
hoạt động của Văn phòng Ủy ban sông Nhuệ - sông Đáy được cân đối, bố trí trong
dự toán ngân sách hàng năm của Tổng cục Môi trường.
b) Quy chế tổ chức, hoạt động và
chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Ủy ban sông Nhuệ - sông Đáy do Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định trên cơ sở thống nhất với Chủ tịch Ủy ban
sông Nhuệ - sông Đáy.
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn
của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên
1. Chủ tịch Ủy ban sông Nhuệ -
sông Đáy có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Điều hành việc thực hiện các
nhiệm vụ của Ủy ban sông Nhuệ - sông Đáy;
b) Chủ trì các cuộc họp định kỳ
và bất thường của Ủy ban sông Nhuệ - sông Đáy;
c) Ban hành Quy chế làm việc của
Ủy ban sông Nhuệ - sông Đáy.
2. Phó Chủ tịch thường trực Ủy
ban sông Nhuệ - sông Đáy có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Giúp Chủ tịch Ủy ban sông
Nhuệ - sông Đáy điều hành việc thực hiện Đề án sông Nhuệ - sông Đáy;
b) Chủ trì các cuộc họp của Ủy
ban sông Nhuệ - sông Đáy khi được Chủ tịch Ủy ban sông Nhuệ - sông Đáy ủy quyền;
c) Giúp Chủ tịch Ủy ban sông
Nhuệ - sông Đáy kiến nghị các Bộ, ngành và địa phương xây dựng các cơ chế,
chính sách để hỗ trợ việc triển khai, thực hiện Đề án sông Nhuệ - sông Đáy;
d) Chỉ đạo hoạt động của Văn
phòng Ủy ban sông Nhuệ - sông Đáy.
3. Phó Chủ tịch Ủy ban sông Nhuệ
- sông Đáy có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Giúp Chủ tịch Ủy ban sông
Nhuệ - sông Đáy điều phối việc triển khai các nội dung của Đề án sông Nhuệ -
sông Đáy mang tính liên vùng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
b) Chủ trì các cuộc họp của Ủy
ban sông Nhuệ - sông Đáy khi được Chủ tịch Ủy ban sông Nhuệ - sông Đáy ủy quyền;
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo phân công của Chủ tịch Ủy ban sông Nhuệ - sông Đáy.
4. Các Ủy viên Ủy ban sông Nhuệ
- sông Đáy có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Chỉ đạo việc xây dựng và tổ
chức thực hiện các kế hoạch năm năm và hàng năm đối với các nội dung trong Đề
án sông Nhuệ - sông Đáy liên quan đến Bộ, ngành, địa phương mình quản lý;
b) Cung cấp thông tin, dữ liệu
về tài nguyên môi trường liên quan trên lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy; báo cáo
tình hình triển khai các nhiệm vụ, dự án thuộc đề án sông Nhuệ - sông Đáy do
Bộ, ngành, địa phương mình thực hiện, quản lý;
c) Tham dự các cuộc họp của Ủy
ban sông Nhuệ - sông Đáy;
d) Tổ chức thực hiện các kết
luận đã được Ủy ban sông Nhuệ - sông Đáy thông qua đối với công việc thuộc thẩm
quyền, trách nhiệm của Bộ, ngành, địa phương mình.
Điều 5. Hiệu lực và trách
nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ban hành.
2. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Hà Nội, Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Hòa Bình thuộc lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy;
các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính
phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW thuộc lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: KTN, KTTH, TH, TKBT, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hoàng Trung Hải
|