THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 140/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT CẢNH SÁT BIỂN VIỆT NAM NĂM
2018
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cảnh sát biển Việt Nam
ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quyết định này kèm theo “Kế hoạch triển
khai thi hành Luật Cảnh sát biển Việt Nam năm 2018”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban
của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối
cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc
gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các
đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các
PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, PL;
- Lưu: VT, NC (2b).XH
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT CẢNH SÁT BIỂN VIỆT NAM NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 140/QĐ-TTg ngày 31 tháng 01
năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
Luật Cảnh sát biển Việt Nam số
33/2018/QH14 được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 6 ngày 19 tháng 11
năm 2018, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (sau đây viết gọn là
Luật). Để bảo đảm thi hành Luật, Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển
khai thi hành như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Xác định trách nhiệm và phân công nhiệm
vụ cho các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và địa phương nhằm bảo
đảm triển khai thi hành Luật kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ, ngành, địa
phương và cơ quan liên quan trong việc tổ chức triển khai thi hành Luật.
b) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị được giao nhiệm vụ phải tích cực, chủ động triển khai thực hiện kế hoạch
đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, thiết thực, hiệu quả.
c) Các bộ, ngành, địa phương và cơ
quan liên quan xây dựng lộ trình cụ thể để bảo đảm từ ngày 01 tháng 7 năm 2019
Luật được thực hiện thống nhất, đầy đủ, đồng bộ trên phạm vi cả nước.
II. NỘI DUNG, THỜI GIAN VÀ CƠ
QUAN THỰC HIỆN (có Phụ lục kèm theo)
1. Rà soát văn bản pháp luật
Các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh tổ chức kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật về Cảnh sát biển Việt
Nam và văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan, báo cáo về Bộ Quốc phòng để
tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ; đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi
bỏ, ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật để phù hợp với Luật.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 3 năm
2019.
- Cơ quan chủ trì: Các bộ, ngành, địa
phương.
2. Xây dựng văn bản thi hành Luật
a) Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với
các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ:
- Xây dựng các văn bản quy phạm pháp
luật triển khai thi hành Luật có hiệu lực đồng thời với Luật Cảnh sát biển Việt
Nam từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
- Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt các Đề án triển khai thực hiện Luật theo Kế hoạch
này.
b) Các bộ, ngành và địa phương căn cứ
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc
ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để bảo đảm phù hợp với
Luật và các Nghị định của Chính phủ.
3. Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn
pháp luật về Cảnh sát biển Việt Nam
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật
và các văn bản quy định chi tiết thi hành với nội dung, hình thức phù hợp cho từng
đối tượng nhằm nâng cao nhận thức pháp luật và trách nhiệm xây dựng Cảnh sát biển
Việt Nam cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại; tương xứng với vị trí, vai
trò, nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát biển Việt Nam trong tình hình mới, nhất
là tại địa bàn các tỉnh, thành phố ven biển, biên giới, biển, hải đảo, vùng
sâu, vùng xa.
Tổ chức tập huấn Luật cho cán bộ chủ
trì bộ, ngành trung ương, địa phương, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân và cán
bộ có liên quan nhằm nâng cao trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức triển
khai thi hành Luật.
Việc tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
tập huấn pháp luật về Cảnh sát biển Việt Nam phải có đề án, kế hoạch triển khai
đồng bộ, sâu rộng, thiết thực và hiệu quả.
b) Biên soạn tài liệu phục vụ công
tác tuyên truyền, phổ biến, tập huấn Luật và các văn bản thi hành Luật.
c) Phân công thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Bộ Quốc phòng.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp, Bộ
Thông tin và Truyền thông, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam,
Thông tấn xã Việt Nam, cơ quan báo chí, các bộ, ngành, địa phương và cơ quan, tổ
chức có liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2019 và
các năm tiếp theo.
4. Xây dựng Đề án, kế hoạch củng cố,
sắp xếp, cơ cấu lại trung tâm Đào tạo và Bồi dưỡng nghiệp vụ Cảnh sát biển Việt
Nam
a) Xây dựng Đề án, Kế hoạch củng cố,
sắp xếp, cơ cấu lại trung tâm Đào tạo và Bồi dưỡng nghiệp
vụ Cảnh sát biển Việt Nam hiện có để cụ thể hóa quan điểm của Đảng tại Nghị quyết
hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về Chiến lược phát
triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (Nghị
quyết số 36-NQ/TW ngày 22 tháng 10 năm 2018).
b) Nghiên cứu, hoàn thiện hồ sơ, đề
nghị cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án.
c) Phân công thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Bộ Quốc phòng.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có
liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Từ năm 2020 đến
năm 2025.
III. KINH PHÍ BẢO
ĐẢM
1. Kinh phí bảo đảm thực hiện Kế hoạch
này được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của các bộ, cơ quan
trung ương và các địa phương theo quy định về phân cấp ngân sách nhà nước hiện
hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Các cơ quan được phân công chủ trì
thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch này có trách nhiệm lập kế hoạch tài chính -
ngân sách theo giai đoạn triển khai thi hành Luật và dự toán ngân sách nhà nước
hằng năm, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước.
3. Việc lập dự toán, quyết toán, quản
lý, sử dụng kinh phí bảo đảm Kế hoạch triển khai thi hành Luật được thực hiện
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
4. Đối với các nhiệm vụ triển khai
trong năm 2019, các bộ, ngành, địa phương chủ động dự toán bổ sung và sắp xếp,
bố trí trong nguồn ngân sách nhà nước được giao từ đầu năm 2019 để triển khai
thực hiện.
5. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với
Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm bố trí, bảo đảm ngân sách nhà nước thực hiện
Kế hoạch này.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có trách
nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện
và báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc thực hiện Kế hoạch này.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thực hiện Kế hoạch này; xây dựng
kế hoạch triển khai thi hành Luật trong phạm vi quản lý; hàng năm hoặc đột xuất,
báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Quốc phòng để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính
phủ./
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG SOẠN THẢO CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT; XÂY DỰNG
ĐỀ ÁN; TÀI LIỆU TUYÊN TRUYỀN, TẬP HUẤN; LUẬT CẢNH SÁT BIỂN VIỆT NAM NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 140/QĐ-TTg ngày
31 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên
văn bản
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian trình
|
Thời
gian ban hành
|
I
|
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ
|
1
|
Nghị định quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Cảnh sát biển Việt Nam (Điều 25, 26, 29, 31, 34)
|
Bộ
Quốc phòng
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan, địa
phương có liên quan
|
Tháng
4 năm 2019
|
|
2
|
Nghị định quy định việc quản lý, sử
dụng và danh mục các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ của Cảnh sát biển
Việt Nam (Điều 15)
|
Bộ
Quốc phòng
|
Tháng
4 năm 2019
|
|
II
|
THÔNG TƯ,
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
|
1
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng quy định quy trình tuần tra, kiểm tra, kiểm soát của Cảnh sát biển Việt
Nam (Điều 13)
|
Bộ
Quốc phòng
|
Các
bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan
|
Tháng
4 năm 2019
|
|
2
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng quy định điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn công dân
vào Cảnh sát biển Việt Nam (Điều 35)
|
Bộ
Quốc phòng
|
Tháng
4 năm 2019
|
|
3
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng ban hành quy định về trang bị của Cảnh sát biển Việt Nam (Điều 33)
|
Bộ
Quốc phòng
|
Tháng
9 năm 2019
|
|
4
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng ban hành Quy chế phối hợp giữa Cảnh sát biển Việt Nam và các lực lượng
thuộc Bộ Quốc phòng (Điều 22)
|
Bộ
Quốc phòng
|
Tháng
10 năm 2019
|
|
III
|
ĐỀ ÁN
|
1
|
Đề án tổ chức, tuyên truyền, phổ biến,
tập huấn Luật Cảnh sát biển Việt Nam năm 2018
|
Bộ Quốc
phòng (Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển)
|
Bộ
Tư pháp, Bộ Thông tin và Truyền thông; các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
Tháng
6 năm 2019
|
|
2
|
Đề án xây dựng cơ sở đào tạo cán bộ,
chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
|
Bộ
Quốc phòng (Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển)
|
Bộ Giáo
dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ
|
|
Giai
đoạn 2020 - 2025
|
IV
|
TÀI LIỆU
|
1
|
Luật Cảnh sát biển Việt Nam năm
2018
|
Bộ
Quốc phòng (Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển)
|
Bộ
Tư pháp
|
|
Tháng
2 năm 2019
|
2
|
Sách hỏi, đáp về Luật Cảnh sát biển
Việt Nam năm 2018
|
Bộ
Quốc phòng (Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển)
|
Bộ
Tư pháp
|
|
Tháng
7 năm 2019
|
3
|
Đề cương tuyên truyền, phổ biến Luật
Cảnh sát biển Việt Nam năm 2018 và văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật
|
Bộ
Quốc phòng (Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển)
|
Bộ
Tư pháp, Bộ Thông tin và Truyền thông; các cơ quan có liên quan
|
|
Tháng
7 năm 2019
|
4
|
Tài liệu tập huấn, huấn luyện Luật
Cảnh sát biển Việt Nam năm 2018
|
Bộ
Quốc phòng (Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển)
|
Bộ,
ngành liên quan
|
|
Tháng
8 năm 2019
|