ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2024/QĐ-UBND
|
Hoà Bình, ngày
05 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC QUYẾT ĐỊNH THUỘC
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đê điều ngày
29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày
19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến Quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm
2018;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành
lang bảo vệ nguồn nước;
Căn cứ Nghị định số
67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Thủy lợi; Nghị định số 40/2023/NĐ- CP ngày 27 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP
ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
Căn cứ Nghị định số
03/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; thủy lợi; đê điều;
Căn cứ Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên
và môi trường;
Căn cứ Thông tư số
05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi; Thông tư
số 03/2022/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 358/TTr-SNN ngày 17 tháng
5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
08/2019/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban
hành Quy định hành lang bảo vệ đối với các tuyến đê cấp IV, cấp V trên địa bàn
tỉnh Hòa Bình.
1. Sửa đổi
Điều 4 như sau:
“Các hành vi bị nghiêm cấm
trong hành lang bảo vệ đê điều quy định tại Điều 7 Luật Đê điều năm 2006 và khoản
2 Điều 2 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và
Luật Đê điều năm 2020.”
2. Sửa đổi
Điều 7 như sau:
“Các hành vi vi phạm hành
chính trong phạm vi bảo vệ đê điều phải được chính quyền địa phương và cơ quan
chức năng được giao nhiệm vụ phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời đảm bảo đúng
theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định số 03/2022/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; thủy lợi; đê điều và các văn bản pháp luật
khác có liên quan.”
3. Sửa đổi
khoản 3, bổ sung khoản 4 vào Điều 8 như sau:
“3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
triển khai thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật Đê điều,
điểm b khoản 16 Điều 13 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên
quan đến Quy hoạch, Quyết định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã
triển khai thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 43 của Luật Đê điều,
Quyết định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.”
4. Sửa đổi
khoản 1 Điều 9 như sau:
“1. Xử lý công trình, nhà ở
hiện có trong hành lang bảo vệ đê điều theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Luật
Đê điều; khoản 14 Điều 13 của Luật số 35/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều
của 37 Luật có liên quan đến Quy hoạch.”
Điều 2. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
19/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban
hành Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình.
1. Bổ
sung khoản 6 vào Điều 3 như sau:
“6. Công trình cùng hệ thống
hoặc khu tưới được giao cho một chủ thể quản lý, khai thác để đảm bảo tính hệ
thống của công trình, tránh việc trùng lặp diện tích tưới tiêu.”
2. Sửa đổi, bãi bỏ một số điểm
của Điều 4 như sau:
a) Sửa
đổi điểm a khoản 2 như sau:
“a) Công trình hồ chứa nước
có chiều cao đập (Hđ) dưới 12m hoặc có dung tích toàn bộ dưới 500.000 m3.”
b) Bãi
bỏ điểm d khoản 1.
3. Sửa đổi
khoản 2 Điều 8 như sau:
“2. Các tổ chức, cá nhân
khai thác công trình thủy lợi phải đảm bảo về năng lực quy định tại Chương III,
Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Thủy lợi và các khoản 2, 3, 5 Điều 1; khoản 1, 2 Điều
2 Nghị định số 40/2023/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày ngày 14 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.”
4. Bỏ cụm
từ “Trong thời hạn không quá 1 năm kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực” tại
khoản 1 Điều 9; bỏ cụm từ “trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này” tại
khoản 2 Điều 9.
Điều 3. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
14/2021/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban
hành Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý về an toàn đập, hồ chứa
nước thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
1. Thay
thế cụm từ “trên địa bàn 02 xã trở lên” bằng cụm từ “trên địa bàn từ 02 xã trở
lên” tại điểm đ khoản 3 Điều 7.
2. Sửa đổi một số khoản của
Điều 7 như sau:
a) Sửa
đổi khoản 5 như sau:
“5. Kiểm tra, đôn đốc việc
thực hiện phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước trên địa
bàn. Xử phạt các hành vi vi phạm phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định
của Luật Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định số 03/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 01
năm 2022 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
phòng, chống thiên tai; thủy lợi; đê điều và các văn bản pháp luật khác có liên
quan.”
b) Sửa
đổi khoản 7 như sau:
“7. Chỉ đạo các tổ chức thủy
lợi cơ sở trên địa bàn đảm bảo năng lực quản lý an toàn đập, hồ chứa nước theo
quy định tại Chương III Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi và các khoản 2, 5 Điều
1 Nghị định số 40/2023/NĐ- CP ngày 27 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày ngày 14 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.”
3. Sửa đổi
khoản 5 Điều 9 như sau:
“5. Tổ chức cắm mốc chỉ giới
phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước thủy lợi đối với hồ chứa nước có dung tích từ
500.000m3 trở lên hoặc đập có chiều cao từ 10m trở lên theo quy định tại Chương
IV, Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy
lợi và các khoản 9, 10, 11, 12, 13 Điều 1 Thông tư số 03/2022/TT-BNNPTNT ngày
16 tháng 6 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
Đối với các hồ chứa thủy lợi
có dung tích từ 1 triệu m3 trở lên khi thực hiện cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ
công trình phải cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước theo quy định tại Điều 12
Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định lập,
quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước và Điều 1 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.”
Điều 4.
Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 20 tháng 6 năm 2024.
2. Các nội dung khác không sửa
đổi tại Quyết định này thực hiện theo các Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 25
tháng 3 năm 2019, Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2019 và Quyết
định số 14/2021/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình.
Khi các quy định được viện dẫn
tại Quyết định này có thay đổi thì thực hiện theo quy định thay thế.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 3, Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTN (Đg).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Công Sứ
|