QUY ĐỊNH
VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN NGÀNH TỈNH VÀ UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14 /2015/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 3 năm 2015của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định
về việc đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các Sở, Ban,
ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các Sở, Ban,
ngành tỉnh, gồm:
a) Văn phòng Đoàn
Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh;
b) Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
c) Ban Quản lý khu
kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn;
d) Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh; Ban quản lý Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật;
Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình dân dụng;
2. UBND các huyện,
thành phố.
(Các đối tượng
nêu trên, sau đây viết tắt là các cơ quan, đơn vị).
Điều 3. Nguyên tắc đánh giá
1. Căn cứ Thông
tư, Thông tư Liên Bộ: Bộ Nội vụ; Bộ Nội vụ-Bộ, ngành chủ quản quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước tại địa phương và các tiêu chí đánh giá tại Quy
định này.
2. Căn cứ kết quả
thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao
trong năm.
3. Căn cứ việc thực
hiện Quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Nội dung đánh giá, xếp loại
Việc đánh giá, xếp
loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các cơ quan, đơn vị được thực hiện trên
các nội dung sau:
1. Công tác chỉ đạo,
điều hành;
2. Kết quả thực hiện
nhiệm vụ;
3. Kết quả thực hiện
công tác Cải cách hành chính;
4. Việc thực hiện
Quy chế dân chủ;
5. Việc thực hiện
các quy định của Đảng, Nhà nước: Luật Phòng, chống tham nhũng; Luật Thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí; Luật Cán bộ, công chức; Luật Viên chức; về đảm bảo
trật tự an toàn giao thông; Xây dựng cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa; cơ
quan, đơn vị an toàn về an ninh trật tự và các văn bản hướng dẫn thi hành.
6. Việc thực hiện
chế độ chính sách và quy định về tài chính.
(Chi tiết có phụ
lục đính kèm)
Điều 5. Hội đồng tự đánh giá, xếp loại và Hội đồng thẩm định
1. Việc tự đánh
giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ tại các cơ quan, đơn vị được thực hiện
thông qua Hội đồng tự đánh giá, xếp loại. Hội đồng tự đánh giá, xếp loại do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, quyết định thành lập,
có từ 5 đến 9 thành viên, được quy định như sau:
a) Đối với cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, thành viên Hội đồng tự đánh giá, xếp
loại bao gồm: Lãnh đạo cơ quan, Chánh Văn phòng (hoặc Trưởng
phòng Tổ chức - Hành chính), Trưởng một số phòng, ban và một số chuyên viên.
b) Đối với Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố, thành viên Hội đồng tự đánh giá, xếp loại bao gồm:
Lãnh đạo UBND huyện, thành phố; Chánh Văn phòng HĐND và UBND; Trưởng Phòng Nội
vụ; Trưởng một số phòng, đơn vị và công chức tham gia giúp việc cho Hội đồng.
2. Việc thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp loại kết
quả thực hiện nhiệm vụ do Hội đồng thẩm định của tỉnh thực hiện. Chủ tịch UBND
tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định tỉnh. Thành phần Hội đồng thẩm định
có 5 đến 9 thành viên, gồm: Chủ tịch Hội đồng là Phó Chủ tịch UBND tỉnh; Phó Chủ
tịch Hội đồng là lãnh đạo Sở Nội vụ; các uỷ viên là lãnh đạo một số cơ quan
liên quan: Văn phòng UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở
Giao thông vận tải.
Giúp việc cho Hội
đồng thẩm định tỉnh là Tổ chuyên viên liên ngành.
Điều 6. Thang điểm và cách thức chấm điểm
1. Thang điểm: Là
tổng số điểm của các nội dung thực hiện nhiệm vụ được đánh giá theo thang điểm
chuẩn là 100 điểm.
2. Căn cứ thang điểm
chuẩn của từng tiêu chí các cơ quan, đơn vị đánh giá, tự chấm điểm theo mức độ
hoàn thành nhiệm vụ. Mức điểm cho mỗi tiêu chí là điểm tối đa khi hoàn thành
toàn bộ yêu cầu của tiêu chí đó và giảm trừ tương ứng theo mức độ thực hiện nhiệm
vụ.
3. Đối với các
công việc không triển khai thực hiện thì không được tính điểm (chấm điểm 0).
Các cơ quan, đơn vị
phải có bản thuyết minh, giải trình căn cứ chấm điểm các tiêu chí kèm theo.
Điều 7. Trình tự thực hiện việc đánh giá, xếp loại
Việc đánh giá xếp
loại kết quả thực hiện nhiệm vụ được thực hiện theo trình tự sau:
1. Các cơ quan,
đơn vị thực hiện tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ và gửi kết quả
tự đánh giá về Sở Nội vụ;
2. Tổ chuyên viên
tổng hợp và dự kiến kết quả đánh giá, xếp loại các cơ quan, đơn vị;
3. Hội đồng thẩm định
của tỉnh tổ chức thẩm định kết quả đánh giá, xếp loại các cơ quan, đơn vị do Tổ
chuyên viên đề xuất; tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh;
4. Chủ tịch UBND tỉnh
xem xét, phê duyệt;
5. Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.
Điều 8. Hồ sơ đánh giá, xếp loại
Hồ sơ tự đánh giá,
xếp loại của cơ quan, đơn vị đề nghị Hội đồng thẩm định gồm:
1. Văn bản đề nghị
thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp loại;
2. Báo cáo kết quả
công tác năm của cơ quan, đơn vị;
3. Bản tự chấm điểm
của cơ quan, đơn vị (theo các tiêu chí);
4. Bản thuyết
minh, giải trình căn cứ chấm điểm các tiêu chí;
5. Danh mục các tài liệu, số liệu, thông tin làm căn cứ chấm điểm các
tiêu chí.
Điều 9. Thời gian tự đánh giá và thẩm định
1. Thời gian tự
đánh giá
Từ ngày 10/01 đến
ngày 20/01 hằng năm: Các cơ quan, đơn vị tiến hành tự đánh giá, xếp loại kết quả
thực hiện nhiệm vụ đạt được trong năm của cơ quan, đơn vị mình và báo cáo kết
quả tự đánh giá về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ).
2. Thời gian thẩm
định
Từ ngày 01/02 đến
ngày 10/02 hằng năm: Hội đồng thẩm định của tỉnh tổ chức thẩm định, tổng hợp kết
quả đánh giá, xếp loại và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
sau khi có kết quả thực hiện công tác Cải cách hành chính.
Điều 10. Quy định về việc xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ
Việc
xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các cơ quan, đơn vị căn cứ trên tổng
số điểm mà cơ quan, đơn vị đạt được, cụ thể như sau:
1.
Đối với các Sở, Ban, ngành tỉnh
a)
Hoàn thành Xuất sắc nhiệm vụ: Đạt từ 95 đến 100 điểm;
b)
Hoàn thành Tốt nhiệm vụ: Đạt từ 85 đến dưới 95 điểm;
c)
Hoàn thành nhiệm vụ ở mức Khá: Đạt từ 70 đến dưới 85 điểm;
d)
Hoàn thành nhiệm vụ: Đạt từ 55 đến dưới 70 điểm;
đ) Không hoàn
thành nhiệm vụ: Đạt dưới 55 điểm.
2. Đối với UBND
các huyện, thành phố
a)
Hoàn thành Xuất sắc nhiệm vụ: Đạt từ 90 đến 100 điểm;
b)
Hoàn thành Tốt nhiệm vụ: Đạt từ 80 đến dưới 90 điểm;
c)
Hoàn thành nhiệm vụ ở mức Khá: Đạt từ 65 đến dưới 80 điểm;
d)
Hoàn thành nhiệm vụ: Đạt từ 50 đến dưới 65 điểm;
đ) Không hoàn
thành nhiệm vụ: Đạt dưới 50 điểm.
3. Đối với
các cơ quan, đơn vị có tổng số điểm để đánh giá, xếp loại kết quả
thực hiện nhiệm vụ từ mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên, nhưng có cán bộ, công chức,
viên chức giữ chức vụ từ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trở lên
vi phạm pháp luật có liên quan, phải chịu một trong những hình thức kỷ luật quy
định tại Luật Cán bộ, công chức; Luật Viên chức thì cơ quan, đơn vị đó bị đánh
giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ giảm 01 mức.
Điều 11. Quy định về khen thưởng, kỷ luật
1. Kết quả thực hiện
nhiệm vụ hàng năm của các cơ quan, đơn vị là một trong những căn cứ để Sở Nội vụ
(Ban Thi đua, khen thưởng) tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng
đối với các tập thể, cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
2. Kết quả thực hiện
nhiệm vụ hàng năm của các cơ quan, đơn vị là căn cứ để cấp có thẩm quyền xem
xét, chấn chỉnh, xử lý đối với các cơ quan, đơn vị không hoàn thành nhiệm vụ.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
a) Tổ chức triển
khai thực hiện Quy định này, hàng năm thực hiện tự đánh giá, xếp loại và báo
cáo kết quả tự đánh giá, xếp loại về Sở Nội vụ đảm bảo thời gian quy định.
b) Căn cứ Quy định
này và tình hình thực tế, cơ quan, đơn vị ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại
kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc.
2. Sở Nội vụ
a) Chủ trì phối hợp
với các cơ quan liên quan: Tham mưu cho UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định;
thành lập Tổ Chuyên viên giúp việc cho Hội đồng thẩm định; tổ chức thẩm định, tổng
hợp đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với cơ quan, đơn vị báo
cáo Hội đồng thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
b) Theo dõi, đôn đốc
và kiểm tra các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện Quy định này.
c) Tổng hợp, báo
cáo kết quả thực hiện và tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng các cơ
quan, đơn vị có thành tích trong việc hoàn thành nhiệm vụ hàng năm; chấn chỉnh
các hạn chế, thiếu sót, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp trên xử lý
trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị không hoàn thành nhiệm vụ theo
quy định pháp luật.
d) Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan thường xuyên rà soát nội dung tiêu chí đánh giá, xếp
loại kết quả thực hiện nhiệm vụ trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung
cho phù hợp với quy định hiện hành và điều kiện thực tế của tỉnh.
Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan tham gia Hội đồng thẩm định
1. Theo dõi, tổng
hợp việc thực hiện nhiệm vụ được giao, việc chấp hành các chính sách quy định đối
với các lĩnh vực liên quan (tài chính; phòng, chống tham nhũng; giải quyết khiếu
nại, tố cáo; đảm bảo trật tự an toàn giao thông; cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn
hóa; cơ quan, đơn vị an toàn về an ninh, trật tự).
2. Phối hợp với Sở
Nội vụ thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp loại thực hiện nhiệm vụ của các cơ
quan, đơn vị.
Điều 14. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, nghiên cứu,
đề xuất trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH VÀ UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số
14/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Nội
dung
|
Điểm
tối đa
|
Tài
liệu minh chứng
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
16
|
|
1
|
Chương trình, kế hoạch thực
hiện nhiệm vụ
|
6
|
|
1.1
|
Ban hành chương trình, kế hoạch
thực hiện nhiệm vụ kịp thời trong quý IV năm trước liền kề năm kế hoạch
|
3
|
|
|
- Ban hành chương trình, kế hoạch
kịp thời
|
3
|
|
|
- Ban hành chương trình, kế hoạch
chậm 1 tháng (trong tháng 01 của năm kế hoạch)
|
2
|
|
|
- Ban hành chương trình, kế hoạch
chậm 2 tháng (trong tháng 02 của năm kế hoạch)
|
1.5
|
|
|
- Ban hành chương trình, kế hoạch
chậm trên 2 tháng
|
1
|
|
|
- Không ban hành chương trình,
kế hoạch
|
0
|
|
1.2
|
Nội dung của chương trình, kế
hoạch
|
3
|
|
|
- Nội dung của chương trình, kế
hoạch cụ thể, rõ ràng, thiết thực
|
3
|
|
|
- Nội dung của chương trình, kế
hoạch chưa cụ thể, rõ ràng
|
2
|
|
|
- Nội dung của chương trình, kế
hoạch không đạt yêu cầu
|
0
|
|
2
|
Tổ chức triển khai thực hiện
chương trình, kế hoạch
|
7
|
|
2.1
|
Văn bản chỉ đạo điều hành
|
2
|
|
|
- Có văn bản chỉ đạo điều hành
|
2
|
|
|
- Không có văn bản chỉ đạo, điều
hành
|
0
|
|
2.2
|
Công tác thông tin tuyên truyền
|
2
|
|
|
- Kịp thời việc tuyên truyền,
phổ biến kế hoạch công tác và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến
nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị
|
2
|
|
- Chưa kịp thời việc tuyên
truyền, phổ biến kế hoạch công tác và các văn bản quy phạm pháp luật liên
quan đến nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
- Không tổ chức việc tuyên
truyền, phổ biến kế hoạch công tác và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan
đến nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
2.3
|
Hướng dẫn triển khai thực hiện
nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị
|
3
|
|
|
- Có hướng dẫn, triển khai kịp
thời
|
3
|
|
- Có hướng dẫn, triển khai
nhưng chưa kịp thời
|
1
|
|
|
- Không hướng dẫn triển khai
|
0
|
|
3
|
Kiểm tra đôn đốc thực hiện
nhiệm vụ
|
3
|
|
|
-Thường xuyên, kịp thời; kết
thúc kiểm tra, kịp thời chấn chỉnh, khắc phục những yếu kém, hạn chế trong thực
hiện nhiệm vụ
|
3
|
|
|
- Chưa thường xuyên, kịp thời;
kết thúc kiểm tra, kịp thời chấn chỉnh, khắc phục những yếu kém, hạn chế
trong thực hiện nhiệm vụ
|
2
|
|
|
- Không thường xuyên, kịp thời;
kết thúc kiểm tra không kịp thời chấn chỉnh, khắc phục những yếu kém, hạn chế
trong thực hiện nhiệm vụ
|
1
|
|
|
- Không tiến hành việc kiểm
tra, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ
|
0
|
|
II
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
|
50
|
|
1
|
Thực hiện nhiệm vụ được
giao
|
35
|
|
1.1
|
Khối lượng công việc hoàn
thành
|
22
|
|
|
- Hoàn thành 100% khối lượng
công việc
|
22
|
|
|
- Hoàn thành từ 95 đến dưới
100% khối lượng công việc
|
20
|
|
|
- Hoàn thành từ 90 đến đến 94%
khối lượng công việc
|
19
|
|
|
- Hoàn thành từ 85 đến 89% khối
lượng công việc
|
18
|
|
|
- Hoàn thành từ 70 đến 84% khối
lượng công việc
|
16
|
|
|
- Hoàn thành từ 60 đến 69% khối
lượng công việc
|
14
|
|
|
- Hoàn thành từ 50 đến 59% khối
lượng công việc
|
12
|
|
|
- Hoàn thành dưới 50% khối lượng
công việc
|
7
|
|
1.2
|
Thời gian thực hiện nhiệm vụ
|
6.5
|
|
|
- Hoàn thành công việc được cấp
có thẩm quyền giao đảm bảo thời gian theo quy định
|
6.5
|
|
|
- Hoàn thành công việc được cấp
có thẩm quyền giao nhưng có từ 01 đến 03 công việc bị nhắc nhở chậm tiến độ
|
6
|
|
|
- Hoàn thành công việc được cấp
có thẩm quyền giao nhưng có từ 04 đến 06 công việc bị nhắc nhở chậm tiến độ
|
5
|
|
|
- Hoàn thành công việc được cấp
có thẩm quyền giao nhưng có từ 07 đến 10 công việc bị nhắc nhở chậm tiến độ
|
4
|
|
|
- Hoàn thành công việc được cấp
có thẩm quyền giao nhưng có từ 11 đến 15 công việc bị nhắc nhở chậm tiến độ
|
3
|
|
|
- Hoàn thành công việc được cấp
có thẩm quyền giao nhưng có từ 16 đến 30 công việc bị nhắc nhở chậm tiến độ
|
2
|
|
|
- Hoàn thành công việc được cấp
có thẩm quyền giao nhưng có từ 31 công việc trở lên bị nhắc nhở chậm tiến độ
|
1
|
|
1.3
|
Hiệu quả chất lượng của việc
thực hiện nhiệm vụ
|
6.5
|
|
|
- Đảm bảo chất lượng công việc
theo quy định
|
6.5
|
|
|
- Có từ 01 đến 03 công việc
không được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc phải chỉnh sửa nhiều lần trước
khi được cấp có thẩm quyền công nhận
|
6
|
|
|
- Có từ 04 đến 06 công việc
không được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc phải chỉnh sửa nhiều lần trước
khi được cấp có thẩm quyền công nhận
|
5
|
|
|
- Có từ 07 đến 10 công việc
không được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc phải chỉnh sửa nhiều lần trước
khi được cấp có thẩm quyền công nhận
|
4
|
|
|
- Có từ 11 đến 15 công việc không
được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc phải chỉnh sửa nhiều lần trước khi được
cấp có thẩm quyền công nhận
|
3
|
|
|
- Có từ 16 đến 30 công việc
không được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc phải chỉnh sửa nhiều lần trước khi
được cấp có thẩm quyền công nhận
|
2
|
|
|
- Có từ 31 công việc trở lên
không được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc phải chỉnh sửa nhiều lần trước
khi được cấp có thẩm quyền công nhận
|
1
|
|
2
|
Công tác phối hợp thực hiện
nhiệm vụ
|
5
|
|
2.1
|
Công tác phối hợp
|
3
|
|
|
- Có phối hợp kịp thời
|
3
|
|
|
- Có phối hợp chưa kịp thời
|
2
|
|
|
- Không phối hợp
|
0
|
|
2.2
|
Hiệu quả của công tác phối hợp
|
2
|
|
|
- Có hiệu quả
|
2
|
|
|
- Không có hiệu quả
|
0
|
|
3
|
Công tác giao ban
|
6
|
|
3.1
|
Tổ chức các cuộc họp giao ban
theo quy chế của cơ quan, đơn vị
|
3
|
|
|
- Số cuộc họp giao ban đạt từ
90% trở lên
|
3
|
|
|
- Số cuộc họp giao ban đạt từ
75% đến dưới 90%
|
2
|
|
|
- Số cuộc họp giao ban đạt từ
50% đến dưới 75%
|
1
|
|
|
- Số cuộc họp giao ban đạt dưới
50%
|
0
|
|
3.2
|
Hiệu quả chất lượng của công
tác giao ban
|
3
|
|
|
- Có chất lượng, hiệu quả; đề
ra được những giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ
|
3
|
|
|
- Chất lượng, hiệu quả chưa
cao; chưa đề ra giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ
|
1.5
|
|
|
- Không hiệu quả
|
0
|
|
4
|
Thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo
|
4
|
|
|
- Chấp hành tốt chế độ thông
tin, báo cáo
|
4
|
|
|
- Có thực hiện chế độ báo cáo
nhưng chưa đầy đủ, chưa đảm bảo về thời gian theo quy định
|
2
|
|
|
-Không thực hiện chế độ báo
cáo
|
0
|
|
III
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
13
|
Căn
cứ TB của CT UBND tỉnh
|
1
|
- Đạt loại Xuất sắc (từ 95 đến
100 điểm)
|
13
|
|
2
|
- Đạt loại Tốt (từ 85 đến dưới
95 điểm)
|
11
|
|
3
|
- Đạt loại Khá (từ 70 đến dưới
85 điểm)
|
9
|
|
4
|
- Đạt loại Trung bình (từ 50 đến
dưới 70 điểm)
|
7
|
|
5
|
- Đạt loại Yếu (dưới 50 điểm)
|
4
|
|
6
|
- Đối với những đơn vị không
được Thông báo tự đánh giá kết quả CCHC trên các mặt: thể chế, bộ máy, đội
ngũ viên chức, mức độ hiện đại hóa công sở, cơ chế tài chính,...đơn vị tự chấm
điểm theo kết quả thực hiện từ 0 đến 15 điểm
|
13
|
|
IV
|
THỰC HIỆN QUY CHẾ DÂN CHỦ
|
5
|
|
1
|
Xây dựng và thực hiện Quy
chế
|
2
|
|
1.1
|
Xây dựng Quy chế
|
1
|
|
|
- Có xây dựng Quy chế và Quy
chế còn phù hợp
|
1
|
|
|
"- Có xây dựng Quy chế
nhưng Quy chế không phù hợp
|
0.5
|
|
|
- Không xây dựng Quy chế
|
0
|
|
1.2
|
Thực hiện Quy chế
|
1
|
|
|
- Thực hiện tốt Quy chế
|
1
|
|
|
- Thực hiện chưa tốt
|
0.5
|
|
|
- Không thực hiện theo Quy chế
|
0
|
|
2
|
Công khai những việc cán bộ,
công chức biết, tham gia ý kiến, thủ trưởng cơ quan quyết định và những việc
cán bộ, công chức giám sát, kiểm tra
|
2
|
|
|
- Thực hiện tốt việc công khai
|
2
|
|
|
- Có thực hiện nhưng việc công
khai còn hình thức, chưa hiệu quả.
|
1
|
|
|
- Không thực hiện việc công
khai
|
0
|
|
3
|
Tổ chức hội nghị cán bộ,
công chức, viên chức
|
1
|
|
|
- Tổ chức hội nghị đúng thời
gian, đầy đủ nội dung theo quy định
|
1
|
|
|
- Tổ chức hội nghị chậm thời
gian và nội dung chưa đầy đủ theo quy định
|
0.5
|
|
|
- Không tổ chức Hội nghị
|
0
|
|
V
|
THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH CỦA
ĐẢNG, NHÀ NƯỚC
|
10
|
|
1
|
Thực hiện quy định của Luật
phòng, chống tham nhũng; Luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí
|
3
|
|
|
- Có ban hành các văn bản về
phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; nội dung cụ thể, thiết thực
|
3
|
|
|
- Có ban hành các văn bản về
phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực nhưng nội dung chưa cụ thể, chưa
thiết thực
|
1.5
|
|
|
- Không ban hành các văn bản về
phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực
|
0
|
|
2
|
Thực hiện quy định của Luật
cán bộ, công chức; Luật Viên chức
|
3
|
|
|
- Thực hiện tốt các quy định
trong Luật cán bộ, công chức; Luật Viên chức; không có phản ánh đơn thư khiếu
nại, tố cáo tiêu cực đối với cán bộ công chức trong cơ quan
|
3
|
|
|
- Thực hiện chưa tốt các quy định
trong Luật cán bộ, công chức; Luật Viên chức; còn có phản ánh đơn thư khiếu nại,
tố cáo tiêu cực đối với cán bộ công chức trong cơ quan
|
1.5
|
|
|
- Có cán bộ, công chức bị xử
lý kỷ luật
|
0
|
|
3
|
Đảm bảo thực hiện trật tự
an toàn giao thông
|
2
|
|
|
- Thực hiện tốt quy định về đảm
bảo trật tự an toàn giao thông (giảm 3 tiêu chí: Số vụ; số người chết; số
người bị thương)
|
2
|
|
|
- Thực hiện chưa tốt quy định
về đảm bảo trật tự an toàn giao thông (giảm 2 tiêu chí: số người chết; số
vụ hoặc số người bị thương)
|
1.5
|
|
|
- Thực hiện chưa tốt quy định
về đảm bảo trật tự an toàn giao thông (giảm 1 tiêu chí số người chết)
|
1
|
|
|
- Thực hiện chưa tốt quy định
về đảm bảo trật tự về ATGT (tăng cả 03 tiêu chí hoặc còn có cán bộ, công
chức, viên chức có hành vi vi phạm bị xử lý hoặc gây tai nạn giao thông)
|
0
|
|
4
|
Đạt danh hiệu cơ quan, đơn
vị đạt chuẩn văn hóa; cơ quan, đơn vị an toàn về ANTT
|
2
|
|
|
- Cơ quan, đơn vị đạt tiêu chuẩn
"An toàn về an ninh, trật tự"; đạt chuẩn văn hóa
|
2
|
|
|
- Cơ quan, đơn vị đạt tiêu chuẩn
"An toàn về an ninh, trật tự"; nhưng không đạt chuẩn văn hóa
|
1
|
|
|
- Cơ quan, đơn vị không đạt
tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự"; không đạt chuẩn văn hóa
|
0
|
|
VI
|
THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ, CHÍNH
SÁCH VÀ QUY ĐỊNH VỀ TÀI CHÍNH
|
6
|
|
1
|
Ban hành văn bản triển khai
thực hiện các quy định về tài chính
|
1
|
|
|
- Kịp thời ban hành các văn bản
triển khai thực hiện các quy định về tài chính
|
1
|
|
|
- Ban hành chưa kịp thời các
văn bản triển khai thực hiện các quy định về tài chính
|
0.5
|
|
|
- Không ban hành các văn bản
triển khai thực hiện các quy định về tài chính
|
0
|
|
2
|
Thực hiện phổ biến và quán
triệt các quy định về tài chính
|
1
|
|
|
- Thực hiện tốt và kịp thời việc
phổ biến, quán triệt các văn bản, chính sách, quy định về tài chính
|
1
|
|
|
- Có thực hiện việc phổ biến,
quán triệt các văn bản, chính sách, quy định về tài chính nhưng chưa hiệu quả,
chưa kịp thời
|
0.5
|
|
|
- Không thực hiện việc phổ biến,
quán triệt các văn bản, chính sách, quy định về tài chính
|
0
|
|
3
|
Thực hiện chế độ thu chi về
tài chính
|
3
|
|
|
- Thực hiện đúng chế độ về thu
chi tài chính, công khai tài chính; quản lý và sử dụng tài sản công có hiệu
quả, có chất lượng
|
3
|
|
|
- Thực hiện đúng chế độ về thu
chi tài chính, công khai tài chính; quản lý và sử dụng tài sản công: chưa đạt
hiệu quả, chất lượng
|
1.5
|
|
|
- Thực hiện thu chi tài chính,
công khai tài chính, quản lý và sử dụng tài sản công không đúng quy định
|
0
|
|
4
|
Thực hiện chế độ báo cáo về
tài chính
|
1
|
|
|
- Thực hiện tốt chế độ báo cáo
về tài chính, đảm bảo thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền
|
1
|
|
|
- Thực hiện chế độ báo cáo về
tài chính chưa đảm bảo thời gian, chất lượng theo quy định
|
0.5
|
|
|
- Không thực hiện chế độ báo
cáo về tài chính theo quy định
|
0
|
|
|
Tổng điểm
(I+II+III+IV+V+VI)
|
100
|
|