ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2013/QĐ-UBND
|
Bà Rịa, ngày 22 tháng 02 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC TIẾP
CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của liên Bộ Tài chính và Thanh
tra Chính phủ quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác
tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh;
Căn cứ Nghị quyết số
21/2012/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
phê chuẩn chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công
dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 72/TTr-SNV ngày 06 tháng 02 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy
định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử
lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu như sau:
1. Phạm vi áp dụng
Chế độ bồi dưỡng theo ngày đối với
cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh tại các địa điểm:
- Trụ sở tiếp
công dân của UBND tỉnh, bao gồm: Phòng tiếp dân Văn phòng UBND tỉnh, bộ phận
tiếp dân của Văn phòng HĐND tỉnh, bộ phận tiếp dân của Tỉnh ủy.
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh và trụ sở tiếp công dân tại các huyện, thành phố (gọi chung là cấp huyện);
trụ sở tiếp công dân xã, phường (gọi chung là cấp xã).
2. Đối
tượng áp dụng:
a) Cán bộ, công chức thuộc các cơ
quan, tổ chức, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ
hoặc phân công làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân;
b) Người đứng đầu, cấp phó của người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất; cán bộ,
công chức được cấp có thẩm quyền mời, triệu tập làm nhiệm
vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân
hoặc địa điểm tiếp công dân;
c) Cán bộ, công chức; sỹ quan, hạ sỹ
quan và chiến sỹ trong lực lượng vũ trang; dân phòng, y tế, giao thông khi được
cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công phối hợp
làm nhiệm vụ tiếp công dân, giữ gìn an ninh, trật tự, bảo đảm y tế tại trụ sở
tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
d) Cán bộ, công chức được cấp có thẩm
quyền giao nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
3. Nguyên tắc áp dụng
a) Chế độ bồi dưỡng được tính theo
ngày thực tế cán bộ, công chức và các đối tượng tham gia
phối hợp trực tiếp làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân
hoặc địa điểm tiếp công dân; ngày thực tế cán bộ, công
chức trực tiếp xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh.
b) Các đối tượng được quy định tại
khoản 2 Điều 1 Quyết định này, khi
tham gia tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân từ 50%
thời gian tiêu chuẩn của ngày làm việc trở lên thì được hưởng toàn bộ mức chi bồi dưỡng, nếu dưới 50% thời gian tiêu chuẩn của ngày làm việc thì được hưởng 50% mức chi bồi dưỡng theo quy định.
4. Mức
chi:
a) Các đối tượng được quy định tại
điểm a, điểm b khoản 2 Điều 1 Quyết định này, mà chưa được hưởng chế độ phụ cấp
trách nhiệm theo nghề thanh tra, khi trực tiếp tham gia công tác tiếp công dân,
xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo kiến nghị, phản ánh tại trụ
sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân thì được bồi dưỡng mức 150.000 đồng/ngày/người;
b) Các đối tượng được quy định tại
điểm a, điểm b khoản 2 Điều 1 Quyết định này mà đang được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh
tra, khi trực tiếp tham gia công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp
công dân hoặc địa điểm tiếp công dân thì được bồi dưỡng mức 100.000
đồng/ngày/người;
c) Các đối tượng tham gia phối hợp
làm nhiệm vụ tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân theo quy định
tại điểm c khoản 2 Điều 1 Quyết định này, được bồi dưỡng
mức 50.000 đồng/ngày/người;
d) Cán bộ, công chức được cấp có thẩm
quyền giao nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn thư theo quy định tại điểm d khoản 2
Điều 1 Quyết định này, được bồi dưỡng mức 50.000 đồng/ngày/người.
5. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán
5.1. Lập dự toán và giao dự toán:
Hàng năm cùng
với thời điểm xây dựng dự toán chi ngân sách Nhà nước, căn cứ kế hoạch và nhiệm
vụ được giao, các cơ quan, đơn vị lập dự toán đối với nội dung
chi bồi dưỡng cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh gửi cơ quan tài chính cùng
cấp tổng hợp và thẩm định để làm cơ sở trình cấp có thẩm
quyền quyết định theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng
dẫn thi hành.
5.2. Quản lý, sử dụng và thanh, quyết
toán:
a) Cơ quan, đơn vị được giao phụ trách công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có trách nhiệm mở sổ theo dõi, ghi chép đầy đủ nội dung và số ngày
tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp
công dân; nội dung và số ngày xử lý đơn
thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Hàng tháng, lập bảng kê chi tiết số
ngày thực tế trực tiếp tham gia của cán bộ, công chức;
những người tham gia phối hợp; những người chuyên trách làm
công tác xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh; lấy xác nhận Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao phụ trách công tác tiếp
công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh để làm căn cứ chi trả.
b) Tiền bồi dưỡng cho các đối tượng được quy định tại điểm a, điểm
d, khoản 2 Quyết định này, thuộc biên chế trả lương của cơ quan nào thì cơ quan
đó có trách nhiệm chi trả.
c) Tiền bồi dưỡng cho các đối tượng
quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Quyết định này, do cơ quan có thẩm quyền
mời, triệu tập phối hợp chi trả.
d) Khoản tiền bồi dưỡng đối với cán
bộ, công chức khi trực tiếp tham gia làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được thanh toán cùng tiền lương hàng
tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế
độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
đ) Kinh phí chi trả tiền bồi dưỡng
đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh được sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp
ngân sách hiện hành và các nguồn hỗ trợ khác (nếu có). Khoản
kinh phí này được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm
và được giao ngoài nguồn kinh phí khoán của cơ quan, đơn vị.
e) Việc quản lý, chi tiêu, thanh
quyết toán kinh phí chi trả tiền bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công
tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được
thực hiện theo chế độ hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản
hướng dẫn thi hành.
6. Thời điểm được hưởng: Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
a) Thủ trưởng các cơ quan Nhà nước,
đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các cơ
quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai đến cán bộ, công chức
trong cơ quan, đơn vị và các cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện.
b) Sở Tài chính có trách nhiệm hướng
dẫn các cơ quan, đơn vị về biểu mẫu thanh toán, quyết toán chế độ bồi dưỡng cán
bộ, công chức theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Văn bản số 6540/UBND-SNV ngày 14 tháng 10 năm 2009 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công
dân, xử lý đơn thư, hết hiệu lực thi hành kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng, Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp (Cục
kiểm tra văn bản);
- Bộ Tài chính; Thanh tra Chính
phủ;
- TTr Tỉnh ủy; TTr HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy; UBMTTQVN tỉnh;
- Các Tổ chức đoàn thể tỉnh;
- Sở Tư pháp; Trung tâm công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin Điện tử tỉnh; Website CCHC tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh; Báo Bà Rịa-Vũng Tàu;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Minh Sanh
|