ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2013/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 01
tháng 11 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 28 tháng
12 năm 1989; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6
năm 1999;
Căn cứ Quyết định số
79/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy
chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại;
Căn cứ Quyết định số 25/2013/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
34/2011/TTLT-BTTTT-BNG ngày 24 tháng 11 năm 2011 của liên Bộ Thông tin và Truyền
thông - Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc phối hợp thi hành Quy chế quản lý nhà nước
về thông tin đối ngoại ban hành kèm theo Quyết định số 79/2010/QĐ-TTg ngày 30
tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 53/TTr-STTTT ngày 19 tháng 7 năm 2013 và Tờ trình số 58/TTr-STTTT ngày 06 tháng 8 năm 2013; ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 154/BC-STP ngày 11 tháng 7 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý
nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày,
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- Bộ Ngoại giao (b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ TP (b/c);
- Thường trực Tinh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- CVNV (N, G), VX (Trung);
- Lưu: VT, L01/11.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hải
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND
ngày 01/11/2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định nguyên tắc và nội
dung quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại; trách nhiệm của Thủ trưởng sở,
ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong việc quản lý nhà
nước và phối hợp, triển khai các hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh
Cà Mau.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các cơ
quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý và thực hiện hoạt động
thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Thông
tin đối ngoại
Thông tin đối ngoại quy định tại Quy
chế này là thông tin quảng bá hình ảnh quốc gia, đất nước, con người, lịch sử,
văn hóa dân tộc Việt Nam và của tỉnh Cà Mau; thông tin về chủ trương, đường lối
của Đảng, pháp luật, chính sách của Nhà nước, của tỉnh Cà Mau ra thế giới và
thông tin thế giới vào tỉnh Cà Mau.
Điều 4. Nguyên tắc
quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của tỉnh
1. Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản
lý nhà nước đối với các hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn của tỉnh, có
sự phân công và phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, nhằm nâng cao hiệu quả công
tác quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại.
2. Bảo đảm việc thực hiện có hiệu quả
chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước về thông tin
đối ngoại; trên cơ sở kết hợp chặt chẽ giữa kinh tế, chính
trị, xã hội, an ninh - quốc phòng. Thông tin liên quan đến đối ngoại trên địa
bàn tỉnh phải dưới sự lãnh đạo thống nhất của Tỉnh ủy, sự giám sát của Hội đồng
nhân dân tỉnh và sự quản lý tập trung trực tiếp của UBND tỉnh.
3. Đề cao vai
trò, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức của các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
UBND cấp huyện, cấp xã. Phân công, phân nhiệm rõ ràng công việc có liên quan đến
hoạt động thông tin đối ngoại, bảo đảm sự đồng bộ; tổ chức kiểm tra, giám sát chặt chẽ.
4. Phát huy sức mạnh tổng hợp của các
cấp, ngành; các tổ chức, cá nhân trong việc phối hợp chặt chẽ thực hiện các hoạt
động thông tin đối ngoại.
Điều 5. Nội dung
của hoạt động thông tin đối ngoại
Hoạt động thông tin đối ngoại là hoạt
động đưa thông tin đến với tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam ở nước
ngoài và phối hợp đưa thông tin quốc tế đến nhân dân trong tỉnh. Nội dung hoạt
động thông tin đối ngoại bao gồm:
1. Thông tin về chủ trương, đường lối
của Đảng, pháp luật, chính sách của Nhà nước, của tỉnh Cà Mau, những thành tựu
của công cuộc đổi mới tỉnh; thông tin về tình hình quốc tế,
quan hệ đối ngoại của tỉnh và phối hợp đưa thông tin quốc tế đến nhân dân trong
tỉnh.
2. Giới thiệu, quảng bá về hình ảnh
quê hương, đất nước, hình ảnh con người, vùng đất Cà Mau; truyền thống lịch sử,
về những nét văn hóa mang đậm bản sắc, đặc trưng tốt đẹp của vùng đất và con
người Cà Mau; giới thiệu về những tiềm năng, lợi thế và khả năng hợp tác, phát
triển của tỉnh Cà Mau.
3. Phản bác các thông tin sai trái,
xuyên tạc, chống phá sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam nói chung, của
tỉnh Cà Mau nói riêng.
4. Các loại hình hoạt động thông tin
đối ngoại tích cực khác.
Chương 2.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI
Điều 6. Nội dung
công tác quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại
1. Xây dựng và ban hành các văn bản về
thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh và tổ chức thực hiện có hiệu quả các văn
bản liên quan theo thẩm quyền được pháp luật quy định.
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch, chương trình về công tác thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
3. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ cho cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt
động thông tin đối ngoại ở các cấp, các ngành trong tỉnh.
4. Cung cấp thông tin cho báo chí trong
nước và nước ngoài, cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài và cộng đồng quốc tế
có liên quan đến tỉnh.
5. Chỉ đạo thanh tra, kiểm tra, xử lý
vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động thông tin đối ngoại
theo quy định của pháp luật.
6. Sơ kết, tổng kết hoạt động thông
tin đối ngoại; khen thưởng, kỷ luật kịp thời đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân
tham gia hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
Điều 7. Cơ quan
quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại
1. Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản
lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật
và Quy chế này.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chịu
trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện công tác quản lý
nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
3. Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh,
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thực hiện quản lý nhà nước về thông tin đối
ngoại trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật và chịu
trách nhiệm trước UBND tỉnh.
Chương 3.
TRÁCH NHIỆM QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI
Điều 8. Sở Thông
tin và Truyền thông
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, cơ quan liên quan tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
xây dựng và ban hành kế hoạch, chương trình, các văn bản về
thông tin đối ngoại và tổ chức thực hiện các văn bản đã ban hành theo thẩm quyền.
2. Phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
để thống nhất nội dung thông tin đối ngoại cho các cơ quan thông tin truyền
thông, báo chí trong tỉnh và trong nước hoạt động trên địa bàn tỉnh.
3. Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh
và các cơ quan liên quan cung cấp thông tin cho báo chí nước ngoài, cộng đồng
người Việt Nam ở nước ngoài và cộng đồng quốc tế theo quy định của pháp luật.
4. Chủ trì, phối hợp với Ban Tuyên
giáo Tỉnh ủy, Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh theo dõi dư luận báo chí có nội
dung thông tin tác động đến địa phương và chủ động trong việc đính chính, phản
bác lại các thông tin xuyên tạc, sai sự thật.
5. Chủ trì, phối hợp với Văn phòng
UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan tranh thủ sự giúp đỡ của các cơ quan Trung
ương trong công tác đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho các tổ chức, cá
nhân tham gia hoạt động thông tin đối ngoại tại tỉnh.
6. Phối hợp với Công an tỉnh, Cục Hải
quan, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ trong việc theo dõi,
quản lý việc xuất nhập khẩu sách, báo, tạp chí, băng đĩa có nội dung về Cà Mau;
phát hiện và kịp thời báo cáo UBND tỉnh về những thông tin
không đúng sự thật, gây bất lợi và ảnh hưởng xấu đến hình ảnh của tỉnh để có biện
pháp xử lý kịp thời.
7. Có trách nhiệm quản lý, hướng dẫn
cấp phép đối với việc xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi;
phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử của các tổ
chức, cá nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh theo quy định pháp luật.
8. Làm đầu mối phối hợp với các cơ
quan liên quan trong công tác quản lý nhà nước về thông
tin đối ngoại: Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch thông tin đối ngoại của các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân cấp huyện; Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc thực hiện kế hoạch thông tin đối ngoại của các sở, ban, ngành.
Điều 9. Văn phòng
UBND tỉnh
1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các cơ quan liên quan triển khai chương trình, kế hoạch thông tin đối
ngoại đã được UBND tỉnh phê duyệt.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các cơ quan liên quan hướng dẫn báo chí trong tỉnh đưa tin về hoạt động
đối ngoại của lãnh đạo tỉnh và các hoạt động đối ngoại diễn ra tại địa phương,
quản lý hoạt động báo chí của phóng viên nước ngoài tại tỉnh Cà Mau.
3. Tham mưu cho UBND tỉnh về phát
ngôn quan điểm, lập trường chính thức của tỉnh về các vấn đề đối ngoại (thuộc
thẩm quyền); chuẩn bị nội dung trả lời phỏng vấn của lãnh
đạo tỉnh cho phóng viên nước ngoài.
Điều 10. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan biên soạn và phát hành các tài liệu chính thức giới thiệu về tiềm năng thu hút Đầu tư của tỉnh.
2. Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, UBND cấp huyện có liên quan thường xuyên cập nhật
và cung cấp kịp thời thông tin, số liệu về tình hình thu hút nguồn vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh (khi cần).
3. Thông tin thường xuyên về những
thành tựu của đất nước và của tỉnh, những tiềm năng, lợi thế của tỉnh đến với mọi
người, đặc biệt là đối tượng người Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài
đang có nhu cầu tìm hiểu thị trường và ý định đầu tư vào tỉnh
nhằm thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế ổn định, hội nhập kinh tế quốc tế.
Điều 11. Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông và các cơ quan liên quan triển khai các hoạt động thông tin đối
ngoại thông qua hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể thao và
du lịch. Quan tâm xây dựng các chương trình văn hóa, nghệ thuật đặc sắc, mang đậm
bản sắc văn hóa để phục vụ các hoạt động thông tin đối ngoại của tỉnh.
2. Xuất bản các xuất bản phẩm bằng
nhiều thứ tiếng (Anh, Pháp, Nga, Hàn Quốc, Nhật Bản,...) để giới thiệu về văn
hóa, du lịch; chỉ đạo tổ chức sản xuất các sản phẩm quà tặng, đồ lưu niệm mang
bản sắc văn hóa tỉnh.
Điều 12. Sở Công
Thương
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông cung cấp thông tin về các chương trình, đề
án, kế hoạch liên quan đến công tác hội nhập kinh tế quốc tế, hoạt động xuất nhập
khẩu, hoạt động xúc tiến thương mại.
Điều 13. Công an
tỉnh
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ban, ngành và địa phương liên
quan hướng dẫn và theo dõi việc chấp hành chế độ bảo mật thông tin trong hoạt động
thông tin đối ngoại trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Theo dõi, tổng hợp diễn biến thông
tin đối ngoại, phát hiện kịp thời các thông tin sai lệch, xuyên tạc, chống phá
Đảng, chính quyền địa phương và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam để
đề xuất chủ trương, biện pháp phản bác các thông tin này.
Điều 14. Sở Tài
chính
1. Thẩm định dự toán ngân sách hàng
năm cho các hoạt động thông tin đối ngoại trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
theo quy định hiện hành.
2. Bảo đảm kinh phí trong dự toán
ngân sách nhà nước hàng năm để đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật và thực hiện các
chương trình, kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan xây dựng định mức kinh phí cho các hoạt động thông tin đối ngoại theo
đúng quy định hiện hành.
Điều 15. Các cơ
quan báo chí trên địa bàn tỉnh
Mở chuyên trang, chuyên mục, phóng sự,
tăng cường thông tin quảng bá về hình ảnh đất và người Cà Mau; truyền thống lịch
sử, các giá trị văn hóa; những thành tựu trong công cuộc đổi
mới, chính sách thu hút đầu tư nước ngoài, tiềm năng hợp tác và phát triển của
tỉnh ra thế giới và thông tin về thế giới vào tỉnh; phản
bác các thông tin sai lệch, xuyên tạc, chống phá sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc của nhân dân Việt Nam nói chung, của tỉnh Cà Mau nói riêng.
Điều 16. Các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND cấp
huyện căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cho UBND tỉnh thực
hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về thông tin đối ngoại:
1. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm
vụ thông tin đối ngoại trong phạm vi quản lý.
2. Cung cấp thông tin cho báo chí
trong và ngoài nước về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực
và địa bàn quản lý theo quy định.
3. Hàng năm xây dựng kế hoạch hoạt động
thông tin đối ngoại (gửi Sở Thông tin và Truyền thông) và dự toán kinh phí hàng
năm (gửi Sở Tài chính) để theo dõi, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt.
4. Sơ kết, tổng kết, đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin đối ngoại theo phạm vi quản lý, gửi về
Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 20
tháng 12 hàng năm hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu để tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông.
5. Phân công tổ chức hoặc cá nhân trực
thuộc chịu trách nhiệm triển khai hoạt động thông tin đối ngoại.
6. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm
và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động thông tin đối ngoại trong lĩnh vực và địa bàn quản lý theo quy định.
7. Thực hiện chế độ bảo mật thông
tin, tài liệu theo quy định của pháp luật.
Chương 4.
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ
LÝ VI PHẠM
Điều 17. Khen
thưởng
Hàng năm, Sở Thông tin và Truyền
thông phối hợp với Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm tổng hợp danh sách đề nghị khen thưởng của các
đơn vị trên địa bàn tỉnh; nghiên cứu, đề xuất Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh
xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền ra quyết định khen
thưởng cho các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động thông
tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
Điều 18. Xử lý
vi phạm
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy
chế này, các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm sẽ bị xử lý kịp thời, nghiêm
minh theo đúng quy định pháp luật.
Chương 5.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Tổ chức
thực hiện
1. Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh; Chủ
tịch UBND huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên
quan triển khai, thực hiện tốt Quy chế này.
2. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và tổng
hợp, báo cáo tình hình tổ chức triển khai, thực hiện Quy chế này trên địa bàn tỉnh./.