QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MỐI QUAN HỆ
CÔNG TÁC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2010/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Sở Giao thông vận tải tỉnh
Bạc Liêu là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu có chức năng
tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giao
thông vận tải, bao gồm: Đường bộ, đường thủy nội địa, vận tải và an toàn giao
thông trên địa bàn.
2. Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu có tư
cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ
chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu; đồng thời chịu sự
chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giao
thông vận tải.
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản
khác thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về giao thông vận tải;
b) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch 5 năm, hàng năm,
chương trình, dự án về giao thông vận tải; các biện pháp tổ chức thực hiện cải
cách hành chính về giao thông vận tải thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở;
c) Các dự án đầu tư về giao thông vận tải thuộc
thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu;
d) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật quy định về
tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải
tỉnh Bạc Liêu; tham gia với các cơ quan có liên quan xây dựng dự thảo quy định
về tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó phòng chuyên môn có chức năng quản lý nhà
nước về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu:
a) Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về giao thông vận tải;
b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể,
tổ chức lại các đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu theo quy định
của pháp luật; phối hợp với Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh dự thảo quyết định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập do
Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu quản lý theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận
tải và Bộ Nội vụ.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp
luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực giao thông vận tải được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt; thông tin, tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
4. Về kết cấu hạ tầng giao thông:
a) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ
quan quyết định đầu tư, chủ đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng giao thông theo phân cấp của tỉnh Bạc Liêu;
b) Tổ chức quản lý, bảo trì, bảo đảm tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao thông đường bộ, đường thủy nội địa
địa phương đang khai thác thuộc trách nhiệm của tỉnh quản lý hoặc được ủy thác
quản lý;
c) Thực hiện các biện pháp bảo vệ hành lang an
toàn giao thông và công trình giao thông trên địa bàn theo quy định của pháp luật,
hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan quản lý nhà nước chuyên
ngành;
d) Công bố theo thẩm quyền việc đóng, mở tuyến
đường thủy nội địa địa phương và đóng, mở các cảng, bến thủy nội địa trên tuyến
đường thủy nội địa địa phương, tuyến chuyên dùng nối với tuyến đường thủy nội địa
địa phương theo quy định của pháp luật; tổ chức cấp giấy phép hoạt động bến
khách ngang sông;
đ) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu
quyết định phân loại, điều chỉnh hệ thống đường tỉnh, các đường khác theo quy định
của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu;
e) Thiết lập và quản lý hệ thống báo hiệu đường
bộ, đường thủy nội địa địa phương trong phạm vi quản lý;
g) Có ý kiến đối với các dự án xây dựng công
trình trên đường thủy nội địa địa phương và tuyến chuyên dùng nối với tuyến đường
thủy nội địa địa phương theo quy định; cấp phép thi công trên các tuyến đường bộ
đang khai thác do địa phương quản lý hoặc Trung ương ủy thác quản lý;
h) Tổ chức thực thi các nhiệm vụ, quyền hạn quản
lý nhà nước tại bến xe ô tô, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và cảng, bến thủy nội địa
trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa do địa phương quản lý.
5. Về phương tiện và người điều khiển phương tiện
giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng trong giao thông
vận tải (Trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá) và
trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải:
a) Tổ chức thực hiện việc đăng ký phương tiện
giao thông đường thủy nội địa; đăng ký cấp biển số cho xe máy chuyên dùng của tổ
chức và cá nhân ở địa phương theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ
Giao thông vận tải;
b) Tổ chức thực hiện việc kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông đường bộ, đường
thủy nội địa theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Giao thông vận tải;
c) Thẩm định thiết kế kỹ thuật trong sửa chữa,
hoán cải phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên
dùng trong giao thông vận tải đường bộ, đường thủy nội địa theo quy định của pháp
luật và phân cấp của Bộ Giao thông vận tải;
d) Tổ chức việc đào tạo, sát hạch, cấp, đổi, thu
hồi giấy phép, bằng, chứng chỉ chuyên môn, giấy chứng nhận học tập pháp luật
cho người điều khiển phương tiện giao thông, người vận hành phương tiện, thiết
bị chuyên dùng trong giao thông vận tải; cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực
hành lái xe của các cơ sở đào tạo lái xe trên địa bàn; cấp hoặc đề nghị cơ quan
có thẩm quyền cấp, thu hồi giấy phép và quản lý việc đào tạo lái xe đối với các
cơ sở đào tạo lái xe trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ
Giao thông vận tải; cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương
tiện giao thông đường bộ và phương tiện thủy nội địa cho các cá nhân tại địa
phương.
6. Về vận tải:
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên
quan triển khai thực hiện các chính sách phát triển vận tải hành khách công cộng
theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu;
b) Tổ chức thực hiện việc quản lý vận tải hành
khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng, vận tải khách du lịch và vận tải
hành khách công cộng bằng xe buýt theo quy định của pháp luật; cấp phép vận tải
quốc tế, cấp phép lưu hành đặc biệt cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Giao thông vận tải;
c) Hướng dẫn, kiểm tra xây dựng bến xe trên địa
bàn theo quy hoạch được phê duyệt; quản lý các tuyến vận tải hành khách; việc tổ
chức quản lý dịch vụ vận tải hành khách trên địa bàn;
d) Công bố hoạt động, theo dõi giám sát hoạt động
thử nghiệm tàu khách nhanh và công bố, đăng ký tuyến vận tải hành khách hoạt động
trên đường thủy nội địa địa phương.
7. Về an toàn giao thông:
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên
quan triển khai thực hiện công tác tìm kiếm cứu nạn đường bộ, đường sắt, đường
thủy nội địa, hàng hải và hàng không xảy ra trên địa bàn theo quy định của pháp
luật và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu; phối hợp xử lý tai nạn
giao thông trên địa bàn khi có yêu cầu;
b) Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa,
giảm thiểu tai nạn giao thông, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm phạm công
trình giao thông, lấn chiếm hành lang an toàn giao thông;
c) Là cơ quan thường trực hoặc là thành viên của
Ban An toàn giao thông tỉnh theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu;
d) Thẩm định an toàn giao thông trên các tuyến
đường tỉnh; các vị trí đấu nối giữa đường huyện, đường xã với đường tỉnh; các
điểm đấu nối của các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ dọc hai bên đường tỉnh.
8. Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường trong giao thông vận tải thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Sở theo quy định của pháp luật.
9. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu quản lý
nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng
dẫn, kiểm tra hoạt động đối với các hội và tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực
giao thông vận tải ở tỉnh theo quy định của pháp luật.
10. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về giao
thông vận tải đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
11. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý của
Sở theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu và quy định của pháp luật.
12. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực
giao thông vận tải theo quy định của pháp luật và phân công hoặc ủy quyền của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu; chủ trì hoặc tham gia thẩm định, đánh giá và tổ chức
thực hiện các đề tài nghiên cứu, đề án, dự án ứng dụng tiến bộ công nghệ có
liên quan đến giao thông vận tải trên địa bàn.
13. Thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi
phạm pháp luật về giao thông vận tải đường bộ, đường thủy nội địa và bảo vệ
công trình giao thông, bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh; giải
quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật hoặc
phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu.
14. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
Văn phòng, Thanh tra các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp
thuộc Sở. Riêng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở phải có ý kiến hiệp y bằng
văn bản của Giám đốc Sở Nội vụ; quản lý biên chế, thực hiện chế độ tiền lương
và các chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối
với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo
phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu và quy định của pháp luật.
15. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo
phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu và quy định của pháp luật.
16. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ
và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bạc Liêu và Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban An toàn giao thông Quốc
gia.
17. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Ủy ban
nhân dân tỉnh Bạc Liêu giao hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Sở: Gồm Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc
a) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở,
chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước
pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn được giao;
b) Phó Giám đốc Sở là người giúp
Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ
được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc Sở ủy
nhiệm điều hành các hoạt động của Sở;
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, từ
chức Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo
tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Giao thông vận tải ban
hành và các văn bản khác theo quy định của pháp luật.
2. Cơ cấu tổ chức gồm có:
a) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Kế hoạch - kỹ thuật;
- Phòng Quản lý vận tải phương tiện
và người lái;
- Phòng Quản lý Giao thông và kinh
tế tập thể.
b) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Sở:
- Đoạn Quản lý đường bộ đường
sông;
- Ban Quản lý Bến xe tàu;
- Ban Quản lý dự án Công trình
giao thông.
Ngoài ra, tùy theo yêu cầu, nhiệm
vụ được giao, Giám đốc Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối
hợp với Giám đốc Sở Nội vụ xây dựng đề án, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Bạc Liêu quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp khác thuộc Sở theo quy định của
pháp luật.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, kỷ luật các chức danh Trưởng, Phó phòng thuộc Sở và tương đương do Giám
đốc Sở quyết định sau khi có ý kiến hiệp y bằng văn bản của Giám đốc Sở Nội vụ.
Riêng chức danh Chánh Thanh tra Sở phải được sự thống nhất của Chánh Thanh tra
tỉnh.
3. Biên chế:
Biên chế của Sở Giao thông vận tải
nằm trong tổng số biên chế hành chính sự nghiệp của tỉnh do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh giao hàng năm. Việc tuyển dụng, bố trí cán bộ, công chức, viên chức
của Sở phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch
công chức, viên chức nhà nước theo quy định của pháp luật, đảm bảo tinh gọn và
hoạt động có hiệu quả.
Chương III
MỐI QUAN HỆ CÔNG
TÁC
Điều 4. Đối với Bộ Giao thông vận
tải
1. Sở Giao thông vận tải tỉnh
Bạc Liêu chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp
vụ của Bộ Giao thông vận tải.
2. Chấp hành việc chỉ đạo và thực
hiện các nhiệm vụ do Bộ Giao thông vận tải giao. Thực hiện đầy đủ chế độ thông
tin, báo cáo tình hình hoạt động của Sở theo quy định.
Điều 5. Đối với Ủy ban nhân dân
dân tỉnh
1. Chấp hành sự chỉ đạo và thực hiện
các nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân tỉnh giao; kịp thời
báo cáo những khó khăn, vướng mắc và đề xuất biện pháp giải quyết kịp thời
trong quá trình xử lý công việc; đồng thời, tuân thủ Quy chế làm việc của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu.
2. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
hoặc đột xuất theo quy định.
Điều 6. Đối với các sở, ban,
ngành cấp tỉnh
Là mối quan hệ cùng cấp, phối hợp
thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý về chuyên môn trên tinh thần hợp tác nhằm
phục vụ cho sự phát triển chung của tỉnh và thực hiện tốt các nhiệm vụ do Ủy
ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 7. Đối với Ủy ban nhân dân
các cấp huyện
1. Sở Giao thông vận tải tỉnh
Bạc Liêu phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng quy hoạch,
kế hoạch định hướng phát triển về lĩnh vực giao thông vận tải trên địa bàn và
triển khai hướng dẫn tổ chức thực hiện.
2. Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp
vụ và có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp làm
công tác giao thông vận tải ở cấp huyện.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện bố
trí cán bộ chuyên trách thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về giao thông vận tải;
đồng thời thực hiện chế độ thông tin báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định.
Điều 8. Đối với các cơ quan,
đơn vị thuộc ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh
Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc
Liêu có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý nhà nước về hoạt động
giao thông vận tải theo thẩm quyền được giao.
Phối hợp thực hiện chế độ báo cáo
định kỳ hoặc đột xuất theo quy định.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 9. Trách nhiệm thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã căn cứ phần II, Thông tư liên tịch số 12/2008/TTLT-BGTVT-BNV ngày 05 tháng
12 năm 2008 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ, quy định chi tiết nhiệm vụ,
quyền hạn của cơ quan chuyên môn cấp huyện, thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về giao thông vận tải.
3. Căn cứ chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tỉnh Bạc Liêu ban hành Quy chế làm việc
trong nội bộ ngành, quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn
phòng, các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, các tổ chức sự nghiệp trực thuộc và cơ
chế phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để theo dõi, chỉ đạo./.