UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1392/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày
14 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận
tải tại Tờ trình số 80/TTr-SGTVT ngày 05/7/2017 và ý kiến của Sở Tư pháp tại
Công văn số 498/STP-KSTT ngày 13/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường thủy nội địa
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
(Danh mục thủ tục hành chính kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hữu Thế
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1392/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
Phú Yên)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
STT
|
Số hồ sơ
TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc sửa đổi, thay thế TTHC(2)
|
Lĩnh vực đường thuỷ nội địa
|
1
|
T-PYE-273769-TT
|
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với
phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa
|
Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
|
2
|
T-PYE-273773-TT
|
Đăng ký lần đầu đối với phương tiện
đang khai thác trên đường thủy nội địa
|
3
|
T-PYE-273774-TT
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường
hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội
địa
|
4
|
T-PYE-273775-TT
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường
hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật
|
5
|
T-PYE-273779-TT
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường
hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký
phương tiện
|
6
|
T-PYE-273781-TT
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường
hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương
tiện
|
7
|
T-PYE-273785-TT
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường
hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của
chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác
|
8
|
T-PYE-273792-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế.
(2) Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm
ban hành và trích yếu của văn bản quy phạm pháp luật quy định việc sửa đổi,
thay thế thủ tục hành chính.
PHẦN II: NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực đường thuỷ nội địa
1. Đăng ký phương tiện
lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa
1.1 Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ
sơ đến cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực hiện đăng ký phương tiện có
động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở
từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực
tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo
thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua
hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ
theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có
văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có
văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện hoặc qua hệ thống bưu chính.
1.3 Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại
cơ quan đăng ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện
thủy nội địa theo mẫu;
+ 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x
15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ
(bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
+ Bản kê khai điều kiện an toàn
của phương tiện thủy nội địa theo mẫu này đối với
phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
- Xuất trình bản chính các loại
giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc
diện đăng kiểm;
+ Giấy phép hoặc tờ khai phương
tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật đối với phương tiện được nhập khẩu;
+ Hợp đồng mua bán phương
tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc
diện đăng kiểm;
+ Giấy tờ chứng minh được phép
hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ
chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;
+ Hợp đồng cho thuê tài chính
đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện
tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
- Trường hợp chủ phương tiện
là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được
phép hoạt động theo quy định của pháp luật khi thực hiện đăng ký không phải
xuất trình Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới
phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4 Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
1.5 Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
1.6 Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Cơ quan đăng ký phương tiện cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan đăng ký phương tiện cấp huyện;
d) Cơ quan phối hợp: Sở
GTVT Phú Yên.
1.7 Kết quả của việc
thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
1.8 Phí, lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận.
1.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện
thủy nội địa.
- Bản kê khai điều kiện an toàn
của phương tiện thủy nội địa.
1.10 Yêu cầu điều kiện
thực hiện TTHC: Không có.
1.11 Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương
tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
2. Đăng ký lần đầu đối với
phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
đến cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực hiện đăng ký phương tiện có động
cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ
05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú tại địa bàn quản lý.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ
thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy
định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có
văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính.
2.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại
cơ quan đăng ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện
thủy nội địa theo mẫu;
+ 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm
chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ
(bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
+ Bản kê khai điều kiện an toàn
của phương tiện thủy nội địa theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng
kiểm.
- Xuất trình bản chính các loại
giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc
diện đăng kiểm;
+ Hợp đồng cho thuê tài chính đối
với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
- Đối với phương tiện đang khai
thác trước ngày 01/01/2005, thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
11 Thông tư 75/2014/TT-BGTVT.
- Đối với phương tiện được đóng
mới trong nước sau ngày 01/01/2005, ngoài việc thực hiện theo quy định tại
khoản 1, khoản 2 Điều 11, chủ phương tiện phải xuất trình thêm bản chính của
hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương
tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra, trừ trường
hợp chủ phương tiện là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương
tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Cơ quan đăng ký phương tiện cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan đăng ký phương tiện cấp huyện;
d) Cơ quan phối hợp: Sở
GTVT Phú Yên.
2.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
2.8. Phí, lệ phí: Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện
thủy nội địa.
- Bản kê khai điều kiện an toàn
của phương tiện thủy nội địa.
2.10. Yêu cầu hoặc điều
kiện thực hiện TTHC: Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương
tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
3. Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy
nội địa
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ
sơ đến cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực hiện đăng ký phương tiện có
động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở
từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ
thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy
định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản
gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện hoặc qua hệ thống bưu chính.
3.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng
ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện
thủy nội địa theo mẫu;
+ Giấy chứng nhận xóa đăng ký của
cơ quan đăng ký phương tiện trước đó (bản chính) đối với phương tiện là tàu
biển;
+ 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm
chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ
(bản chính) đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu và phương tiện thuộc diện
phải nộp lệ phí trước bạ;
+ Bản kê khai điều kiện an toàn
của phương tiện thủy nội địa theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng
kiểm.
- Xuất trình bản chính các loại
giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc
diện đăng kiểm;
+ Hợp đồng mua bán phương tiện
hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định
của pháp luật đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
+ Giấy tờ chứng minh được phép
hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ
chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;
+ Hợp đồng cho thuê tài chính đối
với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Cơ quan đăng ký phương tiện cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan đăng ký phương tiện cấp huyện;
d) Cơ quan phối hợp: Sở
GTVT Phú Yên.
3.7. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận.
3.8. Phí, lệ phí: Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện
thủy nội địa;
- Bản kê khai điều kiện an toàn
của phương tiện thủy nội địa.
3.10. Yêu cầu hoặc điều
kiện thực hiện TTHC: Không có.
3.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương
tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
4. Đăng ký lại phương tiện
trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
đến cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực hiện đăng ký phương tiện có động
cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ
05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú tại địa bàn quản lý.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ
thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy
định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản
gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính.
4.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với phương tiện đăng ký lại do thay đổi
tính năng kỹ thuật:
+ Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại
cơ quan đăng ký phương tiện:
* Đơn đề nghị đăng ký lại phương
tiện thủy nội địa theo mẫu;
* 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x
15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
* Biên lai nộp lệ phí trước bạ
(bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
* Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa đã được cấp;
* Bản kê khai điều kiện an toàn
của phương tiện thủy nội địa theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng
kiểm.
+ Xuất trình bản chính Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện được cấp còn hiệu
lực sau khi phương tiện đã thay đổi tính năng kỹ thuật đối với phương tiện
thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.
- Đối với phương tiện đăng ký lại
do thay đổi tên:
* Đơn đề nghị đăng ký lại phương
tiện thủy nội địa theo mẫu;
* 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm
chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
* Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa đã được cấp;
* Bản kê khai điều kiện an toàn
của phương tiện thủy nội địa theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng
kiểm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Cơ quan đăng ký phương tiện cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan đăng ký phương tiện cấp huyện;
d) Cơ quan phối hợp: Sở
GTVT Phú Yên.
4.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận
4.8. Phí, lệ phí: Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương
tiện thủy nội địa.
- Bản kê khai điều kiện an toàn
của phương tiện thủy nội địa.
4.10. Yêu cầu hoặc điều
kiện thực hiện TTHC: Không có.
4.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương
tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí,
lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
5. Đăng ký lại phương
tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ
quan đăng ký phương tiện
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề
nghị đến cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực hiện đăng ký phương tiện có
động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở
từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ
thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy
định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản
gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện hoặc qua hệ thống bưu chính.
5.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại
cơ quan đăng ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương
tiện thủy nội địa theo mẫu;
+ 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm
chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa đã được cấp;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ
(bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
- Xuất trình bản chính các loại
giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
+ Hợp đồng mua bán phương tiện
hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ
khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp
luật. Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng
ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động
và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam;
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc
diện đăng kiểm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Cơ quan đăng ký phương tiện cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan đăng ký phương tiện cấp huyện;
d) Cơ quan phối hợp: Sở
GTVT Phú Yên.
5.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận
5.8. Phí, lệ phí: Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương
tiện thủy nội địa.
5.10. Yêu cầu hoặc điều
kiện thực hiện TTHC: Không có.
5.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương
tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
6. Đăng ký lại phương
tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ
quan đăng ký phương tiện
6.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
đến cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực hiện đăng ký phương tiện có động
cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ
05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú tại địa bàn quản lý.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ
thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy
định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản
gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính.
6.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại
cơ quan đăng ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương
tiện thủy nội địa theo mẫu;
+ 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm
chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Hồ sơ gốc còn dấu niêm phong,
thành phần hồ sơ gốc ứng với từng trường hợp đăng ký đã được cơ quan đăng ký
phương tiện cấp trước đó;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ
(bản chính), đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
- Xuất trình bản chính các loại
giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
+ Hợp đồng mua bán phương tiện
hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ
khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp
luật. Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng
ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động
và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam;
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc
diện đăng kiểm..
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Cơ quan đăng ký phương tiện cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan đăng ký phương tiện cấp huyện;
d) Cơ quan phối hợp: Sở
GTVT Phú Yên.
6.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận
6.8. Phí, lệ phí: Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương
tiện thủy nội địa.
6.10. Yêu cầu hoặc điều
kiện thực hiện TTHC: Không có.
6.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương
tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
7. Đăng ký lại phương
tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác
7.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
đến cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực hiện đăng ký phương tiện có động
cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ
05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú tại địa bàn quản lý.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ
thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy
định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản
gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
7.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính.
7.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng
ký phương tiện
+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương
tiện thủy nội địa theo mẫu;
+ 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm
chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Hồ sơ gốc còn dấu niêm phong,
thành phần hồ sơ gốc ứng với từng trường hợp đăng ký đã được cơ quan đăng ký
phương tiện cấp trước đó.
- Xuất trình bản chính Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với
phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
7.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Cơ quan đăng ký phương tiện cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan đăng ký phương tiện cấp huyện;
d) Cơ quan phối hợp: Sở
GTVT Phú Yên.
7.7. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
7.8. Phí, lệ phí: Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
Đơn đề nghị đăng ký lại phương
tiện thủy nội địa.
7.10. Yêu cầu hoặc điều
kiện thực hiện TTHC: Không có.
7.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương
tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
8. Cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện
8.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
đến cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực hiện đăng ký phương tiện có động
cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ
05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú tại địa bàn quản lý.
Bước 2: Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ
thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy
định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản
gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết).
8.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính.
8.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng
ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện thủy nội địa theo mẫu;
+ 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ
mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi.
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội
địa đã được cấp đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị hỏng.
- Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện
thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
8.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
8.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Cơ quan đăng ký phương tiện cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan đăng ký phương tiện cấp huyện;
d) Cơ quan phối hợp: Sở
GTVT Phú Yên.
8.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận
8.8. Phí, lệ phí: Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện thủy nội địa.
8.10. Yêu cầu hoặc điều
kiện thực hiện TTHC: Không có.
8.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Giao thông đường thủy nội
địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương
tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.