|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
139-QĐ/TW
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Ban Chấp hành Trung ương
|
|
Người ký:
|
Trương Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
04/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Ban hành Quy trình kiểm tra của Bộ Chính trị, Ban Bí thư
Ngày 04/01/2024, Ban Chấp hành Trung ương ban hành Quyết định 139-QĐ/TW về Quy trình kiểm tra của Bộ Chính trị, Ban Bí thư.Ban hành Quy trình kiểm tra của Bộ Chính trị, Ban Bí thư
Theo đó, Quy trình kiểm tra của Bộ Chính trị, Ban Bí thư gồm 03 bước: Bước chuẩn bị, bước tiến hành, bước kết thúc.
Trong đó, bước tiến hành như sau:
(1) Đoàn kiểm tra hoặc đại diện đoàn kiểm tra triển khai quyết định kế hoạch kiểm tra, thống nhất lịch làm việc với đối tượng kiểm tra và đại diện tổ chức đảng quản lý đảng viên (nếu đối tượng kiểm tra là đảng viên); yêu cầu đối tượng kiểm tra chuẩn bị báo cáo theo đề cương gợi ý, cung cấp hồ sơ, tài liệu; chỉ đạo tổ chức, cá nhân có liên quan phối hợp thực hiện.
(2) Đối tượng kiểm tra chuẩn bị báo cáo tự kiểm tra bằng văn bản và các hồ sơ, tài liệu có liên quan gửi Bộ Chính trị hoặc Ban Bí thư (qua đoàn kiểm tra).
(3) Đoàn kiểm tra thẩm tra, xác minh:
- Đoàn kiểm tra nghiên cứu báo cáo tự kiểm tra, hồ sơ, tài liệu; làm việc với đối tượng kiểm tra và các tổ chức, cá nhân có liên quan. Yêu cầu đối tượng kiểm tra bổ sung, giải trình bằng văn bản những nội dung cần làm rõ (nếu có). Khi cần điều chỉnh, bổ sung về nội dung, thời gian, đối tượng kiểm tra thì đoàn kiểm tra báo cáo Bộ Chính trị, Ban Bí thư xem xét, quyết định.
- Đoàn kiểm tra dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra.
(4) Tổ chức hội nghị thông qua dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra (tổ chức đảng là đối tượng kiểm tra hoặc quản lý trực tiếp đảng viên được kiểm tra chủ trì và ghi biên bản hội nghị).
- Thành phần: Đoàn kiểm tra; tập thể lãnh đạo có thẩm quyền của tổ chức được kiểm tra hoặc đảng viên được kiểm tra và đại diện tổ chức đảng quản lý đảng viên đó (trưởng đoàn kiểm tra căn cứ nội dung, đối tượng kiểm tra để quyết định tổ chức đảng chủ trì tổ chức hội nghị, thành phần tham dự).
- Nội dung: Đoàn kiểm tra thông qua dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra; hội nghị thảo luận, tham gia ý kiến và kiến nghị, đề xuất bằng văn bản (nếu có).
(5) Đoàn kiểm tra tiếp tục thẩm tra, xác minh những nội dung chưa rõ hoặc còn có ý kiến khác nhau; hoàn chỉnh dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra trình Bộ Chính trị hoặc Ban Bí thư (qua Ủy ban Kiểm tra Trung ương).
(6) Bộ Chính trị hoặc Ban Bí thư giao Ủy ban Kiểm tra Trung ương tổng hợp kết quả kiểm tra của các đoàn, phối hợp với Văn phòng Trung ương Đảng gửi dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra đến các đồng chí Ủy viên Bộ Chính trị hoặc Ủy viên Ban Bí thư theo Quy chế làm việc.
Quyết định 139-QĐ/TW có hiệu lực từ ngày 04/01/2024 và thay thế Quyết định 173- QĐ/TW ngày 08/7/2008.
BAN CHẤP HÀNH
TRUNG ƯƠNG
--------
|
ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM
---------------
|
Số: 139-QĐ/TW
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH KIỂM TRA CỦA BỘ CHÍNH TRỊ, BAN BÍ THƯ
- Căn cứ Điều lệ Đảng;
- Căn cứ Quy chế làm việc của
Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị và Ban Bí thư khóa XIII;
- Căn cứ Quy định số 22-QĐ/TW, ngày 28/7/2021 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng;
- Xét đề nghị của Ủy ban Kiểm
tra Trung ương;
BỘ CHÍNH TRỊ QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình kiểm tra của Bộ
Chính trị, Ban Bí thư.
Điều 2.
Các đồng chí Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư, Ủy
viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng; lãnh đạo các ban, cơ quan Trung ương của Đảng;
các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương; các ban cán sự đảng, đảng
đoàn ở Trung ương; Ban Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh,
các đảng ủy đơn vị sự nghiệp Trung ương và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 173-QĐ/TW, ngày 08/7/2008 của Bộ Chính trị khoá X ban hành Quy trình kiểm
tra của Bộ Chính trị, Ban Bí thư.
Nơi nhận:
- Như Điều ,
- Lưu Văn phòng Trung ương Đảng.
|
T/M BỘ CHÍNH TRỊ
Trương Thị Mai
|
QUY TRÌNH
I- BƯỚC
CHUẨN BỊ
1. Thành lập đoàn kiểm tra
và xây dựng kế hoạch kiểm tra:
- Ủy ban Kiểm tra Trung ương
căn cứ chương trình, kế hoạch kiểm tra hằng năm; chỉ đạo của Bộ Chính trị, Ban
Bí thư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu xây dựng,
ban hành quyết định, kế hoạch kiểm tra của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, đề cương
báo cáo kết quả tự kiểm tra của đối tượng kiểm tra (khi báo cáo Bộ Chính trị,
Ban Bí thư về kế hoạch kiểm tra thì kèm đề cương báo cáo).
- Bộ Chính trị, Ban Bí thư
ban hành quyết định, kế hoạch kiểm tra. Căn cứ tính chất, nội dung kiểm tra quyết
định thành phần, số lượng thành viên đoàn kiểm tra. Phân công Ủy viên Bộ Chính
trị hoặc Ủy viên Ban Bí thư làm trưởng đoàn kiểm tra. Kế hoạch kiểm tra phải
xác định rõ mục đích, yêu cầu, nội dung, đối tượng, phương pháp, thời gian tiến
hành... Thời gian kiểm tra không quá 180 ngày, trường hợp cần thiết có thể quyết
định gia hạn thời gian nhưng không quá 60 ngày.
2. Đoàn kiểm tra dự kiến lịch
làm việc của đoàn, nội quy hoạt động phân công nhiệm vụ cho từng thành viên
đoàn kiểm tra; chuẩn bị các văn bản, tài liệu có liên quan.
3. Văn phòng Trung ương Đảng
bảo đảm kinh phí và các điều kiện cần thiết phục vụ đoàn kiểm tra thực hiện nhiệm
vụ.
II- BƯỚC
TIẾN HÀNH
1. Đoàn kiểm tra hoặc đại
diện đoàn kiểm tra triển khai quyết định kế hoạch kiểm tra, thống nhất lịch làm
việc với đối tượng kiểm tra và đại diện tổ chức đảng quản lý đảng viên (nếu
đối tượng kiểm tra là đảng viên); yêu cầu đối tượng kiểm tra chuẩn bị báo
cáo theo đề cương gợi ý, cung cấp hồ sơ, tài liệu; chỉ đạo tổ chức, cá nhân có
liên quan phối hợp thực hiện.
2. Đối tượng kiểm tra chuẩn
bị báo cáo tự kiểm tra bằng văn bản và các hồ sơ, tài liệu có liên quan gửi Bộ
Chính trị hoặc Ban Bí thư (qua đoàn kiểm tra).
3. Đoàn kiểm tra thẩm tra,
xác minh:
- Đoàn kiểm tra nghiên cứu
báo cáo tự kiểm tra, hồ sơ, tài liệu; làm việc với đối tượng kiểm tra và các tổ
chức, cá nhân có liên quan. Yêu cầu đối tượng kiểm tra bổ sung, giải trình bằng
văn bản những nội dung cần làm rõ (nếu có). Khi cần điều chỉnh, bổ sung
về nội dung, thời gian, đối tượng kiểm tra thì đoàn kiểm tra báo cáo Bộ Chính
trị, Ban Bí thư xem xét, quyết định.
- Đoàn kiểm tra dự thảo báo
cáo kết quả kiểm tra.
4. Tổ chức hội nghị thông
qua dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra (tổ chức đảng là đối tượng kiểm tra hoặc
quản lý trực tiếp đảng viên được kiểm tra chủ trì và ghi biên bản hội nghị).
- Thành phần: Đoàn kiểm
tra; tập thể lãnh đạo có thẩm quyền của tổ chức được kiểm tra hoặc đảng viên được
kiểm tra và đại diện tổ chức đảng quản lý đảng viên đó (trưởng đoàn kiểm tra
căn cứ nội dung, đối tượng kiểm tra để quyết định tổ chức đảng chủ trì tổ chức
hội nghị, thành phần tham dự).
- Nội dung: Đoàn kiểm tra
thông qua dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra; hội nghị thảo luận, tham gia ý kiến
và kiến nghị, đề xuất bằng văn bản (nếu có).
5. Đoàn kiểm tra tiếp tục
thẩm tra, xác minh những nội dung chưa rõ hoặc còn có ý kiến khác nhau; hoàn chỉnh
dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra trình Bộ Chính trị hoặc Ban Bí thư (qua Ủy ban
Kiểm tra Trung ương).
6. Bộ Chính trị hoặc Ban Bí
thư giao Ủy ban Kiểm tra Trung ương tổng hợp kết quả kiểm tra của các đoàn, phối
hợp với Văn phòng Trung ương Đảng gửi dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra đến các
đồng chí Ủy viên Bộ Chính trị hoặc Ủy viên Ban Bí thư theo Quy chế làm việc.
III- BƯỚC
KẾT THÚC
1. Hội nghị Bộ Chính trị,
Ban Bí thư xem xét, kết luận:
- Thành phần: Các đồng chí Ủy
viên Bộ Chính trị hoặc Ủy viên Ban Bí thư, đại diện đoàn kiểm tra; đại diện
lãnh đạo các cơ quan Trung ương của Đảng và tổ chức đảng, đảng viên có liên
quan.
Nội dung: Ủy ban Kiểm tra
Trung ương báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra của các đoàn, ý kiến của đối tượng
kiểm tra và các đề xuất, kiến nghị của các tổ chức, cá nhân có liên quan; hội
nghị thảo luận, kết luận.
Trường hợp kết luận đối tượng
kiểm tra vi phạm đến mức phải xem xét, xử lý kỷ luật và tự giác kiểm điểm, tự
nhận hình thức kỷ luật thì Bộ Chính trị hoặc Ban Bí thư xem xét, quyết định hoặc
báo cáo Ban Chấp hành Trung ương Đảng xem xét, quyết định theo thẩm quyền. Trường
hợp đối tượng kiểm tra chưa tự giác, không nhận trách nhiệm thì tiến hành kiểm
tra hoặc chỉ đạo Ủy ban Kiểm tra Trung ương tiến hành kiểm tra khi có dấu hiệu
vi phạm.
- Đoàn kiểm tra hoàn chỉnh
báo cáo kết quả kiểm tra, phối hợp với Văn phòng Trung ương Đảng xây dựng thông
báo kết luận kiểm tra trình Thường trực Ban Bí thư ký, ban hành.
2. Đại diện Bộ Chính trị hoặc
Ban Bí thư thông báo hoặc ủy quyền cho đoàn kiểm tra thông báo kết luận kiểm
tra đến đối tượng kiểm tra và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện.
3. Đoàn kiểm tra họp rút
kinh nghiệm; hoàn chỉnh hồ sơ, bàn giao cho Văn phòng Trung ương Đảng lưu trữ
theo quy định.
4. Giao Ủy ban Kiểm tra
Trung ương đôn đốc, giám sát đối tượng kiểm tra thực hiện kết luận kiểm tra; định
kỳ báo cáo Bộ Chính trị, Ban Bí thư.
Quyết định 139-QĐ/TW năm 2024 về Quy trình kiểm tra của Bộ Chính trị, Ban Bí thư do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 139-QĐ/TW ngày 04/01/2024 về Quy trình kiểm tra của Bộ Chính trị, Ban Bí thư do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
1.671
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|