ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1389/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 22 tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ,
ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP , ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ,
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 561/TTr-SKHCN, ngày 10/9/2014 và Công văn
số 795/STP-KSTTHC, ngày 05/9/2014 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 05 (năm) thủ tục hành chính mới ban hành; thay thế 01 (một) thủ tục
hành chính và bãi bỏ 03 (ba) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục 1, 2, 3 kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ:
- Niêm yết công khai tại trụ sở các
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Tổ chức thực hiện đúng, đầy đủ
nội dung của các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tư pháp,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng TH, VHXH (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.22.05.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Anh Vũ
|
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH VĨNH LONG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1389 /QĐ-UBND, ngày 22 / 9 /2014 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH VĨNH LONG.
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
I. Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
1
|
Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên
kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận
|
|
2
|
Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên
kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.
|
|
3
|
Đăng ký công bố hợp quy đối với
các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành dựa trên kết quả chứng nhận
hợp quy của tổ chức chứng nhận.
|
|
4
|
Đăng ký công bố hợp quy đối với
các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành dựa trên kết quả tự đánh giá của
tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.
|
|
5
|
Kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập
khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH VĨNH LONG.
I. Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng:
1. Đăng ký công bố hợp
chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu công
bố hợp chuẩn, chuẩn bị hồ sơ đúng thành phần và số lượng theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả:
Tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Phòng hành chính - Tổng hợp
(HC-TH) Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất (TCĐLCL);
Điạ chỉ: Số 339, ấp Tân Xuân, xã
Tân Ngãi, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định):
Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ; Buổi
chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Chuyên viên Phòng HC-TH kiểm tra
tính đầy đủ của hồ sơ công bố hợp chuẩn theo các trường hợp sau:
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ: tiếp nhận hồ
sơ và ghi phiếu hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ: Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp chuẩn, Chi cục TC-ĐL-CL
hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ: ghi, lưu phiếu
hẹn ngày trả kết quả và thông báo bằng điện thoại cho tổ chức, cá nhân ngày đến
nhận hồ sơ, ghi nhận thời gian gọi, cá nhân được gọi, tóm tắt nội dung trả lời
của cá nhân đó phía sau phiếu hẹn.
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ: Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp chuẩn, Chi cục TC-ĐL-CL
thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định. Sau thời
hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Chi cục TC-ĐL-CL gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ
công bố hợp chuẩn không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục có quyền hủy
bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
* Hồ sơ công bố hợp chuẩn đầy đủ
được chuyển đến phòng Quản lý Chất lượng để xử lý theo quy định trình lãnh đạo phê
duyệt, vào sổ theo dõi sau đó chuyển giao cho Phòng HC-TH trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân và thu lại Phiếu hẹn như sau:
+ Nếu hồ sơ công bố đầy đủ và hợp
lệ: Chi cục TCĐLCL sẽ ban hành thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn cho
tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (Mẫu 3. TBTNHS quy định tại Phụ lục III
Thông tư 28/2012/TT-BKHCN .
+ Nếu hồ sơ công bố đầy đủ nhưng
không hợp lệ: Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn
về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng Vĩnh Long hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
(theo quy định tại Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN , ngày 12/12/2012
của Bộ Khoa học và Công nghệ).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Bản công bố hợp chuẩn theo Mẫu
2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III, Thông tư 28/2012/TT-BKHCN (bản chính);
+ Giấy tờ chứng minh về việc thực
hiện đăng ký sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn: Giấy
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo
yêu cầu pháp luật (bản sao kèm bản chính để đối chiếu)
+ Tiêu chuẩn sử dụng để làm căn cứ
công bố (bản sao kèm bản chính để đối chiếu)
+ Giấy chứng nhận hợp chuẩn do tổ
chức chứng nhận đã đăng ký cấp kèm theo mẫu dấu hợp chuẩn (bản sao kèm bản chính
để đối chiếu)
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ, trong đó
01(bộ) nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Chi cục và 01 (bộ) hồ sơ
lưu giữ tại tổ chức, cá nhân.
- Thời hạn giải quyết: (theo
quy định tại Khoản 2, Điều 10, Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ,
ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ).
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ khi tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn đầy đủ và hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Phòng Quản lý Chất lượng);
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn (Mẫu 3. TBTNHS
quy định tại Thông tư 28/2012/TT-BKHCN).
- Phí, lệ phí: (theo quy
định tại Điều 2, Thông tư số 231/2009/TT-BTC, ngày 19/12/2009 của Bộ Tài chính)
Lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp
chuẩn: 150.000đ/tiêu chuẩn công bố.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu 2.CBHC/HQ ban hành kèm theo
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN: Bản công bố hợp chuẩn;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN , ngày
12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố
hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Thông tư số 231/2009/TT-BTC, ngày
19/12/2009 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý
sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
Mẫu 2. CBHC/HQ
28/2012/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
Số
………………………….
Tên tổ chức, cá nhân: ………
………………………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………..……………………………………
Điện thoại: ………………………………Fax:
…………………………………………….
E-mail:
……………………………………………………..……………………………….
CÔNG BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình,
dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,...
)
…………………………..………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………..………………………..
Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn
kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
…………………………..………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………..………………………..
Thông tin bổ sung (căn cứ công
bố hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
……………………………………………………..……………………………………….
……………………………………………………..……………………………………….
……………………………………………………..……………………………………….
.....(Tên tổ chức, cá nhân) ....
cam kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của …. (sản phẩm, hàng hóa, quá
trình, dịch vụ, môi trường)…….. do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận
chuyển, sử dụng, khai thác.
|
|
………….,
ngày …… tháng …… năm ….
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
2. Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa
trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh.
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu công
bố hợp chuẩn chuẩn bị hồ sơ đúng thành phần và số lượng như bên dưới.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả:
Tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Phòng hành chính - Tổng hợp
(HC-TH) Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất (TCĐLCL);
Điạ chỉ: 339 ấp Tân Xuân, xã Tân
Ngãi, TP.Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghĩ theo quy định):
Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ; Buổi
chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Cán bộ công chức Phòng HC-TH kiểm
tra tính đầy đủ của hồ sơ công bố hợp chuẩn theo các trường hợp sau:
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ: tiếp nhận hồ
sơ và ghi phiếu hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ: Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp chuẩn, Chi cục TC-ĐL-CL
hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ: ghi, lưu phiếu
hẹn và thông báo bằng điện thoại cho tổ chức, cá nhân ngày đến nhận hồ sơ, ghi
nhận thời gian gọi, cá nhân được gọi, tóm tắt nội dung trả lời của cá nhân đó
phía sau phiếu hẹn.
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ: Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp chuẩn, Chi cục TCĐLCL
thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định. Sau thời
hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Chi cục TCĐLCL gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ
công bố hợp chuẩn không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục có quyền hủy
bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
* Hồ sơ công bố hợp chuẩn đầy đủ
được chuyển đến phòng Quản lý Chất lượng để xử lý theo quy định trình lãnh đạo phê
duyệt, vào sổ theo dõi sau đó chuyển giao cho Phòng HC-TH trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân và thu lại Phiếu hẹn như sau:
+ Nếu hồ sơ công bố đầy đủ và hợp
lệ: Chi cục TCĐLCL sẽ ban hành thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn cho
tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (Mẫu 3. TBTNHS quy định tại Phụ lục III Thông
tư số 28/2012/TT-BKHCN .
+ Nếu hồ sơ công bố đầy đủ nhưng
không hợp lệ: Chi cục TCĐLCL thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố
hợp chuẩn về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng Vĩnh Long hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
(theo quy định tại Khoản 2, Điều 9, Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN , ngày
12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ).
a)Thành phần hồ sơ:
+ Bản công bố hợp chuẩn theo Mẫu
2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III, Thông tư 28/2012/TT-BKHCN (bản chính);
+ Giấy tờ chứng minh về việc thực
hiện đăng ký sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn: Giấy
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo
yêu cầu pháp luật (bản sao kèm bản chính để đối chiếu)
+ Tiêu chuẩn sử dụng để làm căn cứ
công bố (bản sao kèm bản chính để đối chiếu)
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân công
bố hợp chuẩn chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP,…) thì phải có
Quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng
theo Mẫu 1. KHKSCL quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và kế
hoạch giám sát hệ thống quản lý;
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân công
bố hợp chuẩn được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp
tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP,…) thì phải có Giấy
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng còn hiệu lực (bản sao
kèm bản chính để đối chiếu)
+ Báo cáo đánh giá hợp chuẩn (theo
Mẫu 5.BCĐG quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN kèm theo bản
sao y bản chính phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ công bố hợp chuẩn của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ, trong
đó 01(bộ) nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Chi cục và 01 (bộ) hồ
sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân.
- Thời hạn giải quyết:
(theo quy định tại Khoản 2, Điều 10 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN , ngày 12/12/2012
của Bộ Khoa học và Công nghệ).
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ khi tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn đầy đủ và hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Phòng Quản lý Chất lượng);
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn (Mẫu
3. TBTNHS quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN).
- Phí, lệ phí: (theo quy
định tại Điều 2 Thông tư số 231/2009/TT-BTC, ngày 19/12/2009 của Bộ Tài chính).
Lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp
chuẩn: 150.000đ/tiêu chuẩn công bố
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu 1.KHKSCL ban hành kèm theo
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN: Kế hoạch kiểm soát chất lượng;
Mẫu 2.CBHC/HQ ban hành kèm theo
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN: Bản công bố hợp chuẩn;
Mẫu 5.BCĐG hành kèm theo Thông
tư số 28/2012/TT-BKHCN: Báo cáo đánh giá hợp chuẩn.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN , ngày
12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố
hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Thông tư số 231/2009/TT-BTC, ngày
19/12/2009 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý
sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
Mẫu
1. KHKSCL
28/2012/TT-BKHCN
KẾ
HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản
phẩm/hàng hóa/dịch vụ/quá trình/môi trường: ……………………………….
Các
quá trình sản xuất cụ thể
|
Kế
hoạch kiểm soát chất lượng
|
Các
chỉ tiêu giám sát/kiểm soát
|
Tiêu
chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật
|
Tần
suất lấy mẫu/cỡ mẫu
|
Thiết
bị thử nghiệm/kiểm tra
|
Phương
pháp thử/kiểm tra
|
Biểu
ghi chép
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….,
ngày …… tháng …… năm ..….
Đại diện tổ chức
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
2. CBHC/HQ
28/2012/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
Số
………………………….
Tên tổ chức, cá nhân: ………
………………………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………..……………………………………
Điện thoại: ………………………………Fax:
…………………………………………….
E-mail: ……………………………………………………..……………………………….
CÔNG BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình,
dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,...
)
…………………………..………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………..………………………..
Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn
kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
…………………………..………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………..………………………..
Thông tin bổ sung (căn cứ công
bố hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
……………………………………………………..……………………………………….
……………………………………………………..……………………………………….
……………………………………………………..……………………………………….
.....(Tên tổ chức, cá nhân) ....
cam kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của …. (sản phẩm, hàng hóa, quá
trình, dịch vụ, môi trường)…….. do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận
chuyển, sử dụng, khai thác.
|
|
………….,
ngày …… tháng …… năm ….
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Mẫu
5. BCĐG
28/2012/TT-BKHCN
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
……...........
|
………,
ngày … tháng …. năm …..
|
BÁO
CÁO
ĐÁNH
GIÁ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
1. Ngày đánh iá:..............................................................................................................
2. Địa điểm đánh
giá:......................................................................................................
3. Tên sản phẩm:............................................................................................................
4. Số hiệu tiêu chuẩn /quy chuẩn
kỹ thuật áp dụng:.......................................................
5. Tên tổ chức thử nghiệm sản phẩm:............................................................................
6. Đánh giá về kết quả thử nghiệm
theo tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật áp dụng và hiệu lực việc áp dụng, thực hiện
quy trình sản xuất:.............................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
7. Các nội dung khác (nếu
có):.......................................................................................
8. Kết luận:
Sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn/quy
chuẩn kỹ thuật.
Sản phẩm không phù hợp tiêu chuẩn/quy
chuẩn kỹ thuật.
Người
đánh giá
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của lãnh đạo tổ chức, cá nhân
(ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
3. Đăng ký công bố hợp quy đối
với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng
nhận.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu công
bố phù hợp quy chuẩn kỹ thuật (công bố hợp quy), chuẩn bị hồ sơ đúng
thành phần và số lượng như bên dưới.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả:
Tổ chức cá nhân công bố hợp quy nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Phòng hành chính - Tổng hợp (HC-TH)
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (TCĐLCL);
Điạ chỉ: 339 ấp Tân Xuân, xã Tân
Ngãi, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghĩ theo quy định):
Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ; Buổi
chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Cán bộ công chức Phòng HC-TH kiểm
tra tính đầy đủ của hồ sơ công bố hợp quy theo các trường hợp sau:
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ: tiếp nhận hồ
sơ và ghi phiếu hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ: Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, Chi cục TC-ĐL-CL
hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ: ghi,
lưu phiếu hẹn ngày trả kết quả và thông báo bằng điện thoại cho tổ chức,
cá nhân ngày đến nhận hồ sơ, ghi nhận thời gian gọi, cá nhân được gọi, tóm tắt
nội dung trả lời của cá nhân đó phía sau phiếu hẹn.
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ: Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, Chi cục TCĐLCL
thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định. Sau thời
hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Chi cục TCĐLCL gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ
công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục có quyền hủy
bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
* Hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ được
chuyển đến phòng Quản lý Chất lượng để xử lý theo quy định trình lãnh đạo phê
duyệt, vào sổ theo dõi sau đó chuyển giao cho Phòng HC-TH trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân và thu lại Phiếu hẹn như sau:
+ Nếu hồ sơ công bố đầy đủ và hợp
lệ: Chi cục TCĐLCL sẽ ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy cho tổ
chức, cá nhân công bố hợp quy (theo Mẫu 3.TBTNHS quy định tại Phụ lục III Thông
tư số 28/2012/TT-BKHCN).
+ Nếu hồ sơ công bố đầy đủ nhưng
không hợp lệ: Chi cục TCĐLCL thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố
hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng Vĩnh Long hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
(theo quy định tại Khoản 1, Điều 14 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN , ngày 12/12/2012
của Bộ Khoa học và Công nghệ).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Bản công bố hợp quy theo Mẫu 2.CBHC/HQ
quy định tai Phụ lục III, Thông tư 28/2012/TT-BKHCN (bản chính);
+ Giấy tờ chứng minh về việc thực
hiện đăng ký sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy: Giấy
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo
yêu cầu pháp luật (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn
kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định đã đăng ký cấp kèm theo
mẫu dấu hợp quy (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ
sơ, trong đó 01(bộ) nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Chi cục và 01
(bộ) hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân.
- Thời hạn giải quyết: (theo
quy định tại Khoản 2, Điều 15, Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN , ngày 12/12/2012 của
Bộ Khoa học và Công nghệ).
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ khi tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ và hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Phòng Quản lý Chất lượng);
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy (Mẫu 3. TBTNHS
quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN).
- Phí, lệ phí: (theo quy
định tại Điều 2, Thông tư số 231/2009/TT-BTC, ngày 19/12/2009 của Bộ Tài chính).
Lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp
quy: 150.000đ/tiêu chuẩn công bố
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu 2.CBHC/HQ ban hành kèm theo
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN: Bản công bố hợp quy;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN , ngày
12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố
hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Thông tư số 231/2009/TT-BTC,
ngày 19/12/2009 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
Mẫu
2. CBHC/HQ
28/2012/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
Số
………………………….
Tên tổ chức, cá nhân: ………
………………………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………..……………………………………
Điện thoại: ………………………………Fax:
…………………………………………….
E-mail:
……………………………………………………..……………………………….
CÔNG BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình,
dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,...
)
…………………………..………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………..………………………..
Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn
kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
…………………………..………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………..………………………..
Thông tin bổ sung (căn cứ công
bố hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
……………………………………………………..……………………………………….
……………………………………………………..……………………………………….
……………………………………………………..……………………………………….
.....(Tên tổ chức, cá nhân) ....
cam kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của …. (sản phẩm, hàng hóa, quá
trình, dịch vụ, môi trường)…….. do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận
chuyển, sử dụng, khai thác.
|
|
………….,
ngày …… tháng …… năm ….
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
4. Đăng ký công bố hợp quy đối
với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu công
bố phù hợp quy chuẩn kỹ thuật (công bố hợp quy), chuẩn bị hồ sơ đúng
thành phần và số lượng như bên dưới.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả:
Tổ chức cá nhân công bố hợp quy nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Phòng hành chính - Tổng hợp (HC-TH)
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (TCĐLCL);
Điạ chỉ: 339 ấp Tân Xuân, xã Tân
Ngãi, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghĩ theo quy định):
Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ; Buổi
chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Cán bộ công chức Phòng HC-TH kiểm
tra tính đầy đủ của hồ sơ công bố hợp quy như quy định:
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ: tiếp nhận hồ
sơ và ghi phiếu hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ: Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, Chi cục TC-ĐL-CL
hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ: ghi,
lưu phiếu hẹn ngày trả kết quả và thông báo bằng điện thoại cho tổ chức,
cá nhân ngày đến nhận hồ sơ, ghi nhận thời gian gọi, cá nhân được gọi, tóm tắt
nội dung trả lời của cá nhân đó phía sau phiếu hẹn.
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ: Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, Chi cục TCĐLCL
thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ
chức, cá nhân công bố hợp quy. Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày Chi cục TCĐLCL
gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy
định, Chi cục TCĐLCL có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
* Hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ
được chuyển đến phòng Quản lý Chất lượng để xử lý theo quy định trình lãnh đạo
phê duyệt, vào sổ theo dõi sau đó chuyển giao cho Phòng HC-TH trả kết quả cho
tổ chức, cá nhân và thu lại Phiếu hẹn như sau:
+ Nếu hồ sơ công bố đầy đủ và hợp
lệ: Chi cục TCĐLCL sẽ ban hành thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy cho tổ
chức, cá nhân công bố hợp quy (Mẫu 3. TBTNHS quy định tại Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN).
+ Nếu hồ sơ công bố đầy đủ nhưng
không hợp lệ: Chi cục TCĐLCL thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố
hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng Vĩnh Long hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
(theo quy định tại Khoản 2, Điều 14, Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN , ngày 12/12/2012
của Bộ Khoa học và Công nghệ).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Bản công bố hợp quy theo mẫu 2.CBHC/HQ
quy định tại Phụ lục III, Thông tư 28/2012/TT-BKHCN (bản chính);
+ Giấy tờ chứng minh về việc thực
hiện đăng ký sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy: Giấy
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo
yêu cầu pháp luật (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Trường hợp nếu tổ chức, cá nhân
công bố hợp quy chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001, ISO 22000, HACCP,…) thì
hồ sơ phải có Quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được
xây dựng, áp dụng theo Mẫu 1. KHKSCL quy định tại Phụ lục III Thông tư
28/2012/TT-BKHCN và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý.
+ Trường hợp nếu tổ chức, cá nhân
công bố hợp quy được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp
tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP,…) thì hồ sơ phải có
Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực (bản sao
kèm bản chính để đối chiếu);
+ Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong
vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức thử
nghiệm đã đăng ký (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo
Mẫu 5.BCĐG quy định tại Phụ lục III, Thông tư 28/2012/TT-BKHCN kèm theo mẫu dấu
hợp quy và các tài liệu có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ
sơ, trong đó 01(bộ) nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Chi cục và 01
(bộ) hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân.
- Thời hạn giải quyết: (theo
quy định tại Khoản 2, Điều 15, Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN , ngày 12/12/2012 của
Bộ Khoa học và Công nghệ).
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ khi tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ và hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy trên địa bàn
tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Phòng Quản lý Chất lượng);
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản “Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy” (Mẫu
3. TBTNHS quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN).
- Phí, lệ phí: (theo quy
định tại Điều 2 Thông tư số 231/2009/TT-BTC, ngày 19/12/2009 của Bộ Tài chính).
Lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp
quy: 150.000đ/tiêu chuẩn công bố.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu 1.KHKSCL ban hành kèm theo Thông
tư số 28/2012/TT-BKHCN: Kế hoạch kiểm soát chất lượng;
Mẫu2.CBHC/HQ ban hành kèm theo Thông
tư số 28/2012/TT-BKHCN: Bản công bố hợp quy;
Mẫu 5.BCĐG hành kèm theo Thông tư
số 28/2012/TT-BKHCN: Báo cáo đánh giá hợp quy.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN , ngày
12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố
hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
+ Thông tư số 231/2009/TT-BTC, ngày
19/12/2009 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý
sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
Mẫu 1. KHKSCL
28/2012/TT-BKHCN
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản
phẩm/hàng hóa/dịch vụ/quá trình/môi trường: ……………………………….
Các
quá trình sản xuất cụ thể
|
Kế
hoạch kiểm soát chất lượng
|
Các
chỉ tiêu giám sát/kiểm soát
|
Tiêu
chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật
|
Tần
suất lấy mẫu/cỡ mẫu
|
Thiết
bị thử nghiệm/kiểm tra
|
Phương
pháp thử/kiểm tra
|
Biểu
ghi chép
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….,
ngày …… tháng …… năm ..….
Đại diện tổ chức
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
2. CBHC/HQ
28/2012/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
Số
………………………….
Tên tổ chức, cá nhân: ………
………………………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………..……………………………………
Điện thoại: ………………………………Fax:
…………………………………………….
E-mail:
……………………………………………………..……………………………….
CÔNG
BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình,
dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ
thuật,... )
…………………………..………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………..………………………..
Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn
kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
…………………………..………………………………………..…………………………
……………………………………………………………………..………………………..
Thông tin bổ sung (căn cứ công
bố hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
……………………………………………………..……………………………………….
……………………………………………………..……………………………………….
……………………………………………………..……………………………………….
.....(Tên tổ chức, cá nhân) ....
cam kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của …. (sản phẩm, hàng hóa, quá
trình, dịch vụ, môi trường)…….. do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận
chuyển, sử dụng, khai thác.
|
|
………….,
ngày …… tháng …… năm ….
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Mẫu 5. BCĐG
28/2012/TT-BKHCN
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
|
Số:
………........
|
………,
ngày … tháng …. năm …..
|
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
1. Ngày đánh
giá:..............................................................................................................
2. Địa điểm đánh giá:........................................................................................................
3. Tên sản
phẩm:..............................................................................................................
4. Số hiệu tiêu chuẩn /quy chuẩn
kỹ thuật áp dụng:.........................................................
5. Tên tổ chức thử nghiệm sản phẩm:..............................................................................
6. Đánh giá về kết quả thử nghiệm
theo tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật áp dụng và hiệu lực việc áp dụng, thực hiện
quy trình sản xuất:.............................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
7. Các nội dung khác (nếu
có):..........................................................................................
8. Kết luận:
Sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn/quy
chuẩn kỹ thuật.
Sản phẩm không phù hợp tiêu chuẩn/quy
chuẩn kỹ thuật.
Người
đánh giá
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của lãnh đạo tổ chức, cá nhân
(ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
5. Kiểm tra chất lượng hàng hóa
nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra
chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công
nghệ chuẩn bị hồ sơ đúng thành phần và số lượng hồ sơ theo quy định của pháp
luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trực tiếp tại Phòng Hành chính
tổng hợp (P.HCTH)- Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Địa chỉ 339, ấp
Tân Xuân, xã Tân Ngãi, TP.Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long theo giờ hành chính:
Sáng từ 7giờ đến 11giờ ; Chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (trừ các ngày nghỉ theo quy
định).
- Cán
bộ, công chức Phòng HCTH kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo Mẫu 2.TNHS “Phiếu tiếp
nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu” và xử lý như sau:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ: Cán bộ,
công chức Phòng HCTH vào sổ đăng ký và ký tên, đóng dấu bản đăng ký kiểm tra chất
lượng của người nhập khẩu.
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ:
xác nhận vào Mẫu 2.TNHS các nội dung còn thiếu yêu cầu tổ chức, cá nhân đăng ký
bổ sung trong vòng 25 ngày, chỉ kiểm tra các bước tiếp theo khi tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ đầy đủ.
- Hồ sơ sau khi tiếp nhận sẽ được
chuyển đến Phòng Quản lý chất lượng (P.QLCL) để kiểm tra tính phù hợp của hồ sơ
theo các trường hợp như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và
phù hợp: ghi phiếu hẹn ngày trả kết quả. Trong vòng 03 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ Chi cục TCĐLCL ra thông báo kết quả theo Mẫu 3.TBKQKT:
“đáp ứng yêu cầu chất lượng” gửi tới người nhập khẩu để làm thủ tục thông quan
cho lô hàng.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ nhưng
không đáp ứng yêu cầu về nhãn: Chi cục TCĐLCL ra Thông báo theo Mẫu
3.TBKQKT, trong thông báo nêu rõ các nội dung không đạt yêu cầu gửi đến người
nhập khẩu và yêu cầu khắc phục về nhãn hàng hóa trong thời hạn không quá 10
ngày làm việc. Chi cục TCĐLCL chỉ thông báo lô hàng nhập khẩu đáp ứng yêu cầu
chất lượng khi người nhập khẩu có bằng chứng khắc phục, chứng chỉ chất lượng lô
hàng.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ nhưng
chứng chỉ chất lượng không phù hợp với lô hàng hoặc tiêu chuẩn công bố áp dụng
hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng: Chi cục TCĐLCL ra thông báo theo Mẫu
3.TBKQKT, trong thông báo ghi rõ nội dung không đạt yêu cầu gửi đến cơ quan
Hải quan và người nhập khẩu. Đồng thời báo cáo cơ quan quản lý cấp trên theo
Mẫu 4.BCKĐCL để xử lý theo thẩm quyền tại điểm a, b, c Khoản 2 Điều 8 Nghị định
số 132/2008/NĐ-CP .
+ Trường hợp hồ sơ không
đầy đủ và đã hết 25 ngày bổ sung hồ sơ mà người nhập khẩu không có văn
bản gửi Chi cục TCĐLCL nêu rõ lý do và thời gian hoàn thành: Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thời gian bổ sung hồ sơ, Chi cục TCĐLCL ra thông
báo theo Mẫu 3.TBKQKT, trong thông báo nêu rõ “Lô hàng không hoàn thiện đủ hồ
sơ” gửi tới cơ quan Hải quan và người nhập khẩu; đồng thời chủ trì, phối hợp
với cơ quan kiểm tra liên quan tiến hành kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng
hóa tại cơ sở của người nhập khẩu.
Bước 3. Kiểm tra chất lượng:
Kiểm tra hồ sơ, phát hiện hàng
hóa thuộc 02 trường hợp bên dưới thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, Chi cục TCĐLCL thông báo theo Mẫu 3.TBKQKT, trong thông báo
nêu rõ các nội dung cần tiếp tục phải kiểm tra gửi người nhập khẩu và tiếp tục
bước kiểm tra cụ thể như sau:
- Trường hợp kiểm tra hồ
sơ phát hiện hàng hóa nhập khẩu cần kiểm tra, mà trước đó hàng hóa nhập khẩu
này đã lưu thông trên thị trường nhưng không đảm bảo chất lượng: thì ngoài
việc kiểm tra theo nội dung quy định tại Điều 7, Điều 8 của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ,
khi Chi cục TCĐLCL có yêu cầu thì người nhập khẩu phải thực hiện chứng nhận
hoặc giám định lô hàng tại tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định.
+ Nếu kết quả chứng nhận hoặc
giám định phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng:
thì xử lý như “trường hợp hồ sơ đầy đủ và phù hợp” nêu trên;
+ Nếu kết quả chứng nhận hoặc
giám định không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương
ứng: thì áp dụng như “ Trường hợp hồ sơ đầy đủ nhưng chứng chỉ chất lượng
không phù hợp với lô hàng hoặc tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc quy chuẩn kỹ
thuật tương ứng” nêu trên.
- Trường hợp hàng hóa có khiếu
nại, tố cáo hoặc có nghi ngờ về kết quả đánh giá sự phù hợp:
+ Chi cục TCĐLCL kiểm tra theo
Điều 7, 8 và lấy mẫu thử nghiệm theo phương pháp ngẫu nhiên và ghi biên bản
lấy mẫu theo Mẫu 5a. BBLM; mẫu phải được niêm phong theo Mẫu 5b. TNPM;
+ Mẫu phải được gửi đến tổ chức
thử nghiệm được chỉ định; Kết quả thử nghiệm của tổ chức thử nghiệm được chỉ
định là căn cứ để Chi cục TCĐLCL xử lý tiếp trong quá trình kiểm tra;
+ Trong thời hạn 03 ngày từ ngày
có kết quả thử nghiệm mẫu Chi cục TCĐLCL gửi kết quả thử nghiệm cho người nhập
khẩu biết và thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ như sau:
* Nếu kết quả thử
nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng thì Chi cục TCĐLCL sẽ không thu lại chi phí lấy mẫu và thử nghiệm mà
do Chi cục TCĐLCL chi trả.
* Nếu kết quả thử nghiệm không
phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng thì
người nhập khẩu phải chi trả lại chi phí lấy mẫu và thử nghiệm cho Chi cục
TCĐLCL.
+ Nếu có khiếu nại, tố cáo hoặc
nghi ngờ về kết quả thử nghiệm thì trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày làm việc
kể từ ngày nhận kết quả thử nghiệm mẫu, người nhập khẩu phải đề
nghị thử nghiệm lại bằng văn bản gửi đến Chi cục TCĐLCL đối với mẫu
lưu ở một tổ chức thử nghiệm được chỉ định khác, chi phí thử nghiệm
do người nhập khẩu chi trả; Kết quả đánh giá sự phù hợp này là căn cứ để Chi
cục TCĐLCL xử lý, kết luận cuối cùng.
Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Phòng Hành chính tổng hợp (P.HCTH) - Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.tỉnh Vĩnh Long. Cụ thể:
+ Người đến nhận kết quả phải
nộp lại Giấy biên nhận (khi nộp hồ sơ).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, thu phí, lệ phí theo quy định (nếu
có) và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra
lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
- Cách thức thực hiện:
- Theo yêu cầu của người nhập khẩu.
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu nộp
hồ sơ trực tiếp tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Vĩnh Long.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
(theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN , ngày 12/12/2012 của
Bộ Khoa học và Công nghệ).
a) Thành phần hồ sơ:
+ 04 Bản chính giấy “Đăng
ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu”
+ Bản photocopy các giấy tờ sau:
Hợp đồng (Contract); Danh mục hàng hoá (nếu có) kèm theo (Packing list);
+ Bản sao kèm bản chính đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản chính một hoặc các chứng chỉ chỉ chất lượng.
+ Các tài liệu khác có liên quan:
Bản sao có xác nhận của người nhập khẩu vận đơn (Bill of Lading); hoá đơn (Invoice);
tờ khai hàng hoá nhập khẩu; giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có) (C/O - Certificate
of Origin); ảnh hoặc bản mô tả hàng hoá; mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn
dấu hợp quy và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định), chứng
nhận lưu hành tự do CFS (nếu có)
Người nhập khẩu phải chịu trách nhiệm
về tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập
khẩu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ
- Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ. ( theo quy định tại Điểm a,
Khoản 2, Điều 8, Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN , ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và
Khoa nghệ).
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập
khẩu. ( theo Mẫu 3. TBKQKT - phần Phụ lục kèm theo Thông tư số
27/2012/TT-BKHCN).
- Phí, lệ phí: (theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 231/2009/TT-BTC, ngày 19/12/2009
của Bộ Tài chính).
Lệ phí cấp giấy thông
báo kết quả kiểm tra về chất lượng hàng hóa nhập khẩu: 150.000đ/1 thông
báo.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy Đăng ký kiểm
tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu (theo Mẫu 1.
ĐKKT - phần Phụ lục kèm theo Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không .
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN,
ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định việc kiểm tra nhà
nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học
và Công nghệ.
Thông tư 231/2009/TT-BTC, ngày 19/12/2009
của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ
phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
Mẫu 1. ĐKKT
27/2012/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐĂNG
KÝ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Kính gửi : ....................... (Tên Cơ quan
kiểm tra)..................................................................
Người nhập khẩu:
..........................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Điện thoại:..............................................................
Fax:.................................................
Đăng ký kiểm tra chất lượng hàng
hóa sau:
Số TT
|
Tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại
|
Đặc tính kỹ thuật
|
Xuất xứ, Nhà sản xuất
|
Khối
lượng/ số lượng
|
Cửa khẩu nhập
|
Thời gian nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ tập kết hàng hóa:
Hồ sơ kèm theo gồm có các bản sao sau đây:
...............................................................
Hợp đồng (Contract) số :
Danh mục hàng hóa (Packing list): .............................................................................
Giấy chứng nhận
hợp quy hoặc Giấy chứng nhận chất lượng
lô hàng hóa nhập khẩu hoặc Giấy giám định chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu:……….
do Tổ chức …….cấp ngày:
……/….. / …….tại:
……………………………………………………………………….....
Giấy chứng nhận Hệ
thống quản lý số : .........................................................................
do Tổ chức chứng nhận :…………………. cấp ngày:……… /…… / ……..tại: ……….....
Hóa đơn (Invoice) số: .....................................................................................................
Vận đơn (Bill of Lading) số: ............................................................................................
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số : ..................................................................................
Giấy chứng
nhận xuất xứ C/O (nếu có) số: ...................................................................
Giấy Chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có):.............................................................
Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa, mẫu nhãn hàng nhập khẩu, nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ,
hợp pháp của hồ sơ và chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật …………………..(hoặc tiêu chuẩn……….. ).
(TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA)
Vào sổ đăng ký: số …/(Tên viết tắt của CQKT)
Ngày……….tháng……năm 20….
(Đại diện Cơ quan kiểm tra ký tên đóng dấu)
|
…….ngày…..tháng……..năm
20...
(NGƯỜI NHẬP KHẨU)
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH VĨNH LONG
( Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND,
ngày / 9 /2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long)
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung thay thế
|
I. Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng:
|
1
|
T-VLG-197902-TT
|
Xét tặng giải thưởng quốc gia
|
Sửa đổi nội dung, các
bước thủ tục và thay đổi địa chỉ trụ sở chính theo Thông tư số
17/2011/TT-BKHCN , ngày 30/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ do
còn hiệu lực.
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH VĨNH LONG
I. Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng:
1. Xét tặng
giải thưởng chất lượng quốc gia
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Chuẩn
bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân tham gia giải thưởng
chất lượng quốc gia chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp
nhận hồ sơ:
Tổ chức, doanh
nghiệp trong tỉnh đăng ký tham gia giải thưởng chất lượng quốc gia trước ngày
01/5 hàng năm và nộp hồ sơ tham dự giải thưởng chất lượng quốc gia trước ngày
15/6 hàng năm vào giờ hành chính: Sáng từ 7giờ – 11giờ; Chiều từ 13 giờ đến 17
giờ (trừ các ngày nghĩ theo quy định). Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện đến Phòng Hành chính Tổng hợp (P.HCTH) Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng; Địa chỉ: 339 A, Ấp Tân Xuân, Xã Tân Ngãi, TP.Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
Cán bộ, công
chức xử lý hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và thực hiện theo các trường hợp
sau:
- Trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy
đủ: Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ vào sổ theo dõi, ghi phiếu biên nhận hồ sơ
và hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ: Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi phiếu biên nhận
hồ sơ xác nhận hồ sơ đã nhận và yêu cầu bổ sung hồ sơ còn thiếu.
- Trường hợp
nộp hồ sơ qua đương bưu điện:
+ Nếu hồ sơ đầy
đủ: Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ vào sổ theo dõi, ghi phiếu biên nhận hồ
sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ: Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi phiếu biên nhận
hồ sơ, xác nhận hồ sơ đã nhận và yêu cầu bổ sung hồ sơ còn thiếu bằng văn bản
gửi cho tổ chức, doanh nghiệp.
Hồ sơ tham gia giải
thưởng chất lượng sẽ được chuyển cho Hội đồng sơ tuyển, để hội đồng thực hiện
các bước kế tiếp theo quy định.
- Tiến hành việc
xem xét, đánh giá hồ sơ doanh nghiệp tham dự giải thưởng chất lượng quốc gia
(cấp tỉnh):
Hội đồng sơ tuyển (do
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng quyết định thành lập trên cơ sở đề nghị
của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long) có nhiệm vụ:
+ Tiếp nhận bản đăng ký và hồ sơ tham
dự Giải thưởng Chất lượng Quốc gia của tổ chức, doanh nghiệp;
+ Tiến hành xem xét, đánh giá trên
hồ sơ và đánh giá tại chỗ tổ chức, doanh nghiệp tham dự.
+ Lập hồ sơ đánh giá và đề xuất với
Hội đồng quốc gia danh sách các tổ chức, doanh nghiệp được đề nghị trao tặng
Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.
+ Thông báo bằng văn bản kết quả đánh
giá và các thông tin phản hồi khác cho tổ chức, doanh nghiệp sau khi có kết quả
đánh giá của Hội đồng sơ tuyển.
Căn cứ và kết quả đánh giá trên hồ
sơ và đánh giá tại tổ chức, doanh nghiệp, Hội đồng sơ tuyển quyết định danh
sách các tổ chức, doanh nghiệp được đề xuất xét tặng Giải thưởng Chất lượng
Quốc gia và gửi các hồ sơ liên quan cho Hội đồng quốc gia (thông qua Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) trước ngày 01 tháng 8 hàng năm.
- Tiến hành việc xem
xét, đánh giá hồ sơ doanh nghiệp tham dự giải thưởng chất lượng quốc gia (cấp
quốc gia):
Hội đồng quốc gia (do Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập theo đề nghị của Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng) có nhiệm vụ xem xét và thẩm định hồ sơ của các tổ chức, doanh
nghiệp tham dự được Hội đồng sơ tuyển đề xuất trao giải và các hồ sơ liên
quan của Hội đồng sơ tuyển. Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng quốc gia cử đoàn
đánh giá tiến hành đánh giá, thẩm định tại chỗ đối với doanh nghiệp để bổ
sung các thông tin làm cơ sở cho việc xét chọn và trao giải.
Căn cứ kết quả đánh giá, thẩm định
hồ sơ và tại tổ chức, doanh nghiệp, Hội đồng quốc gia quyết định danh sách các tổ
chức, doanh nghiệp được đề xuất tặng Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.
Trước ngày 01 tháng 10 hàng năm, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng gửi lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương đối với các tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện để hiệp y trao
Giải thưởng Chất lượng Quốc gia. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có văn bản trả lời trong thời gian 15 ngày kể từ khi nhận được văn
bản đề nghị hiệp y.
Hội đồng quốc gia và Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị danh sách các tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện trao
giải và lập hồ sơ trình Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, đề nghị Thủ tướng
Chính phủ trao tặng Giải thưởng Chất lượng Quốc gia trước ngày 01 tháng 11 hàng
năm.
Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng phối hợp với Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ) hoàn chỉnh
hồ sơ đề nghị trao tặng Giải thưởng Chất lượng Quốc gia cho các tổ chức,
doanh nghiệp đủ điều kiện trình Thủ tướng Chính phủ trước ngày 15 tháng
11 hằng năm.
Bước 3: Thông báo kết quả:
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách
nhiệm thông báo kết quả xét thưởng cho Hội đồng sơ tuyển và các tổ chức,
doanh nghiệp đạt giải sau khi có quyết định trao giải của Thủ tướng Chính phủ.
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức
lễ trao giải cho các tổ chức, doanh nghiệp đạt Giải thưởng Chất lượng Quốc gia
vào tháng 12 hằng năm sau khi có quyết định trao giải của Thủ tướng Chính phủ.
- Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Vĩnh Long.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo quy định tại Khoản 2,
Điều 5, Thông tư số 17/2011/TT-BKHCN , ngày 30/6/2011 của Bộ Khoa học và Công
nghệ).
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản chính phiếu đăng ký tham dự
giải thưởng chất lượng quốc gia (theo mẫu phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2011/TT-BKHCN)
- Bản chính Báo cáo giới thiệu chung về tổ chức, doanh nghiệp;
- Bản chính Báo
cáo tự đánh giá theo bảy tiêu chí của giải thưởng chất lượng quốc gia;
- Bản photocopy chứng chỉ hoặc
Tài liệu chứng minh về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến;
- Bản photocopy tài liệu chứng minh
về sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa chính với các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật tương ứng;
- Bản photocopy báo cáo đánh giá
tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường được phê duyệt và
các kết quả quan trắc hằng năm theo quy định của pháp luật
- Bản chính hoặc bản photocopy xác
nhận kết quả thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước và thực hiện chế độ bảo
hiểm xã hội đối với người lao động hằng năm trong 03 năm gần nhất;
- Bản photocopy các tài liệu chứng
minh khác về kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, doanh
nghiệp trong 3 năm gần nhất (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 05 bản in và 01 đĩa
CD
- Thời hạn giải quyết: (theo quy định tại điều
12 Thông tư số 17/2011/TT-BKHCN , ngày 30/6/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ).
Hội đồng sơ tuyển gửi danh sách
các tổ chức, doanh nghiệp được đề xuất xét tặng Giải thưởng Chất lượng Quốc gia
và gửi các hồ sơ liên quan cho Hội đồng quốc gia thông qua Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng trước ngày 01 tháng 8 hằng năm.
Trước ngày 01 tháng 10 hàng
năm, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng gửi lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với các tổ chức, doanh nghiệp đủ điều
kiện để hiệp y trao Giải thưởng Chất lượng Quốc gia. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương có văn bản trả lời trong thời gian 15 ngày kể từ khi
nhận được văn bản đề nghị hiệp y.
Hội đồng quốc gia và Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoàn thiện hồ sơ trình Bộ Khoa học và Công nghệ
xem xét, đề nghị Thủ tướng Chính phủ trao tặng Giải thưởng Chất lượng Quốc gia
trước ngày 01 tháng 11 hàng năm.
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng phối hợp với Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ hoàn chỉnh hồ sơ
đề nghị trao tặng Giải thưởng Chất lượng Quốc gia cho các tổ chức, doanh
nghiệp đủ điều kiện trình Thủ tướng Chính phủ trước ngày 15 tháng 11 hằng
năm.
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng tổ chức Lễ trao giải cho tổ chức, doanh nghiệp đạt giải vào tháng 12
hằng năm sau khi có quyết định trao giải của Thủ tướng Chính phủ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ
chức, doanh nghiệp tham dự giải thưởng chất lượng quốc gia và cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xét thưởng giải thưởng chất lượng quốc
gia.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Thủ tưởng Chính phủ.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Hội đồng sơ tuyển của tỉnh.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban,
ngành có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định trao giải của Thủ tướng
Chính phủ:
+ Giải Vàng Chất lượng Quốc
gia
+ Giải Bạc Chất lượng Quốc
gia.
+ Cúp và Giấy chứng nhận.
- Phí, lệ phí: Theo Công văn Thông báo phí tham gia
GTCLQG hàng năm của Trung tâm Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Bản đăng ký tham dự giải thưởng
chất lượng quốc gia (phụ lục III, Thông tư số 17/2011/TT-BKHCN , ngày
30/06/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: (theo quy định tại Điều 4, Thông tư số 17/2011/TT-BKHCN ,
ngày 30/6/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ).
- Tổ chức, doanh
nghiệp đủ điều kiện tham dự giải thưởng chất lượng quốc gia là các tổ chức,
doanh nghiệp có tư cách pháp nhân đã hoạt động sản xuất, kinh doanh và
dịch vụ liên tục tại Việt Nam và không vi phạm các quy định của pháp
luật trong thời gian ít nhất 36 tháng, tính đến ngày 01 tháng 5 của năm tham
dự.
- Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp
đã đạt Giải Vàng Chất lượng Quốc gia, nếu đáp ứng điều kiện theo quy định tại
khoản 1 Điều này thì sau 03 năm kể từ năm được Thủ tướng Chính phủ tặng Giải
Vàng Chất lượng Quốc gia tiếp tục được tham dự lại giải thưởng chất lượng quốc
gia.
- Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp
đã đạt Giải Bạc Chất lượng Quốc gia, nếu đáp ứng điều kiện theo quy định tại
Khoản 1, Điều 4, Thông tư số 17/2011/TT-BKHCN , ngày 30/06/2011 thì được tiếp
tục tham dự lại giải thưởng chất lượng quốc gia
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số
17/2011/TT-BKHCN , ngày 30/6/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về giải
thưởng chất lượng quốc gia.
- Thông tư số
07/2012/TT-BKHCN , ngày 02/4/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành sửa đổi,
bổ sung Khoản 2, Điều 7, Thông tư số 17/2011/TT-BKHCN , ngày 30/6/2011 của Bộ
Khoa học và Công nghệ Quy định về giải thưởng chất lượng quốc gia.
--------------------------------
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC III
MẪU BẢN ĐĂNG KÝ THAM DỰ GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 17 /2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
BẢN ĐĂNG KÝ THAM DỰ
GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA NĂM 20......
1. Tên tổ chức,
doanh nghiệp:
Tên giao dịch:
Tên tiếng Anh:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại:..............................................
Fax:
Email:.....................................................
Website:........
Mã số thuế:
Số tài khoản:
Tại Ngân hàng:
3. Họ và tên Tổng giám đốc/Giám đốc:
Điện thoại:...............................................;
di động:
Fax:........................................................
Email:
4. Họ và tên người liên hệ:
Chức vụ:.................................................
Đơn vị:
Điện thoại:...............................................;
di động:
Fax:........................................................
Email:
5. Lĩnh vực hoạt động chính:
6. Nếu tổ chức, doanh nghiệp trực
thuộc một tổ chức, doanh nghiệp khác, xin cung cấp các thông tin sau:
Tên tổ chức, doanh nghiệp mà đơn
vị trực thuộc:
Địa chỉ:
Điện
thoại:.............................................. Fax:
Email:.....................................................
Website:........
7. Số lượng nhân viên chính thức
trong 3 năm gần nhất, kể cả năm tham dự (có hợp đồng lao động từ 01
năm trở lên):
Năm
20..................
Năm
20..................
Năm 20..................
8. Các năm đạt Giải thưởng Chất lượng
Việt Nam / Giải thưởng Chất lượng Quốc gia:
9. Doanh thu trong 3 năm gần nhất,
kể cả năm tham dự:
Năm 20.................. triệu VNĐ
Năm 20..................
triệu VNĐ
Năm 20.................. triệu VNĐ
(ước tính của năm tham dự)
10. Các địa điểm sản xuất, kinh
doanh chính:
11. Các hệ thống quản lý đang áp
dụng:
ISO 9001 □ ISO
14001 □
ISO 22000 □
GMP
□
HACCP
□
ISO 17025 □
SA 8000 □
OHSAS 18001 □
Khác:
Chúng tôi cam
đoan những thông tin trên là hoàn toàn chính xác.
|
Ngày
tháng năm
TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND, ngày
/9/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
1
|
037311
|
Tiếp nhận hồ sơ công bố phù hợp
tiêu chuẩn (công bố hợp chuẩn); Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp chuẩn.
|
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về công bố hợp chuẩn, công
bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
|
2
|
037325
|
Tiếp nhận hồ sơ công bố phù hợp
quy chuẩn kỹ thuật (công bố hợp quy); Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp
quy.
|
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về công bố hợp chuẩn, công
bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
|
3
|
036293
|
Kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập
khẩu
|
Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN
ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định việc kiểm tra
nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa
học và Công nghệ.
|
|
|
|
|
|