|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1382/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Đào Quang Khải
|
Ngày ban hành:
|
07/11/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1382/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 07
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI; LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1758/QĐ-BLĐTBXH ngày 23/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục
hành chính nội bộ mới ban hành trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 401/TTr-SLĐTBXH ngày 25/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 04 thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành trong hệ thống hành
chính nhà nước lĩnh vực bảo trợ xã hội; lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc
chức năng quản lý của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh.
(Chi tiết theo Phụ
lục đính kèm)
Điều 2. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan công khai nội dung thủ tục hành chính nội bộ theo nội dung công bố tại Quyết
định trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh và Trang thông tin điện tử của đơn vị.
Thời hạn hoàn thành chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày ban hành Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND
các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP,
Cổng TTĐT; CV KGVX;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Quang Khải
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG CÁC CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI; LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1382/QĐ-UBND ngày 07/11/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Ninh)
PHẦN I. DANH MỤC
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Xét thăng hạng viên chức từ nhân viên công tác xã
hội lên Công tác xã hội viên
|
Bảo trợ xã hội
|
UBND tỉnh hoặc cơ quan quản lý đơn vị sư nghiệp
công lập;
|
2
|
Xét thăng hạng viên chức từ công tác xã hội viên
lên Công tác xã hội viên chính
|
Bảo trợ xã hội
|
UBND tỉnh hoặc cơ quan quản lý đơn vị sư nghiệp
công lập;
|
3
|
Xét thăng hạng viên chức từ quản học viên trung cấp
lên Quản học viên
|
Phòng, chống tệ nạn
xã hội
|
UBND tỉnh hoặc cơ quan quản lý đơn vị sư nghiệp
công lập;
|
4
|
Xét thăng hạng viên chức từ Quản học viên lên quản
học viên chính
|
Phòng, chống tệ nạn
xã hội
|
UBND tỉnh hoặc cơ quan quản lý Đơn vị sư nghiệp
công lập;
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1.Thủ tục Xét thăng hạng viên
chức từ Nhân viên công tác xã hội lên Công tác xã hội viên
1.Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Cử
viên chức tham dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập lập danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp, báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
quản lý viên chức xem xét, quyết định cử viên chức xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp, gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp theo quy định.
- Cơ quan, đơn vị cử viên chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tiêu chuẩn, điều kiện của
viên chức được cử xét thăng hạng và lưu trữ, quản lý hồ sơ đăng ký xét thăng
hạng của viên chức theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tổ chức xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp
(1) Phân công, phân cấp tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp và thẩm quyền quản lý, sử dụng viên chức của đơn vị sự
nghiệp công lập:
- Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Quyết định chỉ tiêu thăng hạng phù hợp với vị
trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt;
+ Chủ trì tổ chức hoặc phân cấp, ủy quyền việc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I trở xuống đối với viên chức làm
việc tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý, trừ trường hợp quy
định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 33 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa
đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.
- Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quy định
tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP:
+ Tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng
I xếp lương loại A3 theo phân cấp, ủy quyền;
+ Tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng
I xếp lương loại A2 và từ hạng II trở xuống đối với viên chức làm việc tại
đơn vị sự nghiệp công lập phù hợp với vị trí việc làm và cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt;
+ Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp, xếp
lương, nâng bậc lương (thường xuyên, trước thời hạn), phù hợp với thâm niên
vượt khung đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I trở xuống (bao
gồm cả chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương viên chức hạng A3) thuộc phạm
vi quản lý.
- Việc phân công, phân cấp tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội thực hiện theo quy định của cơ quan có thẩm
quyền của Đảng.
(2).Tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp:
Khi tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp,
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải
xây dựng “Đề án tổ chức xét thăng hạng”. Nội dung của Đề án quy định chi tiết
tại khoản 1 Điều 37 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ
- Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định
của pháp luật. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng xét thăng hạng được quy định chi
tiết tại khoản 1 Điều 38 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có
nhiệm vụ, quyền hạn sau:
+Thông báo kế hoạch, thời gian, nội quy, hình thức,
nội dung và địa điểm xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Thành lập các bộ phận tham mưu, giúp việc: Ban
thẩm định hồ sơ, Ban kiểm tra, sát hạch;
+ Tổ chức thu phí xét thăng hạng và sử dụng theo
quy định;
+ Báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp công nhận kết quả xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp;
+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp tự
giải thể khi hoàn thành nhiệm vụ.
- Không bố trí những người có quan hệ là cha, mẹ,
anh, chị, em ruột của người xét thăng hạng hoặc của bên vợ (chồng) của người
xét thăng hạng; vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi người xét thăng hạng hoặc
những người đang trong thời gian xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyến định
kỷ luật làm thành viên Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, thành
viên các bộ phận giúp việc của Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
(3). Nội dung, hình thức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp
Công chức, viên chức theo dõi công tác tham mưu tổ
chức bộ máy và cán bộ xem xét hồ sơ đề nghị xét thăng hạng theo tiêu chuẩn,
điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, và được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP đối với viên chức xét thăng hạng, và
Thông tư số 26/2022/TT-BLĐTBXH ngày 12/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động
-Thương binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp
lương viên chức chuyên ngành công tác xã hội.
- Hình thức: Thẩm định hồ sơ
Bước 3. Xác định viên chức trúng tuyển
trong kỳ xét thăng hạng
Viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng là
người đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 32 của Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020, và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
85/2023/NĐ-CP đối với viên chức xét thăng hạng, và Thông tư số
26/2022/TT-BLĐTBXH ngày 12/12/2022 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành công tác
xã hội, được Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hôi công nhận kết quả
trúng tuyển kỳ xét thăng hạng.
Trường hợp cơ quan, đơn vị có số lượng viên chức
dự xét thăng hạng nhiều hơn số chỉ tiêu thăng hạng đã được phê duyệt thì việc
xác định viên chức trúng tuyển xét thăng hạng thực hiện theo thứ tự ưu tiên
như sau:
+ Viên chức có thành tích cao hơn trong hoạt động
nghề nghiệp được cấp thẩm quyền công nhận;
+ Viên chức là nữ;
+ Viên chức là người dân tộc thiểu số;
+ Viên chức nhiều tuổi hơn (tính theo ngày,
tháng, năm sinh);
+ Viên chức có thời gian công tác nhiều hơn.
- Trường hợp không xác định được người trúng tuyển
trong kỳ xét thăng hạng viên chức thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có văn bản báo cáo với người đứng đầu cơ
quan, đơn vị quản lý viên chức và quyết định người trúng tuyển theo ý kiến của
người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức quyết định.
Bước 4. Thông báo kết quả xét thăng hạng
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có văn bản
báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết
quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có
Quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách
viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự kỳ xét thăng hạng;
đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông
tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng.
Bước 5. Bổ nhiệm và xếp lương đối với viên
chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng viên chức
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được
danh sách viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực
hiện bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức
trúng tuyển theo quy định.
- Trường hợp viên chức đã trúng tuyển trong kỳ
xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ luật hoặc bị
khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm và xếp
lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật mà
không bị kỷ luật hoặc hết thời hạn thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng
bậc lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Việc xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới bổ
nhiệm thực hiện theo quy định của pháp luật.
|
2. Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ
a1) Đối với viên chức được cử xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp từ Nhân viên công tác xã hội lên Công tác xã hội viên,
hồ sơ đăng ký gồm:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định, có xác
nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng
hạng của viên chức theo quy định;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng;
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức
danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu của hạng
mục chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì được sử dụng
thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
a2) Đối với cơ quan, tổ chức cử viên chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Nhân viên công tác xã hội lên Công tác xã
hội viên, hồ sơ gồm:
- Danh sách viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện
đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
- Quyết định cử viên chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4. Thời hạn giải quyết
|
35 ngày làm việc
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Viên chức; Cơ quan, đơn vị cử viên chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ nhân viên công tác xã hội lên công tác xã
hội viên
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- hoặc UBND tỉnh phân cấp, ủy quyền đến cơ quan
có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
- Đơn vị sự nghiệp công lập.
|
7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định hành chính
|
8. Phí, lệ phí
|
Theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày
28/10/2021 của Bộ Tài chính.
*Đối với xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
hạng I.
- Dưới 50 thí sinh: 1.400.000đ/thí sinh/lần.
- Từ 50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000đ/thí
sinh/lần.
- Từ 100 thí sinh trở lên: 1.320.000đ/thí sinh/lần.
*Đối với xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
hạng II, hạng III, hạng IV.
- Dưới 100 thí sinh: 700.000đ/thí sinh/lần.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000đ/thí
sinh/lần.
- Từ 500 thí sinh trở lên: 500.000đ/thí sinh/lần.
* Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi
|
9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không quy định
|
10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
|
Viên chức chuyên ngành công tác xã hội phải đáp ứng
tiêu chuẩn và yêu cầu sau:
(1)Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của
viên chức chuyên ngành công tác xã hội:
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; chấp hành
chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước;
- Đặt lợi ích của đối tượng là mục tiêu quan trọng
nhất trong hoạt động nghề nghiệp, có ý thức bảo vệ lâu dài và liên tục cho đối
tượng; tôn trọng đời tư, quyền tự quyết và quyền bảo mật của đối tượng; khuyến
khích, hỗ trợ đối tượng thực hiện những mục tiêu phù hợp.
- Không lợi dụng mối quan hệ nghề nghiệp để vụ lợi
cá nhân ảnh hưởng đến công tác trợ giúp đối tượng.
- Tôn trọng cởi mở, đoàn kết, đồng cảm và chia sẻ
với đồng nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp.
- Thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người
viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
- Thường xuyên học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ
công tác xã hội.
(2) Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và
yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng:
a) Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên
ngành công tác xã hội, xã hội học, tâm lý học, giáo dục đặc biệt hoặc các
chuyên ngành khoa học xã hội phù hợp với nhiệm vụ công tác xã hội.
Trường hợp tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác
phải có chứng chỉ hoặc chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xã hội
do cơ sở đào tạo hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp theo chương trình do
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng,
trung cấp, chứng chỉ sơ cấp ngạch công tác xã hội;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội.
(3) Có năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ để đảm
nhận chức danh nghề nghiệp hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện
giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp:
a) Có khả năng độc lập, thực hiện thao tác các kỹ
năng, nghiệp vụ công tác xã hội;
b) Có khả năng nắm bắt các lý thuyết và phương
pháp thực hành trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác xã hội phù hợp;
c) Có khả năng chủ trì, phối hợp với các tổ chức,
cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác xã hội; chịu trách nhiệm
cá nhân về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao;
d) Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ, phổ biến kinh
nghiệm và tham gia nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực công tác xã hội;
đ) Nhận biết nhu cầu trợ giúp của đối tượng và
xác định các biện pháp giải quyết;
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản,
sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác
ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
(4) Yêu cầu đối với viên chức xét thăng hạng từ
nhân viên công tác xã hội lên công tác xã hội viên:
Viên chức từ chức danh nghề nghiệp nhân viên công
tác xã hội lên chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên phải đáp ứng tiêu
chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP; Điều 5 Thông tư số 26/2022/TT-BLĐTBXH:
a) Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không
trong thời gian xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định
liên quan đến kỷ luật viên chức quy định tại Điều 56 Luật viên chức được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
cán bộ, công chức và viên chức.
b) Có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp
nhân viên công tác xã hội hoặc tương đương từ đủ 02 (hai) năm trở lên (không
kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ cao đẳng hoặc từ đủ 03 (ba)
năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ trung cấp.
Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có tối thiểu 01 năm (12 tháng)
đang giữ chức danh nhân viên công tác xã hội tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ
sơ đăng ký xét thăng hạng.
|
11.Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính
|
- Luật viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán
bộ, công chức, viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
- Thông tư số 26/2022/TT-BLĐTBXH ngày 12/12/2022
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mã số và tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội.
|
2. Xét
thăng hạng viên chức từ công tác xã hội viên lên Công tác xã hội viên chính
1.Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Cử
viên chức tham dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập lập danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp, báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
quản lý viên chức xem xét, quyết định cử viên chức xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp, gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp theo quy định.
- Cơ quan, đơn vị cử viên chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tiêu chuẩn, điều kiện của
viên chức được cử xét thăng hạng và lưu trữ, quản lý hồ sơ đăng ký xét thăng
hạng của viên chức theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tổ chức xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp
(1) Phân công, phân cấp tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp và thẩm quyền quản lý, sử dụng viên chức của đơn vị sự
nghiệp công lập:
- Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Quyết định chỉ tiêu thăng hạng phù hợp với vị
trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt;
+ Chủ trì tổ chức hoặc phân cấp,
ủy quyền việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I trở xuống đối với
viên chức làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý, trừ
trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 33 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.
- Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quy định
tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020:
+ Tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng
I xếp lương loại A3 theo phân cấp, ủy quyền;
+ Tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng
I xếp lương A2 và từ hạng II trở xuống đối với viên chức làm việc tại đơn vị
sự nghiệp công lập phù hợp với vị trí việc làm và cơ cấu viên chức chức danh
nghề nghiệp đã được phê duyệt;
+ Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp, xếp
lương, nâng bậc lương (thường xuyên, trước hạn), phụ cấp thâm niên vượt khung
đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I trở xuống (bao gồm cả chức
danh nghề nghiệp hạng I xếp lương viên chức loại A3) thuộc phạm vi quản lý.
- Việc phân công, phân cấp tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội thực hiện theo quy định của cơ quan có thẩm
quyền của Đảng.
(2)Tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp:
Khi tổ chức xét thăng hạng viên chức ở cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải xây dựng
Đề án tổ chức xét thăng hạng. Nội dung của Đề án xét thăng hạng được quy định
chi tiết tại khoản 1 Điều 37 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020.
- Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định
của pháp luật. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng xét thăng hạng được quy định cụ thể
chi tiết tại khoản 1 Điều 38 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP. Hội đồng xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
+ Thông báo kế hoạch, thời gian, nội quy, hình thức,
nội dung và địa điểm xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Thành lập các bộ phận tham mưu, giúp việc: Ban
thẩm định hồ sơ, Ban kiểm tra, sát hạch;
+ Tổ chức thu phí xét thăng hạng và sử dụng theo
quy định;
+ Báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp công nhận kết quả xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp;
+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp tự
giải thể khi hoàn thành nhiệm vụ.
- Không bố trí những người có quan hệ là cha, mẹ,
anh, chị, em ruột của người xét thăng hạng hoặc của bên vợ (chồng) của người
xét thăng hạng; vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi người xét thăng hạng hoặc
những người đang trong thời gian xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định
kỷ luật làm thành viên Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, thành
viên các bộ phận giúp việc của Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
(3) Nội dung, hình thức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp
Công chức, viên chức theo dõi công tác tham mưu tổ
chức bộ máy và cán bộ xem xét hồ sơ đề nghị xét thăng hạng theo tiêu chuẩn,
điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, và được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP đối với viên chức xét thăng hạng, và
Thông tư số 26/2022/TT-BLĐTBXH ngày 12/12/2022 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH quy định
mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành
công tác xã hội.
- Hình thức: Thẩm định thông qua hồ sơ
Bước 3. Xác định viên chức trúng tuyển
trong kỳ xét thăng hạng
Viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng là
người đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 32 của Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020, và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
85/2023/NĐ-CP đối với viên chức xét thăng hạng, và Thông tư số
26/2022/TT-BLĐTBXH ngày 12/12/2022 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành công tác
xã hội, được Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hôi công nhận kết quả
trúng tuyển kỳ xét thăng hạng.
- Trường hợp cơ quan, đơn vị có số lượng viên chức
dự xét thăng hạng nhiều hơn số chỉ tiêu thăng hạng đã được phê duyệt thì việc
xác định viên chức trúng tuyển xét thăng hạng thực hiện theo thứ tự ưu tiên
sau:
+ Viên chức có thành tích cao hơn trong hoạt động
nghề nghiệp được cấp thẩm quyền công nhận;
+ Viên chức là nữ giới;
+ Viên chức là người dân tộc thiểu số;
+ Viên chức nhiều tuổi hơn (tính theo ngày,
tháng, năm sinh);
+ Viên chức có thời gian công tác nhiều hơn.
- Trường hợp không xác định được người trúng tuyển
trong kỳ xét thăng hạng viên chức thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có văn bản báo cáo với người đứng đầu cơ
quan, đơn vị quản lý viên chức và quyết định người trúng tuyển theo ý kiến của
người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức.
Bước 4. Thông báo kết quả xét thăng hạng
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có văn bản
báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết
quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có
Quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách
viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự kỳ xét thăng hạng;
đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông
tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng.
Bước 5. Bổ nhiệm và xếp lương đối với viên
chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng viên chức
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được danh
sách viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện
việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức
trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp viên chức đã trúng tuyển trong kỳ xét
thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ luật hoặc bị khởi
tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm và xếp lương ở
chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật mà không bị
kỷ luật hoặc hết thời hạn thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi có quyết định
của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử
thì căn cứ vào cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt
tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền quyết định bổ
nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển trong
kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng lương mới, thời gian
xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc lương (nếu có)
thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Việc xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới bổ
nhiệm thực hiện theo quy định của pháp luật.
|
2. Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ
a1) Đối với viên chức được cử xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp từ Công tác xã hội viên lên Công tác xã hội viên chính,
hồ sơ đăng ký gồm:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện
hành, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng
hạng của viên chức theo quy định;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu của hạng mục
chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì được sử dụng
thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
-Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
a2) Đối với cơ quan, tổ chức cử viên chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Công tác xã hội viên lên Công tác xã hội
viên chính hồ sơ gồm:
- Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện
đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
- Quyết định cử viên chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết:
|
35 ngày làm việc
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Viên chức; cơ quan, đơn vị cử viên chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Công tác xã hội viên lên Công tác xã hội
viên chính
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc được Ủy ban nhân dân tỉnh
phân cấp, ủy quyền cho cơ quan, tổ chức quản lý đơn vị sự nghiệp công lập
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; đơn vị sự nghiệp công lập.
|
7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định Hành chính
|
8. Phí, lệ phí (nếu có):
|
Theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày
28/10/2021 của Bộ Tài chính.
*Đối với xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
hạng I.
- Dưới 50 thí sinh: 1.400.000đ/thí sinh/lần.
- Từ 50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000đ/thí
sinh/lần.
- Từ 100 thí sinh trở lên: 1.320.000đ/thí sinh/lần.
*Đối với xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
hạng II, hạng III, hạng IV.
- Dưới 100 thí sinh: 700.000đ/thí sinh/lần.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000đ/thí
sinh/lần.
- Từ 500 thí sinh trở lên: 500.000đ/thí sinh/lần.
* Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi
|
9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không quy định
|
10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
|
Viên chức chuyên ngành công tác xã hội phải đáp ứng
tiêu chuẩn và yêu cầu sau:
(1)Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của
viên chức chuyên ngành công tác xã hội như sau:
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; chấp hành
chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
- Đặt lợi ích của đối tượng là mục tiêu quan trọng
nhất trong hoạt động nghề nghiệp, có ý thức bảo vệ lâu dài và liên tục cho đối
tượng; tôn trọng đời tư, quyền tự quyết và quyền bảo mật của đối tượng; khuyến
khích, hỗ trợ đối tượng thực hiện những mục tiêu phù hợp.
- Không lợi dụng mối quan hệ nghề nghiệp để vụ lợi
cá nhân ảnh hưởng đến công tác trợ giúp đối tượng.
- Tôn trọng cởi mở, đoàn kết, đồng cảm và chia sẻ
với đồng nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp.
- Thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người
viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
- Thường xuyên học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ
công tác xã hội.
(2) Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và
yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng:
a) Tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc các chuyên
ngành công tác xã hội, xã hội học, tâm lý học, giáo dục đặc biệt hoặc các
chuyên ngành khoa học xã hội phù hợp với nhiệm vụ công tác xã hội.
Trường hợp tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác
phải có chứng chỉ hoặc chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xã hội
do cơ sở đào tạo hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp theo chương trình do
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng,
trung cấp, chứng chỉ sơ cấp ngạch công tác xã hội;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội.
(3) Có năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ để đảm
nhận chức danh nghề nghiệp hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện
giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp:
a) Có khả năng chủ trì tổ chức, chỉ đạo và thực
hiện các hoạt động nghiệp vụ công tác xã hội;
b) Có năng lực tổ chức phối hợp hiệu quả với các
cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về
công tác xã hội;
c) Có khả năng phân tích, tổng hợp, khái quát các
hoạt động liên quan đến nghiệp vụ chuyên môn để có những giải pháp nâng cao
hiệu quả triển khai thực hiện các hoạt động công tác xã hội; d) Có khả năng
hướng dẫn nghiệp vụ công tác xã hội phù hợp với chuyên môn được đào tạo;
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản,
sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác
ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
(4) Yêu cầu đối với viên chức xét thăng hạng từ
Công tác xã hội viên lên Công tác xã hội viên chính:
a) Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không
trong thời gian xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định
liên quan đến kỷ luật viên chức quy định tại Điều 56 Luật viên chức được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
cán bộ, công chức và viên chức.
b) Có thời gian công tác giữ chức danh công tác
xã hội viên hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian
tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01
năm (12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên tính đến
ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký xét thăng hạng.
c) Đáp ứng một trong các điều kiện sau đây: Chủ
trì hoặc tham gia ít nhất 01(một) công trình nghiên cứu về lĩnh vực công tác
xã hội hoặc lĩnh vực có liên quan như xây dựng dự án, đề án, chuyên đề hoặc đề
tài, chương trình nghiên cứu khoa học, văn bản quy phạm pháp luật, sáng kiến
trong lĩnh vực an sinh xã hội từ cấp cơ sở trở lên đã được cấp có thẩm quyền
ban hành, nghiệm thu hoặc phê duyệt; tác giả của bài báo khoa học về công tác
xã hội đã công bố trên tạp chí khoa học được tính điểm; tham gia biên soạn
sách về lĩnh vực công tác xã hội và các lĩnh vực có liên quan đã được xuất bản;
có bằng của Chủ tịch UBND cấp tỉnh trở lên hoặc bằng khen của Bộ trưởng về
thành tích trong công tác xã hội
|
11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính
|
- Luật viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán
bộ, công chức, viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
- Thông tư số 26/2022/TT-BLĐTBXH ngày 12/12/2022
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mã số và tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội.
|
3. Xét
thăng hạng chức danh viên chức từ Quản học viên trung cấp lên Quản học viên.
1.Trình tự thực hiện, gồm 05 bước
|
Bước 1. Cử
viên chức tham dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập lập danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp, báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
quản lý viên chức xem xét, quyết định cử viên chức xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp, gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp theo quy định.
- Cơ quan, đơn vị cử viên chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tiêu chuẩn, điều kiện của
viên chức được cử xét thăng hạng và lưu trữ, quản lý hồ sơ đăng ký xét thăng
hạng của viên chức theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tổ chức xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp
1.Về phân công, phân cấp tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp và thẩm quyền quản lý, sử dụng viên chức của đơn vị sự
nghiệp công lập:
- Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Quyết định chỉ tiêu thăng hạng phù hợp với vị
trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt;
+ Chủ trì tổ chức hoặc phân cấp,
ủy quyền việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I trở xuống đối với
viên chức làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý, trừ
trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 33 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.
- Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quy định
tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020:
+ Tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng
I xếp lương loại A3 theo phân cấp, ủy quyền;
+ Tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng
I xếp lương A2 và từ hạng II trở xuống đối với viên chức làm việc tại đơn vị
sự nghiệp công lập phù hợp với vị trí việc làm và cơ cấu viên chức chức danh
nghề nghiệp đã được phê duyệt;
+ Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp, xếp
lương, nâng bậc lương (thường xuyên, trước hạn), phụ cấp thâm niên vượt khung
đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I trở xuống (bao gồm cả chức
danh nghề nghiệp hạng I xếp lương viên chức loại A3) thuộc phạm vi quản lý.
-Việc phân công, phân cấp tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội thực hiện theo quy định của cơ quan có thẩm
quyền của Đảng.
(2)Tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp:
Khi tổ chức xét thăng hạng viên chức ở cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải xây dựng
Đề án tổ chức xét thăng hạng. Nội dung của Đề án xét thăng hạng được quy định
chi tiết tại khoản 1 Điều 37 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020.
- Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định
của pháp luật. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng xét thăng hạng được quy định cụ thể
chi tiết tại khoản 1 Điều 38 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP. Hội đồng xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
+Thông báo kế hoạch, thời gian, nội quy, hình thức,
nội dung và địa điểm xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Thành lập các bộ phận tham mưu, giúp việc: Ban
thẩm định hồ sơ, Ban kiểm tra, sát hạch;
+ Tổ chức thu phí xét thăng hạng và sử dụng theo
quy định;
+ Báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp công nhận kết quả xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp;
+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp tự
giải thể khi hoàn thành nhiệm vụ.
- Không bố trí những người có quan hệ là cha, mẹ,
anh, chị, em ruột của người xét thăng hạng hoặc của bên vợ (chồng) của người
xét thăng hạng; vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi người xét thăng hạng hoặc
những người đang trong thời gian xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyến định
kỷ luật làm thành viên Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, thành
viên các bộ phận giúp việc của Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
(3) Nội dung, hình thức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp
Công chức, viên chức theo dõi công tác tham mưu tổ
chức bộ máy và cán bộ xem xét hồ sơ đề nghị xét thăng hạng theo tiêu chuẩn,
điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, và được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP đối với viên chức xét thăng hạng, và
Thông tư số 26/2022/TT-BLĐTBXH ngày 12/12/2022 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH quy định
mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành
công tác xã hội.
- Hình thức: Thẩm định thông qua hồ sơ
Bước 3. Xác định viên chức trúng tuyển
trong kỳ xét thăng hạng
- Viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng
là người đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 32 của Nghị
định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020, và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 85/2023/NĐ-CP đối với viên chức xét thăng hạng, và Thông tư số
29/2022/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2022 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH hướng dẫn việc
thành lập, giải thể; tổ chức hoạt động, khung danh mục vị trí việc làm và định
mức số người làm việc; nội quy, quy chế; mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản học viên; trang phục của viên chức,
người lao động tai cơ sở cai nghiện ma túy công lập, được người đứng đầu cơ
quan, tổ chức xét thăng hạn công nhận kết quả trúng tuyển kỳ xét thăng hạng.
- Trường hợp có 02 người trở lên bằng nhau ở chỉ
tiêu cuối cùng thì việc xác định người trúng tuyển được thực hiện theo thứ tự
ưu tiên sau:
+ Viên chức có thành tích khen thưởng của cấp thẩm
quyền cao hơn;
+ Viên chức là nữ giới;
+ Viên chức là người dân tộc thiểu số;
+ Viên chức nhiều tuổi hơn (tính theo ngày,
tháng, năm sinh);
+ Viên chức có thời gian công tác nhiều hơn.
- Trường hợp không xác định được người trúng tuyển
trong kỳ xét thăng hạng viên chức thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có văn bản báo cáo với người đứng đầu cơ
quan, đơn vị quản lý viên chức và quyết định người trúng tuyển theo ý kiến của
người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức
Bước 4. Thông báo kết quả xét thăng hạng
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có văn bản
báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết
quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi có
Quyết định phê duyệt kết quả xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức
trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có người dự kỳ xét thăng hạng; đồng thời
thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử
của cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng.
Bước 5. Bổ nhiệm và xếp lương đối với viên
chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được danh
sách viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trung tuyển theo
quy định.
- Trường hợp viên chức đã trúng tuyển trong kỳ
xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ luật hoặc bị
khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm và xếp
lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển.
Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật mà không bị kỷ luật
hoặc hết thời hạn thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi có quyết định của
cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử
thì căn cứ vào cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt
tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền quyết định bổ
nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trung tuyển trong
kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng lương mới, thời gian
xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc lương (nếu có) thực
hiện theo quy định của pháp luật.
- Việc xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới bổ
nhiệm thực hiện theo quy định của pháp luật.
|
2. Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ
a1) Đối với viên chức được cử xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp từ Quản học viên trung cấp lên Quản học viên, hồ sơ
đăng ký gồm:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện
hành được lập trước thời hạn nộp hồ sơ, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng
viên chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng
hạng của viên chức theo quy định;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng;
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu của hạng mục
chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì được sử dụng
thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
a2) Đối với cơ quan, tổ chức cử viên chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Quản học viên trung cấp lên Quản học
viên, hồ sơ gồm:
- Danh sách viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện
đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Quyết định cử viên chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết:
|
35 ngày làm việc
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Viên chức; cơ quan, đơn vị cử viên chức xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp từ quản học viên trung cấp lên quản học viên
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- hoặc được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp, ủy quyền
cho cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh;
- Đơn vị sự nghiệp công lập.
|
7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định Hành chính
|
8. Phí, lệ phí (nếu có):
|
Theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày
28/10/2021 của Bộ Tài chính. quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
*Đối với xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
hạng I.
- Dưới 50 thí sinh: 1.400.000đ/thí sinh/lần.
- Từ 50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000đ/thí
sinh/lần.
- Từ 100 thí sinh trở lên: 1.320.000đ/thí sinh/lần.
*Đối với xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
hạng II, hạng III, hạng IV.
- Dưới 100 thí sinh: 700.000đ/thí sinh/lần.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000đ/thí
sinh/lần.
- Từ 500 thí sinh trở lên: 500.000đ/thí sinh/lần.
* Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi
|
9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không quy định
|
10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
|
Viên chức dự xét thăng hạng từ Quản học viên
trung cấp lên Quản học viên đáp ứng yêu cầu, điều kiện và tiêu chuẩn sau:
(1) Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt;
không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định
liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của Pháp luật.
(2) Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp:
a) Tâm huyết với công việc, tôn trọng, cởi mở,
đoàn kết, đồng cảm và chia sẻ với đồng nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp;
luôn thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người viên chức trong hoạt động
nghề nghiệp; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người cai nghiện,
đồng nghiệp và cộng đồng.
b)Tận tụy với công việc, đặt việc tư vấn, giáo dục,
giúp đỡ người cai nghiện thay đổi hành vi, nhân cách, cai nghiện và hòa nhập
cộng đồng là mục tiêu quan trọng nhất trong hoạt động nghề nghiệp; tôn trọng,
khuyến khích, hỗ trợ người cai nghiện; không lợi dụng mối quan hệ nghề nghiệp
để vụ lợi cá nhân ảnh hưởng đến việc cai nghiện của người cai nghiện ma túy.
c) Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ về cai nghiện ma túy; thực hiện đúng nội quy, quy chế của cơ sở
cai nghiện, của ngành.
(3) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành luật, kinh tế, tâm lý, khoa học xã hội nhân văn, sư phạm;
b) Có chứng chỉ hoặc chứng nhận đào tạo bồi dưỡng
kiến thức cơ bản về tư vấn, điều trị, cai nghiện ma túy do cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền cấp theo khung chương trình do Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội ban hành.
(4) Tiêu chuẩn và năng lực, chuyên
môn, nghiệp vụ:
a) Có khả năng độc lập, thực hiện thao tác các
phương pháp, nghiệp vụ quản học viên cai nghiện ma túy;
b) Có khả năng nắm bắt lý thuyết và phương pháp
thực hành trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác quản học viên;
c) Có khả năng chủ trì, phối hợp với các tổ chức,
cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác quản học viên, chịu
trách nhiệm cá nhân về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao;
d) Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ, phổ biến kinh
nghiệm và tham gia nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực quản học viên;
(5) Có thời gian công tác giữ chức danh
nghề nghiệp quản học viên và tương đương từ đủ 03 (ba) năm trở lên (không kể
thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian giữ ngạch công chức hoặc
chức danh nghề nghiệp viên chức tương đương với chức danh quản học viên trung
cấp thì thời gian hiện giữ chức danh nghề nghiệp quản học viên trung cấp tối
thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự
xét thăng hạng.
|
11.Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính
|
- Luật viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán
bộ, công chức, viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
- Thông tư số 29/2022/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2022
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc thành lập,
giải thể; tổ chức hoạt động, khung danh mục vị trí việc làm và định mức số
người làm việc; nội quy, quy chế; mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối
với viên chức chuyên ngành quản học viên;
|
4. Xét
thăng hạng viên chức từ Quản học viên lên quản học viên chính
1.Trình tự thực hiện, gồm 05 bước
|
Bước 1. Cử
viên chức tham dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập lập danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp, báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
quản lý viên chức xem xét, quyết định cử viên chức xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp, gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp theo quy định.
- Cơ quan, đơn vị cử viên chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tiêu chuẩn, điều kiện của
viên chức được cử xét thăng hạng và lưu trữ, quản lý hồ sơ đăng ký xét thăng
hạng của viên chức theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tổ chức xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp
(1) Phân công, phân cấp tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp và thẩm quyền quản lý, sử dụng viên chức của đơn vị sự
nghiệp công lập:
- Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Quyết định chỉ tiêu thăng hạng phù hợp với vị
trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt;
+ Chủ trì tổ chức hoặc phân cấp,
ủy quyền việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I trở xuống đối với
viên chức làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý, trừ
trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 33 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.
- Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quy định
tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020:
+ Tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng
I xếp lương loại A3 theo phân cấp, ủy quyền;
+ Tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng
I xếp lương A2 và từ hạng II trở xuống đối với viên chức làm việc tại đơn vị
sự nghiệp công lập phù hợp với vị trí việc làm và cơ cấu viên chức chức danh
nghề nghiệp đã được phê duyệt;
+ Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp, xếp
lương, nâng bậc lương (thường xuyên, trước hạn), phụ cấp thâm niên vượt khung
đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I trở xuống (bao gồm cả chức
danh nghề nghiệp hạng I xếp lương viên chức loại A3) thuộc phạm vi quản lý.
- Việc phân công, phân cấp tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội thực hiện theo quy định của cơ quan có thẩm
quyền của Đảng.
(2)Tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp:
Khi tổ chức xét thăng hạng viên chức ở cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải xây dựng
Đề án tổ chức xét thăng hạng. Nội dung của Đề án xét thăng hạng được quy định
chi tiết tại khoản 1 Điều 37 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020.
- Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định
của pháp luật. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng xét thăng hạng được quy định cụ thể
chi tiết tại khoản 1 Điều 38 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP. Hội đồng xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
+Thông báo kế hoạch, thời gian, nội quy, hình thức,
nội dung và địa điểm xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Thành lập các bộ phận tham mưu, giúp việc: Ban
thẩm định hồ sơ, Ban kiểm tra, sát hạch;
+ Tổ chức thu phí xét thăng hạng và sử dụng theo
quy định;
+ Báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp công nhận kết quả xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp;
+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp tự
giải thể khi hoàn thành nhiệm vụ.
- Không bố trí những người có quan hệ là cha, mẹ,
anh, chị, em ruột của người xét thăng hạng hoặc của bên vợ (chồng) của người
xét thăng hạng; vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi người xét thăng hạng hoặc
những người đang trong thời gian xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyến định
kỷ luật làm thành viên Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, thành
viên các bộ phận giúp việc của Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
(3) Nội dung, hình thức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp
Công chức, viên chức theo dõi công tác tham mưu tổ
chức bộ máy và cán bộ xem xét hồ sơ đề nghị xét thăng hạng theo tiêu chuẩn,
điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, và được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP đối với viên chức xét thăng hạng, và
Thông tư số 29/2022/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2022 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH hướng
dẫn việc thành lập, giải thể; tổ chức hoạt động, khung danh mục vị trí việc
làm và định mức số người làm việc; nội quy, quy chế; mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản học viên; trang phục của
viên chức, người lao động tai cơ sở cai nghiện ma túy công lập
-Hình thức: Thẩm định thông qua hồ sơ
Bước 3. Xác định viên chức trúng tuyển
trong kỳ xét thăng hạng
- Viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng
là người đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 32 của Nghị
định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020, và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 85/2023/NĐ-CP đối với viên chức xét thăng hạng, và Thông tư số
29/2022/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2022 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH hướng dẫn việc
thành lập, giải thể; tổ chức hoạt động, khung danh mục vị trí việc làm và định
mức số người làm việc; nội quy, quy chế; mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản học viên; trang phục của viên chức,
người lao động tai cơ sở cai nghiện ma túy công lập, được người đứng đầu cơ
quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng công nhận kết quả trúng tuyển kỳ xét
thăng hạng.
- Trường hợp có 02 người trở lên bằng nhau ở chỉ
tiêu cuối cùng thì việc xác định người trúng tuyển được thực hiện theo thứ tự
ưu tiên sau:
+ Viên chức có thành tích khen thưởng của cấp thẩm
quyền cao hơn;
+ Viên chức là nữ giới;
+ Viên chức là người dân tộc thiểu số;
+ Viên chức nhiều tuổi hơn (tính theo ngày,
tháng, năm sinh);
+ Viên chức có thời gian công tác nhiều hơn.
Nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì
người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
có văn bản trao đổi với người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức và
quyết định người trúng tuyển theo ý kiến của người đứng đầu cơ quan, đơn vị
quản lý viên chức.
Bước 4. Thông báo kết quả xét thăng hạng
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có văn bản
báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết
quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi có
Quyết định phê duyệt kết quả xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức
trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời
thông báo công khai trên cổng thông tin hoặc trang thông tin điện tử của cơ
quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng.
Bước 5. Bổ nhiệm và xếp lương đối với viên
chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được
danh sách viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực
hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức
trúng tuyển theo quy định.
- Trường hợp viên chức đã trúng tuyển trong kỳ
xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ luật hoặc bị
khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm và xếp
lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật mà
không bị kỷ luật hoặc hết thời hạn thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
trung tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng
bậc lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Việc xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới bổ
nhiệm thực hiện theo quy định của pháp luật.
|
2. Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ
a1) Đối với viên chức được cử xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp từ Quản học viên lên Quản học viên chính, hồ sơ đăng ký
gồm:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện
hành được lập trước thời hạn nộp hồ sơ, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng
viên chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sử dụng viên chức hoặc người đứng đầu quản lý đơn vị về tiêu chuẩn, điều kiện
đăng ký xét thăng hạng của viên chức theo quy định;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng;
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức
danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu của hạng
mục chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì được sử dụng
thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
a2) Đối với cơ quan, tổ chức cử viên chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Quản học viên lên Quản học viên chính, hồ
sơ gồm:
- Danh sách viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện
đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Quyết định cử viên chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết:
|
35 ngày làm việc
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Viên chức; cơ quan, đơn vị cử viên chức xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp từ quản học viên lên quản học viên chính
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc được Ủy ban nhân dân tỉnh
phân cấp, ủy quyền cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; đơn vị sự nghiệp công lập
|
7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định hành chính
|
8. Phí, lệ phí (nếu có):
|
Theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày
28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
*Đối với xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
hạng I.
- Dưới 50 thí sinh: 1.400.000đ/thí sinh/lần.
- Từ 50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000đ/thí
sinh/lần.
- Từ 100 thí sinh trở lên: 1.320.000đ/thí sinh/lần.
*Đối với xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
hạng II, hạng III, hạng IV.
- Dưới 100 thí sinh: 700.000đ/thí sinh/lần.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000đ/thí
sinh/lần.
- Từ 500 thí sinh trở lên: 500.000đ/thí sinh/lần.
* Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi
|
9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không quy định
|
10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
|
Viên chức dự xét thăng hạng từ Quản học viên
trung cấp lên Quản học viên đáp ứng yêu cầu, điều kiện và tiêu chuẩn sau:
(1) Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt;
không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định
liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của Pháp luật.
(2) Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp:
a) Tâm huyết với công việc, tôn trọng, cởi mở,
đoàn kết, đồng cảm và chia sẻ với đồng nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp;
luôn thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người viên chức trong hoạt động
nghề nghiệp; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người cai nghiện,
đồng nghiệp và cộng đồng.
b) Tận tụy với công việc, đặt việc tư vấn, giáo dục,
giúp đỡ người cai nghiện thay đổi hành vi, nhân cách, cai nghiện và hòa nhập
cộng đồng là mục tiêu quan trọng nhất trong hoạt động nghề nghiệp; tôn trọng,
khuyến khích, hỗ trợ người cai nghiện; không lợi dụng mối quan hệ nghề nghiệp
để vụ lợi cá nhân ảnh hưởng đến việc cai nghiện của người cai nghiện ma túy.
c) Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ về cai nghiện ma túy; thực hiện đúng nội quy, quy chế của cơ sở
cai nghiện, của ngành.
(3) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành luật, kinh tế, tâm lý, khoa học xã hội, nhân văn, sư phạm;
b) Có chứng chỉ hoặc chứng nhận đào tạo bồi dưỡng
kiến thức cơ bản về tư vấn, điều trị, cai nghiện ma túy do cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền cấp theo khung chương trình do Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội ban hành.
(4) Tiêu chuẩn và năng lực, chuyên
môn, nghiệp vụ:
a) Có khả năng độc lập, thực hiện thao tác các
phương pháp, nghiệp vụ quản học viên cai nghiện ma túy;
b) Có khả năng làm việc nhóm trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ về công tác quản học viên;
c) Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ, phổ biến kinh
nghiệm trong lĩnh vực quản học viên;
d) Có kỹ năng phối hợp với các tổ chức, cá nhân
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao về công tác quản học viên.
(5) Có ít nhất 01 công trình nghiên cứu về
lĩnh vực cai nghiện ma túy hoặc các lĩnh vực có liên quan: Chủ trì Đề án, đề
tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh trở lên về công tác cai nghiện ma túy được cấp
có thẩm quyền nghiệm thu và đánh giá đạt yêu cầu; tác giả của bài báo khoa học
về cai nghiện ma túy đã công bố trên tạp chí khoa học được tính điểm; tác giả
của sáng kiến về lĩnh vực cai nghiện ma túy áp dụng có hiệu quả vào hoạt động
của cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền công nhận; biên soạn sách về lĩnh
vực cai nghiện ma túy và các lĩnh vực có liên quan đã được xuất bản;
Có Bằng khen của Chủ tịch UBND cấp tỉnh trở lên về
thành tích trong công tác cai nghiện ma túy.
|
11.Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính
|
- Luật viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán
bộ, công chức, viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
- Thông tư số 29/2022/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2022
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc thành lập,
giải thể; tổ chức hoạt động, khung danh mục vị trí việc làm và định mức số
người làm việc; nội quy, quy chế; mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối
với viên chức chuyên ngành quản học viên.
|
Quyết định 1382/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ mới trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực bảo trợ xã hội; lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1382/QĐ-UBND ngày 07/11/2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ mới trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực bảo trợ xã hội; lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh
495
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|