BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1378/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 06 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về
kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC
ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân,
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thuế thu nhập cá nhân;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế và Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này hai (02) thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực Quản lý thuế thu nhập cá nhân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/10/2013.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Tài
chính, Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê Tài
chính và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./
Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Như Điều 3;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1378/QĐ-BTC
ngày 13 tháng 06 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài Chính)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài Chính
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
|
A.Thủ tục hành chính cấp Cục Thuế
|
1
|
BTC-044399-TT
|
Đăng ký người phụ thuộc (NPT) giảm trừ gia cảnh đối
với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công
|
Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ
Tài chính
|
Thuế
|
Cục Thuế
|
B. Thủ tục hành chính cấp Chi Cục Thuế
|
1
|
BTC-08524-TT
|
Đăng ký người phụ thuộc (NPT) giảm trừ gia cảnh đối
với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công; cá nhân, nhóm cá nhân có
thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai và theo phương pháp
khoán
|
Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ
Tài chính
|
Thuế
|
Chi cục Thuế
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH
A. Thủ tục hành chính cấp Cục
Thuế
I. Lĩnh vực Thuế
1. Đăng ký người phụ thuộc (NPT) giảm trừ gia cảnh
đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đăng ký NPT
(1.1) Đăng ký NPT lần đầu
+ Hồ sơ:
Cá nhân lập mẫu Đăng ký NPT theo mẫu ban hành kèm
theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế để tính giảm trừ gia cảnh trong suốt
thời gian tính giảm trừ gia cảnh.
+ Địa điểm:
Cá nhân nộp mẫu Đăng ký NPT cho tổ chức, cá nhân trả
thu nhập (nếu cá nhân nộp thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập) hoặc cho cơ
quan Thuế (nếu cá nhân trực tiếp khai thuế với cơ quan Thuế).
+ Thời hạn:
++ Trường hợp
cá nhân nộp thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì cá nhân nộp mẫu Đăng ký
NPT chậm nhất là trước thời hạn khai thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập
theo quy định của Luật Quản lý Thuế. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập lưu giữ một
(01) mẫu Đăng ký và nộp một (01) mẫu Đăng ký cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý
cùng thời điểm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân của kỳ khai thuế đó
theo quy định của Luật quản lý thuế.
++ Trường hợp
cá nhân trực tiếp khai thuế với cơ quan Thuế thì cá nhân nộp mẫu Đăng ký NPT
cho cơ quan Thuế trực tiếp quản lý cùng thời điểm nộp tờ khai thuế thu nhập
cá nhân của kỳ khai thuế đó theo quy định của Luật Quản lý thuế.
(1.2) Đăng ký khi có thay đổi NPT
Trường hợp
trong thời gian tính giảm trừ gia cảnh, cá nhân có thay đổi (tăng/giảm) về NPT
thì cá nhân đăng ký NPT như lần đầu (bước 1.1).
(1.3) Đăng ký NPT khi thay đổi nơi làm việc
Trường hợp
trong thời gian tính giảm trừ gia cảnh, cá nhân có thay đổi nơi làm việc thì cá
nhân đăng ký NPT như lần đầu (bước 1.1).
(1.4) Đăng ký NPT khi quyết toán
+ Hồ sơ:
Trường hợp
trong năm cá nhân chưa đăng ký NPT để tính giảm trừ gia cảnh thì cá nhân được
xác định NPT theo thực tế phát sinh và lập mẫu Đăng ký NPT như bước (1.1)
khi nộp hồ sơ quyết toán thuế.
+ Địa điểm:
++ Cá nhân ủy
quyền quyết toán thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp mẫu Đăng ký NPT cho
tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
++ Cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan
thuế thì nộp mẫu Đăng ký NPT cho cơ quan thuế cùng với hồ sơ quyết toán thuế
TNCN.
+ Thời hạn:
++ Trường hợp cá nhân ủy
quyền quyết toán thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì cá nhân nộp mẫu
Đăng ký NPT khi quyết toán cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập chậm nhất là trước
thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp hồ sơ quyết toán. Tổ chức, cá nhân
trả thu nhập lưu giữ một (01) mẫu Đăng ký NPT và nộp một (01) mẫu Đăng ký NPT
cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý cùng hồ sơ quyết toán thuế TNCN theo quy định
của Luật Quản lý thuế, chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
++ Trường hợp cá nhân trực tiếp quyết toán thuế
với cơ quan Thuế thì cá nhân nộp mẫu Đăng ký
NPT khi quyết toán cho cơ quan Thuế cùng với hồ sơ quyết toán thuế TNCN theo quy định của Luật Quản lý thuế, chậm nhất
là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm
dương lịch.
Riêng đối với người phụ thuộc khác (ví dụ: anh,
chị, em ruột; ông, bà nội ngoại; cô, dì...) theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm
d, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính
thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm tính
thuế.
Bước 2: Nộp hồ sơ chứng minh NPT
(2.1) Nộp hồ sơ chứng minh NPT lần đầu
+ Hồ sơ:
Cá nhân lập hồ sơ chứng minh NPT theo hướng dẫn tại
điểm g, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài
chính.
+ Địa điểm:
Cá nhân nộp hồ sơ chứng minh NPT tại nơi nộp mẫu
Đăng ký NPT.
+ Thời hạn:
Cá nhân nộp hồ sơ chứng minh NPT trong vòng 03
tháng kể từ ngày nộp tờ khai đăng ký NPT.
(2.2) Nộp hồ sơ chứng minh NPT khi có thay đổi
NPT
Trong thời gian giảm trừ gia cảnh, cá nhân có phát
sinh tăng hoặc giảm NPT thì cá nhân thực hiện nộp hồ sơ chứng minh NPT như lần
đầu (bước 2.1).
(2.3) Nộp hồ sơ chứng minh NPT khi thay đổi nơi
làm việc
Trong thời gian giảm trừ gia cảnh, cá nhân có
thay đổi nơi làm việc thì cá nhân nộp hồ sơ chứng minh NPT như lần đầu (bước
2.1).
(2.4) Nộp hồ sơ chứng minh NPT khi quyết toán
Trường hợp cá nhân đăng ký NPT bổ sung khi quyết
toán thì cá nhân phải nộp hồ sơ chứng minh NPT như bước 2.1.
- Cách thức thực hiện:
+ Cá nhân thuộc diện nộp thuế qua tổ chức, cá nhân
trả thu nhập nộp mẫu Đăng ký NPT và hồ sơ chứng minh NPT tại tổ chức, cá nhân
trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp mẫu Đăng ký NPT tại bộ phận một
cửa của cơ quan Thuế quản lý trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện. Tổ chức, cá
nhân trả thu nhập lưu hồ sơ chứng minh NPT của cá nhân tại đơn vị và xuất trình
khi cơ quan Thuế yêu cầu.
+ Cá nhân thuộc diện trực tiếp khai thuế với cơ
quan thuế nộp mẫu Đăng ký NPT và hồ sơ chứng minh NPT tại bộ phận một cửa của
cơ quan thuế hoặc nộp qua đường bưu điện.
Riêng đối với trường
hợp cá nhân nộp mẫu Đăng ký NPT và hồ sơ chứng minh NPT bổ sung khi quyết
toán thuế thì nộp tại tổ chức cá nhân trả thu nhập nếu cá nhân ủy quyền quyết toán thuế qua tổ chức, cá nhân
trả thu nhập hoặc cơ quan thuế (tại bộ phận một cửa của cơ quan thuế hoặc nộp
qua đường bưu điện) nếu cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Mẫu Đăng ký NPT giảm trừ gia cảnh - Mẫu số
16/ĐK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011.
+ Hồ sơ chứng minh NPT:
++) Đối với con:
+++) Con dưới 18 tuổi: Hồ sơ chứng minh là bản
chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân (nếu có).
+++) Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có
khả năng lao động, hồ sơ chứng minh gồm:
++++) Bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp
Chứng minh nhân dân (nếu có).
++++) Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo
quy định của pháp luật về người khuyết tật.
+++) Con đang theo học tại các bậc học, hồ sơ chứng
minh gồm:
++++) Bản chụp Giấy khai sinh.
++++) Bản chụp Thẻ sinh viên hoặc bản khai
có xác nhận của nhà trường hoặc giấy tờ khác chứng minh đang theo học tại các
trường học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc
học nghề.
+++) Trường hợp
là con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng thì ngoài các giấy tờ theo từng trường hợp nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có
thêm giấy tờ khác để chứng minh mối quan hệ như: bản chụp quyết định
công nhận việc nuôi con nuôi, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền...
++) Đối với vợ hoặc chồng, hồ sơ chứng minh gồm:
+++) Bản chụp Chứng minh nhân dân.
+++) Bản chụp sổ hộ khẩu (chứng minh được mối
quan hệ vợ chồng) hoặc Bản chụp Giấy chứng nhận kết hôn.
Trường hợp vợ
hoặc chồng trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên hồ sơ chứng
minh cần có thêm giấy tờ khác chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao
động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về
người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp
hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS,
ung thư, suy thận mãn,..).
++) Đối với cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha
chồng, mẹ chồng), cha dượng, mẹ kế, cha nuôi hợp
pháp, mẹ nuôi hợp pháp hồ sơ chứng
minh gồm:
+++) Bản chụp Chứng minh nhân dân.
+++) Giấy tờ hợp
pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như bản
chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu), giấy khai sinh, quyết định công
nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp
trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có
thêm giấy tờ chứng minh là người khuyết tật, không có khả năng lao động như bản
chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật
đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh
án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư,
suy thận mãn,..).
++) Đối với các cá nhân khác (gồm anh ruột, chị
ruột, em ruột, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, cô ruột, dì ruột, cậu ruột,
chú ruột, bác ruột, cháu ruột, người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định
của pháp luật), hồ sơ chứng minh gồm:
+++) Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Giấy
khai sinh.
+++) Các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm
nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật.
Trường hợp
người phụ thuộc trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng
minh cần có thêm giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động như bản chụp
Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với
người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối
với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận
mãn,..).
Các giấy tờ hợp pháp nêu trên, là bất kỳ giấy tờ
pháp lý nào xác định được mối quan hệ của người nộp thuế với người phụ thuộc
như:
++++) Bản chụp giấy tờ xác định nghĩa vụ
nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật (nếu có).
++++) Bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ
khẩu).
++++) Bản chụp đăng ký tạm trú của người phụ
thuộc (nếu không cùng sổ hộ khẩu).
++++) Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban
hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế cư
trú về việc người phụ thuộc đang sống cùng.
++++) Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban
hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người phụ thuộc đang
cư trú về việc người phụ thuộc hiện đang cư trú tại địa phương và không có ai
nuôi dưỡng (trường hợp không sống cùng).
++) Cá nhân cư trú là người nước ngoài, nếu không
có hồ sơ theo hướng dẫn đối với từng trường hợp
cụ thể nêu trên thì phải có các tài liệu pháp lý tương tự để làm căn cứ chứng
minh người phụ thuộc.
++) Đối với người nộp thuế làm việc trong các tổ chức
kinh tế, các cơ quan hành chính, sự nghiệp có bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con và
những người khác thuộc diện được tính là người phụ thuộc đã khai rõ trong lý lịch
của người nộp thuế thì hồ sơ chứng minh người phụ thuộc thực hiện theo hướng dẫn
tại các điểm nêu trên hoặc chỉ cần Tờ khai đăng ký người phụ thuộc theo mẫu ban
hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Thủ trưởng đơn
vị vào bên trái tờ khai.
Thủ trưởng đơn vị chỉ chịu trách nhiệm đối với các
nội dung sau: họ tên người phụ thuộc, năm sinh và quan hệ với người nộp thuế;
các nội dung khác, người nộp thuế tự khai và chịu trách nhiệm.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ. Riêng đối với trường hợp cá nhân nộp thuế qua tổ chức, cá
nhân trả thu nhập thì nộp 02 mẫu Đăng ký NPT giảm trừ gia cảnh cho tổ chức, cá
nhân trả thu nhập.
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả lại kết
quả cho người nộp thuế
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Thuế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Không có kết quả giải quyết
- Lệ phí (nếu có): không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu Đăng ký NPT giảm trừ gia cảnh - Mẫu số
16/ĐK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011.
+ Bản kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng -
Mẫu số 21a/XN-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày
28/02/2011.
+ Bản kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng -
Mẫu số 21b/XN-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày
28/02/2011.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
Người nộp thuế đã đăng ký thuế và được cấp mã số
thuế
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thuế TNCN số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế
TNCN số 26/2012/QH13 ngày 22/11/2012;
+ Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá
nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân;
+ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế TNCN, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thuế TNCN và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số
85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của
Chính Phủ.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung, thay thế.
B. Thủ tục hành chính cấp
Chi cục Thuế
I. Lĩnh vực Thuế
1. Đăng ký người phụ thuộc (NPT) giảm trừ gia cảnh
đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công; cá nhân, nhóm cá nhân có
thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo
phương pháp kê khai và theo phương pháp khoán
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đăng ký NPT
(1.1) Đăng ký NPT lần đầu
+ Hồ sơ:
Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và cá
nhân, nhóm cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê
khai lập mẫu Đăng ký NPT theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản
lý thuế để tính giảm trừ gia cảnh trong suốt thời gian tính giảm trừ gia cảnh.
Cá nhân, nhóm cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp
thuế theo phương pháp khoán khai thông
tin chi tiết về NPT tại Tờ khai thuế khoán.
+ Địa điểm:
Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công nộp
thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp mẫu Đăng ký NPT cho tổ chức, cá nhân
trả thu nhập.
Cá nhân, nhóm cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp
thuế theo phương pháp kê khai nộp mẫu Đăng ký NPT và cá nhân, nhóm cá nhân có
thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán
nộp Tờ khai thuế khoán cho cơ quan Thuế
trực tiếp quản lý.
+ Thời hạn:
++ Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền
công nộp thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì nộp mẫu Đăng ký NPT chậm
nhất là trước thời hạn khai thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo quy định
của Luật Quản lý Thuế. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập lưu giữ một (01) bản
đăng ký và nộp một (01) bản đăng ký cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý cùng
thời điểm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân của kỳ khai thuế đó theo quy định của
Luật quản lý thuế.
++ Đối với cá nhân, nhóm cá nhân có thu nhập từ
kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thì nộp mẫu Đăng ký NPT cùng với tờ
khai tạm nộp thuế quý theo quy định tại Luật Quản lý thuế
++ Đối với cá nhân, nhóm cá nhân có thu nhập từ
kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán
thì thời hạn nộp Tờ khai thuế khoán theo
quy định tại Luật Quản lý thuế.
(1.2) Đăng ký khi có thay đổi NPT
Trường hợp
trong thời gian tính giảm trừ gia cảnh, cá nhân có thay đổi (tăng/giảm) về NPT
thì cá nhân đăng ký NPT như lần đầu (bước 1.1).
(1.3) Đăng ký NPT khi thay đổi nơi làm việc, nơi
kinh doanh
Trường hợp
trong thời gian tính giảm trừ gia cảnh, cá nhân có thay đổi nơi làm việc, nơi
kinh doanh thì cá nhân đăng ký NPT như lần đầu (bước 1.1).
(1.4) Đăng ký NPT khi quyết toán
+ Hồ sơ:
Trường hợp trong năm cá nhân (trừ cá nhân có thu
nhập từ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán)
chưa đăng ký NPT để tính giảm trừ gia cảnh thì cá nhân được xác định lại NPT
theo thực tế phát sinh và lập mẫu Đăng ký NPT như bước 1.1 khi quyết toán
thuế.
+ Địa điểm:
++ Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế qua tổ chức, cá nhân
trả thu nhập nộp mẫu Đăng ký NPT cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Trường hợp
cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ
quan thuế thì nộp mẫu Đăng ký NPT cho cơ quan thuế cùng với hồ sơ quyết toán
thuế TNCN.
++ Cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế
theo phương pháp kê khai nộp mẫu Đăng ký NPT cho cơ quan Thuế trực tiếp quản lý
cùng với hồ sơ quyết toán thuế TNCN.
+ Thời hạn:
++ Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền
công ủy quyền quyết toán thuế qua tổ chức,
cá nhân trả thu nhập thì cá nhân nộp mẫu Đăng ký NPT khi quyết toán cho tổ chức,
cá nhân trả thu nhập chậm nhất là trước thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập
nộp hồ sơ quyết toán. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập lưu giữ một (01) mẫu Đăng
ký NPT và nộp một (01) mẫu Đăng ký NPT cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý cùng
hồ sơ quyết toán thuế TNCN theo quy định của Luật Quản lý thuế, chậm nhất là
ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền
công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế thì nộp mẫu Đăng ký NPT cho cơ
quan thuế cùng với hồ sơ quyết toán thuế TNCN theo quy định của Luật Quản lý
thuế, chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày
kết thúc năm dương lịch.
++ Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp
thuế theo phương pháp kê khai thì nộp mẫu Đăng ký NPT khi quyết toán cùng với hồ
sơ quyết toán thuế TNCN theo quy định của Luật Quản lý thuế, chậm nhất là ngày
thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
Riêng đối với người phụ thuộc khác (ví dụ: anh,
chị, em ruột; ông, bà nội ngoại; cô, dì...) theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm
d, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh chậm
nhất là ngày 31 tháng 12 của năm tính thuế.
Bước 2: Nộp hồ sơ chứng minh NPT
(2.1) Nộp hồ sơ chứng minh NPT lần đầu
+ Hồ sơ:
Cá nhân lập hồ sơ chứng minh NPT theo hướng dẫn
tại điểm g, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ
Tài chính.
+ Địa điểm:
Cá nhân nộp hồ sơ chứng minh NPT tại nơi nộp mẫu
Đăng ký NPT.
+Thời hạn:
Cá nhân nộp hồ sơ chứng minh NPT trong vòng 03
tháng kể từ ngày nộp tờ khai đăng ký NPT hoặc khai giảm trừ gia cảnh NPT.
(2.2) Nộp hồ sơ chứng minh NPT khi có thay đổi
NPT
Trong thời gian giảm trừ gia cảnh, cá nhân có phát
sinh tăng hoặc giảm NPT thì cá nhân thực hiện nộp hồ sơ chứng minh NPT như lần
đầu (bước 2.1).
(2.3) Nộp hồ sơ chứng minh NPT khi thay đổi nơi
làm việc, nơi kinh doanh
Trong thời gian giảm trừ gia cảnh, cá nhân có
thay đổi nơi làm việc, nơi kinh doanh thì cá nhân nộp hồ sơ chứng minh NPT như
lần đầu (bước 2.1).
(2.4) Nộp hồ sơ chứng minh NPT khi quyết toán
Trường hợp cá
nhân đăng ký NPT bổ sung khi quyết toán thì cá nhân phải nộp hồ sơ chứng minh
NPT như bước 2.1.
- Cách thức thực hiện:
+ Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền
công nộp thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp mẫu Đăng ký NPT và hồ sơ chứng
minh NPT tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp mẫu
Đăng ký NPT tại bộ phận một cửa của cơ quan Thuế quản lý trực tiếp hoặc nộp qua
đường bưu điện. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập lưu hồ sơ chứng minh NPT của cá
nhân tại đơn vị và xuất trình khi cơ quan Thuế yêu cầu.
Riêng đối với trường hợp cá nhân nộp mẫu Đăng ký
NPT và hồ sơ chứng minh NPT bổ sung khi quyết toán thuế thì nộp tại tổ chức cá
nhân trả thu nhập nếu cá nhân ủy quyền
quyết toán thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập hoặc cơ quan thuế (tại bộ phận
một cửa của cơ quan thuế hoặc nộp qua đường bưu điện) nếu cá nhân trực tiếp quyết
toán thuế với cơ quan thuế.
+ Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế
theo phương pháp kê khai, phương pháp khoán
nộp mẫu Đăng ký NPT và hồ sơ chứng minh NPT tại bộ phận một cửa của cơ quan thuế
hoặc nộp qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Mẫu Đăng ký NPT giảm trừ gia cảnh - Mẫu số
16/ĐK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011.
+ Tờ khai thuế TNCN dành cho cá nhân có thu nhập từ
kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán
- Mẫu số 10/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày
28/02/2011 của Bộ Tài chính.
+ Tờ khai thuế TNCN dành cho nhóm cá nhân có thu nhập
từ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán
- Mẫu số 10A/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày
28/02/2011 của Bộ Tài chính.
+ Hồ sơ chứng minh NPT:
++) Đối với con:
+++) Con dưới 18 tuổi: Hồ sơ chứng minh là bản
chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân (nếu có).
+++) Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có
khả năng lao động, hồ sơ chứng minh gồm:
++++) Bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp
Chứng minh nhân dân (nếu có).
++++) Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo
quy định của pháp luật về người khuyết tật.
+++) Con đang theo học tại các bậc học, hồ sơ chứng
minh gồm:
++++) Bản chụp Giấy khai sinh.
++++) Bản chụp Thẻ sinh viên hoặc bản khai
có xác nhận của nhà trường hoặc giấy tờ khác chứng minh đang theo học tại các
trường học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc
học nghề.
+++) Trường hợp là con nuôi, con ngoài giá thú, con
riêng thì ngoài các giấy tờ theo từng trường hợp
nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác để chứng minh mối quan hệ
như: bản chụp quyết định công nhận
việc nuôi con nuôi, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền...
++) Đối với vợ hoặc chồng, hồ sơ chứng minh gồm:
+++) Bản chụp Chứng minh nhân dân.
+++) Bản chụp sổ hộ khẩu (chứng minh được mối
quan hệ vợ chồng) hoặc Bản chụp Giấy chứng nhận kết hôn.
Trường hợp vợ
hoặc chồng trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên hồ sơ chứng
minh cần có thêm giấy tờ khác chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao
động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về
người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp
hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS,
ung thư, suy thận mãn,..).
++) Đối với cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha
chồng, mẹ chồng), cha dượng, mẹ kế, cha nuôi hợp
pháp, mẹ nuôi hợp pháp hồ sơ chứng minh gồm:
+++) Bản chụp Chứng minh nhân dân.
+++) Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của
người phụ thuộc với người nộp thuế như bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng
sổ hộ khẩu), giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy
tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh là người khuyết tật,
không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo
quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả
năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả
năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
++) Đối với các cá nhân khác (gồm anh ruột, chị
ruột, em ruột, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, cô ruột, dì ruột, cậu ruột,
chú ruột, bác ruột, cháu ruột, người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định
của pháp luật), hồ sơ chứng minh gồm:
+++) Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Giấy
khai sinh.
+++) Các giấy tờ hợp
pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người phụ thuộc trong độ tuổi lao động
thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh
không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo
quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả
năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả
năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
Các giấy tờ hợp pháp nêu trên, là bất kỳ giấy tờ
pháp lý nào xác định được mối quan hệ của người nộp thuế với người phụ thuộc
như:
++++) Bản chụp giấy tờ xác định nghĩa vụ
nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật (nếu có).
++++) Bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ
khẩu).
++++) Bản chụp đăng ký tạm trú của người phụ
thuộc (nếu không cùng sổ hộ khẩu).
++++) Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban
hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế cư
trú về việc người phụ thuộc đang sống cùng.
++++) Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban
hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người phụ thuộc đang
cư trú về việc người phụ thuộc hiện đang cư trú tại địa phương và không có ai
nuôi dưỡng (trường hợp không sống cùng).
++) Cá nhân cư trú là người nước ngoài, nếu không
có hồ sơ theo hướng dẫn đối với từng trường hợp cụ thể nêu trên thì phải có các
tài liệu pháp lý tương tự để làm căn cứ chứng minh người phụ thuộc.
++) Đối với người nộp thuế làm việc trong các tổ chức
kinh tế, các cơ quan hành chính, sự nghiệp có bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con và
những người khác thuộc diện được tính là người phụ thuộc đã khai rõ trong lý lịch
của người nộp thuế thì hồ sơ chứng minh người phụ thuộc thực hiện theo hướng dẫn
tại các điểm nêu trên hoặc chỉ cần Tờ khai đăng ký người phụ thuộc theo mẫu ban
hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Thủ trưởng đơn
vị vào bên trái tờ khai.
Thủ trưởng đơn vị chỉ chịu trách nhiệm đối với các
nội dung sau: họ tên người phụ thuộc, năm sinh và quan hệ với người nộp thuế;
các nội dung khác, người nộp thuế tự khai và chịu trách nhiệm.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ. Riêng đối với trường hợp
cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công nộp thuế qua tổ chức, cá nhân trả
thu nhập thì nộp 02 mẫu Đăng ký NPT giảm trừ gia cảnh cho tổ chức, cá nhân trả
thu nhập.
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả lại kết
quả cho người nộp thuế
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công; cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp
thuế theo phương pháp kê khai và theo phương pháp khoán.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Thuế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Không có kết quả giải quyết
- Lệ phí (nếu có): không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu Đăng ký NPT giảm trừ gia cảnh - Mẫu số
16/ĐK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011.
+ Tờ khai thuế TNCN dành cho cá nhân có thu nhập từ
kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán
- Mẫu số 10/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày
28/02/2011 của Bộ Tài chính.
+ Tờ khai thuế TNCN dành cho nhóm cá nhân có thu nhập
từ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán
- Mẫu số 10A/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày
28/02/2011 của Bộ Tài chính.
+ Bản kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng -
Mẫu số 21a/XN-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011.
+ Bản kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng -
Mẫu số 21b/XN-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày
28/02/2011.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
Người nộp thuế đã đăng ký thuế và được cấp mã số
thuế
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Thuế TNCN số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế
TNCN số 26/2012/QH13 ngày 22/11/2012;
+ Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá
nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân;
+ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế TNCN, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thuế TNCN và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số
85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của
Chính Phủ.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung, thay thế.