ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1377/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 12 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp về việc hướng
dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực
hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1273/QĐ-BYT ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung quy định tại Nghị định số 103/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại
phòng xét nghiệm và Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y
tế tại Tờ trình số 2085/TTr-SYT ngày 26 tháng 6 năm 2017 và ý kiến của Giám đốc
Sở Tư pháp tại Công văn số 1120/STP-KSTTHC ngày 20 tháng 6 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này thủ tục hành chính về lĩnh vực y tế dự phòng thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận (ban hành kèm theo phụ lục I).
Điều 2. Bãi bỏ các
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 117/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02
năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính
về quản lý sử dụng văccin trong tiêm chủng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y
tế (ban hành kèm theo phụ lục II).
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tư pháp; thủ trưởng
các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và
thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Bình
|
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh thuận)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG THUỘC CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH NINH THUẬN
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ tục công bố cơ sở xét
nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp I, cấp II
|
2
|
Thủ tục công bố cơ sở đủ
điều kiện tiêm chủng
|
3
|
Thủ tục xác định trường
hợp được bồi thường khi xảy ra tai biến trong tiêm chủng
|
PHỤ LỤC II
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH NINH THUẬN
ĐƯỢC BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh thuận)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục cấp mới giấy chứng
nhận đủ điều kiện tiêm chủng theo điểm a, c, d Khoản 1 Điều 17 Thông tư số
12/2014/TT-BYT
|
Thông tư số 12/2014/TT-BYT ngày 20 tháng 3 năm 2014 bị bãi bỏ bởi Nghị
định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
|
2
|
Thủ tục cấp mới giấy chứng
nhận đủ điều kiện tiêm chủng theo điểm b Khoản 1 Điều 17 Thông tư số
12/2014/TT-BYT
|
3
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện tiêm chủng theo điểm a Khoản 2 Điều 17 Thông tư số
12/2014/TT-BYT
|
4
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện tiêm chủng theo điểm b Khoản 2 Điều 17 Thông tư số
12/2014/TT-BYT
|
5
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện tiêm chủng theo điểm c Khoản 2 Điều 17 Thông tư số
12/2014/TT-BYT
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ Y TẾ
1. Thủ tục công bố cơ sở
xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp I, cấp II
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người đại diện theo
pháp luật của cơ sở xét nghiệm gửi bản tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh
học theo mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 về Sở Y tế để tổng hợp, quản lý.
Bước 2. Trong thời gian 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bản tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh
học, Sở Y tế phải đăng tải danh sách cơ sở đã tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn
sinh học trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế.
b) Cách thức thực hiện: nộp
bản tự công bố trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Y tế Ninh Thuận.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ: bản tự
công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học theo mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 02
ngày làm việc (các cơ sở xét nghiệm được tiến hành xét nghiệm trong phạm vi
chuyên môn sau khi tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học).
e) Đối tượng thực hiện: cơ
sở xét nghiệm thuộc hệ thống Nhà nước hoặc tư nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: danh sách cơ sở tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học được
đăng trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 1: bản tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học theo mẫu số 08 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016.
k) Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính:
Điều 5 Nghị định số
103/2016/NĐ-CP. Điều kiện của cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp I
Khu vực phòng xét nghiệm làm
việc với vi sinh vật có nguy cơ gây bệnh truyền nhiễm cho người và các mẫu bệnh
phẩm có khả năng chứa vi sinh vật có nguy cơ gây bệnh truyền nhiễm cho người
(sau đây gọi tắt là khu vực xét nghiệm) phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Điều kiện về cơ sở vật
chất:
+ Sàn, tường, bàn xét nghiệm
phải bằng phẳng, không thấm nước, chịu được nhiệt và các loại hóa chất ăn mòn
và dễ cọ rửa vệ sinh;
+ Có bồn nước rửa tay, dụng
cụ rửa mắt khẩn cấp, hộp sơ cứu;
+ Có điện với hệ thống điện
tiếp đất và có nguồn điện dự phòng;
+ Có nước sạch, đường ống
cấp nước trực tiếp cho khu vực xét nghiệm phải có thiết bị chống chảy ngược để
bảo vệ hệ thống nước công cộng;
+ Có các thiết bị phòng, chống
cháy nổ;
+ Có đủ ánh sáng để thực
hiện xét nghiệm.
- Điều kiện về trang thiết
bị:
+ Các thiết bị xét nghiệm
phù hợp với kỹ thuật và mẫu bệnh phẩm hoặc vi sinh vật được xét nghiệm;
+ Có các bao bì, dụng cụ,
thiết bị lưu chứa chất thải y tế theo quy định;
+ Có thiết bị để khử trùng
dụng cụ và bệnh phẩm;
+ Các trang thiết bị bảo hộ
cá nhân phù hợp với loại kỹ thuật xét nghiệm thực hiện tại cơ sở xét nghiệm an
toàn sinh học cấp I.
- Điều kiện về nhân sự:
+ Số lượng nhân viên: có ít
nhất 02 nhân viên xét nghiệm. Nhân viên trực tiếp thực hiện xét nghiệm vi sinh
vật (sau đây gọi tắt là nhân viên xét nghiệm) phải có văn bằng, chứng chỉ đào
tạo phù hợp với loại hình xét nghiệm mà cơ sở đó thực hiện;
+ Cơ sở có phòng xét nghiệm
phải phân công người chịu trách nhiệm về an toàn sinh học;
+ Nhân viên xét nghiệm,
người chịu trách nhiệm về an toàn sinh học phải được tập huấn về an toàn sinh
học từ cấp I trở lên;
+ Những người khác làm việc
trong khu vực xét nghiệm phải được hướng dẫn về an toàn sinh học phù hợp với
công việc.
- Điều kiện về quy định thực
hành:
+ Có quy định ra vào khu vực
xét nghiệm;
+ Có quy định chế độ báo cáo;
+ Có quy trình lưu trữ hồ sơ;
+ Có quy trình xét nghiệm
phù hợp với kỹ thuật và mẫu bệnh phẩm hoặc vi sinh vật được xét nghiệm;
+ Có hướng dẫn sử dụng các
trang thiết bị phục vụ hoạt động xét nghiệm;
+ Có quy trình về khử nhiễm
và xử lý chất thải;
+ Có quy định giám sát sức
khỏe và y tế.
Điều 6 Nghị định số
103/2016/NĐ-CP. Điều kiện của cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp II
Khu vực xét nghiệm phải đáp
ứng các điều kiện sau:
- Điều kiện về cơ sở vật
chất:
+ Các điều kiện quy định tại
khoản 1 Điều 5 Nghị định này;
+ Có hệ thống thu gom, xử lý
hoặc trang thiết bị xử lý nước thải. Đối với cơ sở xét nghiệm đang hoạt động
trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành phải có kết quả xét nghiệm nước
thải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường trước khi thải vào nơi chứa
nước thải chung;
+ Phải riêng biệt với các
phòng khác của cơ sở xét nghiệm;
+ Có biển báo nguy hiểm sinh
học trên cửa ra vào của khu vực xét nghiệm theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này.
- Điều kiện về trang thiết
bị:
+ Các điều kiện về trang
thiết bị quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định này;
+ Có tủ an toàn sinh học;
+ Có thiết bị hấp chất thải
y tế lây nhiễm hoặc thiết bị khử khuẩn;
+ Các trang thiết bị bảo hộ
cá nhân phù hợp với loại kỹ thuật xét nghiệm thực hiện tại cơ sở xét nghiệm an
toàn sinh học cấp II.
- Điều kiện về nhân sự:
+ Các điều kiện quy định tại
điểm a, điểm b và điểm d khoản 3 Điều 5 của Nghị định này;
+ Nhân viên xét nghiệm,
người chịu trách nhiệm về an toàn sinh học phải được tập huấn về an toàn sinh
học từ cấp II trở lên.
+ Điều kiện về quy định thực
hành:
+ Các quy định theo khoản 4
Điều 5 Nghị định này;
+ Có kế hoạch đào tạo, tập
huấn nhân viên làm việc tại khu vực xét nghiệm;
+ Có quy định lưu giữ, bảo
quản mẫu bệnh phẩm, tác nhân gây bệnh truyền nhiễm tại cơ sở xét nghiệm;
+ Có kế hoạch đánh giá nguy
cơ xảy ra sự cố an toàn sinh học tại cơ sở xét nghiệm và xây dựng kế hoạch
phòng ngừa, xử lý sự cố an toàn sinh học.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật số 03/2007/QH12 ngày
21 tháng 11 năm 2007 về phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số
103/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an
toàn sinh học tại phòng xét nghiệm
......... 1
.........
............. 2 .............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/..... 3
....
|
…4…,
ngày…tháng… năm 2017
|
BẢN TỰ CÔNG BỐ
Cơ sở xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học
Kính gửi5:..............................................................................
Tên cơ sở:......................................................................................................................
Địa chỉ6:.........................................................................................................................
Người đứng đầu cơ sở:.................................................................................................
Điện thoại liên hệ:..........................................
Email ( nếu có):.......................................
Căn cứ quy định tại Điều7....................
Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ, chúng tôi
đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và quy định thực
hành an toàn sinh học trong phòng xét nghiệm đối với an toàn sinh học cấp8
…...
Kính đề nghị quý cơ quan xem
xét, đăng tải thông tin theo quy định.
Chúng tôi cam kết thực hiện
xét nghiệm trong phạm vi chuyên môn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi
hoạt động của đơn vị./.
|
Thủ trưởng
đơn vị
(ký tên đóng dấu)
|
____________
1 Tên cơ quan chủ
quản của cơ sở tự công bố đạt tiêu chuẩn ATSH
2 Tên cơ sở đề
nghị thông báo đạt tiêu chuẩn ATSH
3 Chữ viết tắt
tên cơ sở đề nghị tự công bố tiêu chuẩn ATSH
4 Địa danh
5 Tên cơ quan
tiếp nhận hồ sơ đề nghị tự công bố đạt tiêu chuẩn ATSH
6 Địa chỉ cụ thể
của cơ sở đề nghị tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học
7 Phòng xét
nghiệm an toàn sinh học cấp I theo Điều 5, cấp II theo Điều 6.
8 Cấp độ an toàn
sinh học
2. Thủ tục công bố cơ sở
đủ điều kiện tiêm chủng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trước khi thực hiện
hoạt động tiêm chủng, cơ sở tiêm chủng phải gửi văn bản thông báo đủ điều kiện
tiêm chủng theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 104/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ cho Sở Y tế nơi cơ sở tiêm chủng đặt trụ
sở.
Bước 2. Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo đủ điều kiện tiêm chủng, Sở Y tế
phải đăng tải thông tin về tên, địa chỉ, người đứng đầu cơ sở đã công bố đủ
điều kiện tiêm chủng trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế (thời điểm tính
ngày phải công bố thông tin được xác định theo dấu công văn đến của Sở Y tế).
b) Cách thức thực hiện: nộp
bản tự công bố trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Y tế Ninh Thuận.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ: văn bản
thông báo đủ điều kiện tiêm chủng theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc (cơ sở được thực hiện hoạt động tiêm chủng sau khi đã thực hiện
việc công bố đủ điều kiện tiêm chủng)
e) Đối tượng thực hiện: cơ
sở tiêm chủng thuộc hệ thống Nhà nước hoặc tư nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: thông tin về tên, địa chỉ, người đứng đầu cơ sở đã công bố đủ điều
kiện tiêm chủng trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế Ninh Thuận.
h) Lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 1: Mẫu văn bản thông báo đủ điều kiện tiêm chủng theo mẫu quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016.
k) Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính
Điều 9 Nghị định số
104/2016/NĐ-CP. Điều kiện đối với cơ sở tiêm chủng cố định
- Cơ sở vật chất:
+ Khu vực chờ trước khi tiêm
chủng phải bố trí đủ chỗ ngồi trong một buổi tiêm chủng, bảo đảm che được mưa,
nắng, kín gió và thông thoáng;
+ Khu vực thực hiện tư vấn,
khám sàng lọc có diện tích tối thiểu là 8m2;
+ Khu vực thực hiện tiêm
chủng có diện tích tối thiểu là 8m2;
+ Khu vực theo dõi và xử trí
phản ứng sau tiêm chủng có diện tích tối thiểu là 15m2;
+ Riêng đối với điểm tiêm
vắc xin viêm gan B liều sơ sinh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có phòng
sinh thì không thực hiện theo các điểm a, điểm b, điểm c và điểm d Khoản này mà
thực hiện theo quy định sau đây: Bố trí phòng tiêm hoặc bàn tiêm vắc xin riêng,
nơi tiêm chủng bảo đảm đủ ấm cho trẻ, có nơi khám sàng lọc cho trẻ, tư vấn cho
các bà mẹ hoặc người giám hộ của trẻ;
+ Bảo đảm các điều kiện về
vệ sinh, đủ ánh sáng và bố trí theo nguyên tắc một chiều tại các khu vực quy
định tại các điểm a, điểm b, điểm c và điểm d Khoản này.
- Trang thiết bị:
+ Có tủ lạnh, phích vắc xin
hoặc hòm lạnh, các thiết bị theo dõi nhiệt độ tại nơi bảo quản và trong quá
trình vận chuyển vắc xin;
+ Có đủ thiết bị tiêm, các
dụng cụ, hóa chất để sát khuẩn và các vật tư cần thiết khác;
+ Có hộp chống sốc, phác đồ
chống sốc treo tại nơi theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Y tế;
+ Có dụng cụ chứa chất thải
y tế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Nhân sự:
+ Số lượng: có tối thiểu 03
nhân viên chuyên ngành y, trong đó có ít nhất 01 nhân viên có trình độ chuyên
môn từ y sỹ trở lên; đối với cơ sở tiêm chủng tại các vùng sâu, vùng xa, vùng
đặc biệt khó khăn phải có tối thiểu 02 nhân viên có trình độ từ trung cấp
chuyên ngành y trở lên, trong đó có ít nhất 01 nhân viên có trình độ chuyên môn
từ y sỹ trở lên;
+ Nhân viên y tế tham gia
hoạt động tiêm chủng phải được tập huấn chuyên môn về tiêm chủng. Nhân viên
trực tiếp thực hiện khám sàng lọc, tư vấn, theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm
chủng phải có trình độ chuyên môn từ y sỹ trở lên; nhân viên thực hành tiêm
chủng có trình độ từ điều dưỡng trung học trở lên.
Điều 10 Nghị định số 104/2016/NĐ-CP.
Đối với điểm tiêm chủng lưu động
- Việc tiêm chủng tại nhà
chỉ được thực hiện tại các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, xã có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn khi đáp ứng các điều kiện sau:
+ Chỉ áp dụng đối với hoạt
động tiêm chủng thuộc chương trình tiêm chủng mở rộng, tiêm chủng chống dịch;
+ Phải do cơ sở tiêm chủng
đã công bố đủ điều kiện tiêm chủng quy định tại Điều 11 Nghị định này thực hiện;
+ Có phích vắc xin, có đủ
dụng cụ tiêm chủng và đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm b, điểm c và điểm
d khoản 2 Điều 9 Nghị định này;
+ Nhân sự bảo đảm điều kiện
theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều này.
- Điều kiện đối với điểm
tiêm chủng lưu động khác:
+ Phải do cơ sở tiêm chủng
đã công bố đủ điều kiện tiêm chủng quy định tại Điều 11 Nghị định này thực hiện;
+ Cơ sở vật chất: có bàn tư
vấn, khám sàng lọc, bàn tiêm chủng, nơi theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm
chủng và phải bố trí theo nguyên tắc một chiều. Điểm tiêm chủng phải bảo đảm đủ
điều kiện về vệ sinh, che được mưa, nắng, kín gió, thông thoáng, đủ ánh sáng;
+ Trang thiết bị: có phích
vắc xin hoặc hòm lạnh, đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm b, điểm c và
điểm d khoản 2 Điều 9 Nghị định này;
+ Nhân sự: có tối thiểu 02
nhân viên chuyên ngành y, trong đó nhân viên trực tiếp thực hiện khám sàng lọc,
tư vấn, theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng phải đáp ứng điều kiện quy
định tại điểm b khoản 3 Điều 9 Nghị định này.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật số 03/2007/QH12 ngày
21 tháng 11 năm 2007 về phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số
104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động
tiêm chủng.
......... 1
.........
............. 2 .............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/..... 3
....
|
…4…,
ngày… tháng… năm 2017
|
THÔNG BÁO
Cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng
Kính gửi5:..............................................................................
Tên cơ sở thông báo:........................................................................................................
Địa chỉ6:...........................................................................................................................
Người đứng đầu cơ sở:...................................................................................................
Điện thoại liên hệ:......................................
Email ( nếu có):............................................
Căn cứ Nghị định số
104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ, chúng tôi đáp ứng điều
kiện về hoạt động tiêm chủng, kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, đăng tải thông
tin theo quy định.
|
Thủ trưởng
đơn vị
(ký tên đóng dấu)
|
______________
1 Tên cơ quan chủ
quản của cơ sở đề nghị thông báo đủ điều kiện tiêm chủng
2 Tên cơ sở đề
nghị thông báo đủ điều kiện tiêm chủng
3 Chữ viết tắt
tên cơ sở đề nghị thông báo đủ điều kiện tiêm chủng
4 Địa danh
5 Tên cơ quan
tiếp nhận hồ sơ đề nghị thông báo đủ điều kiện tiêm chủng
6 Địa chỉ cụ thể
của cơ sở đề nghị thông báo đủ điều kiện tiêm chủng
3. Thủ tục xác định
trường hợp được bồi thường do xảy ra tai biến trong tiêm chủng
a)
Trình tự thực hiện:
Bước
1. Trường hợp người được tiêm chủng hoặc thân nhân của người được tiêm chủng
cho rằng mình hoặc thân nhân của mình thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2
Điều 15 Nghị định số 104/2016/NĐ-CP thì phải chuẩn bị và gửi hồ sơ cho Sở Y tế.
Bước
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn và các giấy tờ hợp
lệ, nếu xác định yêu cầu thuộc trách nhiệm giải quyết của mình thì Sở Y tế phải
thụ lý và thông báo bằng văn bản về việc thụ lý đơn cho người bị thiệt hại hoặc
thân nhân của người bị thiệt hại (sau đây gọi tắt là người bị thiệt hại).
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì Sở Y tế có văn bản hướng dẫn người bị thiệt
hại bổ sung.
Bước
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu của người
bị thiệt hại, Sở Y tế phải hoàn thành việc xác định nguyên nhân gây tai biến,
mức độ tổn thương và thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu đồng thời báo cáo
Bộ Y tế.
b)
Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Y tế Ninh Thuận.
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
*
Thành phần hồ sơ:
-
Đơn yêu cầu xác định nguyên nhân gây tai biến và mức độ tổn thương;
-
Phiếu, sổ xác nhận tiêm chủng loại vắc xin có liên quan;
-
Giấy ra viện, hóa đơn thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức
năng, vận chuyển bệnh nhân (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
-
Giấy chứng tử (trong trường hợp bị tử vong);
-
Các giấy tờ khác có liên quan chứng minh tai biến hoặc thiệt hại khác (nếu có).
*
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d)
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e)
Đối tượng thực hiện: người được tiêm chủng hoặc thân nhân của người được tiêm
chủng.
f)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế Ninh Thuận.
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản thông báo.
h)
Lệ phí: không.
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
k)
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: không.
l)
Căn cứ pháp lý:
-
Luật số 03/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 về phòng, chống bệnh truyền
nhiễm.
-
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014.
-
Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về
hoạt động tiêm chủng.