ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1376/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
25 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch rà
soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số
316/KH-UBND ngày 25/10/2022 của UBND tỉnh về việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa
bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 85/TTr-STP ngày 11/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội
bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành
Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước (Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC (VPCP);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP; Các phòng, ban, TT;
- Lưu: VT, P.KSTTHC(Vy-06).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1376/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Tiếp nhận, cập nhật, giải tỏa
thông tin ngăn chặn trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về công chứng
|
Công chứng
|
Sở Tư pháp
|
2
|
Thẩm định dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật cấp tỉnh
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
3
|
Công nhận Báo cáo viên pháp
luật cấp tỉnh
|
Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
4
|
Miễn nhiệm Báo cáo viên pháp
luật cấp tỉnh
|
Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC NỘI BỘ
1. Tiếp
nhận, cập nhật, giải tỏa thông tin ngăn chặn trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
công chứng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá
nhân cung cấp thông tin ngăn chặn, giải tỏa ngăn chặn gửi Sở Tư pháp.
- Bước 2: Sở Tư pháp thực hiện
tiếp nhận, cập nhật hoặc giải tỏa thông tin ngăn chặn trên Phần mềm theo đề nghị
của cơ quan có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành của UBND tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Thông tin
ngăn chặn do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền gửi đến.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 01
ngày làm việc (trừ những trường hợp bất khả kháng).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền, trách nhiệm cung cấp
thông tin ngăn chặn, thông tin giải tỏa ngăn chặn vào Cơ sở dữ liệu công chứng
trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông tin ngăn chặn và thông tin giải tỏa thông tin ngăn chặn
được cập nhật trên Cơ sở dữ liệu công chứng, chứng thực tỉnh Bình Phước.
h) Phí, lệ phí: Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện về hình thức, nội
dung: Sở Tư pháp chỉ cập nhật thông tin ngăn chặn và thông tin giải tỏa thông
tin ngăn chặn khi đúng hình thức văn bản được pháp luật quy định và có các nội
dung sau:
- Thông tin về chủ sở hữu
tài sản, chủ sử dụng quyền sử dụng đất:
+ Đối với cá nhân: Họ và tên;
ngày/tháng/năm sinh; số chứng minh nhân dân (hoặc căn cước công dân, hộ chiếu),
ngày/tháng/năm cấp, nơi cấp; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
+ Đối với tổ chức: Tên tổ chức
hoặc doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; mã số doanh nghiệp;
địa chỉ hoạt động; người đại diện theo pháp luật: Họ và tên; ngày/tháng/năm
sinh; số chứng minh nhân dân (hoặc căn cước công dân, hộ chiếu), ngày/tháng/năm
cấp, nơi cấp; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
- Thông tin về tài sản:
+ Trường hợp tài sản là bất động
sản gồm quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Địa chỉ tài sản; số giấy chứng nhận, nơi cấp, ngày cấp, số thửa đất, số tờ bản
đồ; tài sản gắn liền với đất; thông tin về chủ sở hữu, thông tin khác.
+ Trường hợp tài sản là động sản
có đăng ký và tài sản khác: Số giấy đăng ký tài sản, số giấy chứng nhận/giấy
đăng ký tài sản, mã số giấy tờ, ngày cấp, cơ quan cấp; các thông tin mô tả về
tài sản trên các giấy tờ chứng minh quyền tài sản.
* Điều kiện về thời hạn gửi
thông tin: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải chủ động cung cấp
thông tin ngăn chặn, thông tin giải tỏa ngăn chặn cho Sở Tư pháp chậm nhất là
02 (hai) ngày làm việc sau khi ban hành văn bản.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 11 Luật có liên quan đến Quy hoạch ngày 15/6/2018;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng.
- Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND
ngày 27/01/2022 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành Quy chế quản lý, cập nhật,
khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh
Bình Phước.
2. Thẩm định
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tư pháp tiếp nhận
hồ sơ đề nghị thẩm định do các cơ quan, đơn vị gửi đến. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ
thì đề nghị cơ quan soạn thảo bổ sung hồ sơ. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì tiếp nhận
để thẩm định.
- Bước 2: Tiến hành thẩm định dự
thảo văn bản; yêu cầu cơ quan chủ trì soạn thảo báo cáo những vấn đề thuộc nội
dung của dự thảo văn bản; tổ chức khảo sát hoặc phối hợp với cơ quan chủ trì soạn
thảo tổ chức khảo sát về những vấn đề thuộc nội dung của dự thảo văn bản.
Đối với dự thảo văn bản liên
quan đến nhiều lĩnh vực hoặc do Sở Tư pháp chủ trì soạn thảo thì Sở Tư pháp
thành lập Hội đồng tư vấn thẩm định, bao gồm đại diện các cơ quan, tổ chức có
liên quan, các chuyên gia, nhà khoa học.
- Bước 3: Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ gửi thẩm định, Sở Tư pháp thẩm định và gửi Báo cáo
thẩm định đến cơ quan chủ trì soạn thảo, đồng thời báo cáo UBND tỉnh biết.
b) Cách thức thực hiện: Nhận
hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của
UBND tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ
- Văn bản đề nghị thẩm định;
- Tờ trình về dự thảo văn bản;
- Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh,
Quyết định của UBND cấp tỉnh;
- Báo cáo đánh giá tác động của
chính sách (đối với hồ sơ dự thảo Nghị quyết theo quy định tại khoản 2, 3 Điều
27 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật);
- Bản tổng hợp, giải trình, tiếp
thu ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị, cá nhân và đối tượng chịu sự tác động
trực tiếp, bản chụp ý kiến góp ý;
- Tài liệu khác (nếu có).
d) Thời hạn giải quyết: Thời
gian thẩm định là 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định. Thời gian cơ quan
soạn thảo bổ sung hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật không tính vào thời
gian thẩm định.
Thời gian thẩm định là 15 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ gửi thẩm định (khoản 4 Điều 121; khoản 4 Điều 130
Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2020). Thời gian cơ quan soạn thảo bổ sung hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật không tính vào thời gian thẩm định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; cơ quan, đơn vị khác được
giao tham mưu chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ
tục hành chính: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo thẩm định.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Tờ trình về dự thảo văn bản; dự thảo Nghị quyết của
HĐND, Quyết định của UBND phải gửi bằng bản giấy, các tài liệu được gửi bằng bản
điện tử.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015;
- Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
- Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
- Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
- Thông tư số 42/2022/TT-BTC
ngày 06/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm
cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
3. Công
nhận Báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Các cơ quan, đơn vị cấp
tỉnh căn cứ vào yêu cầu công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và điều kiện thực
tế lựa chọn cán bộ, công chức, viên chức và sỹ quan trong lực lượng vũ trang
nhân dân có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 35 Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật có văn bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật gửi Sở Tư pháp tổng
hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định công nhận báo cáo viên pháp
luật tỉnh.
- Bước 2: Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp
luật có đầy đủ thông tin quy định, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ra quyết định
công nhận. Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật được gửi tới cơ quan, tổ
chức đề nghị công nhận và báo cáo viên pháp luật; được thông báo công khai theo
quy định.
Trường hợp văn bản đề nghị công
nhận báo cáo viên pháp luật không có đủ thông tin quy định thì trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, cơ quan tiếp nhận có văn bản đề
nghị bổ sung thông tin.
b) Cách thức thực hiện: Nhận
hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của
UBND tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Văn bản đề nghị công nhận báo
cáo viên pháp luật (có đầy đủ các thông tin sau đây của người được đề nghị
công nhận: Họ và tên; Chức vụ, chức danh và cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác;
Trình độ chuyên môn; Lĩnh vực pháp luật chuyên môn dự kiến kiêm nhiệm thực hiện
hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật).
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết tại Sở Tư
pháp: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết tại UBND
tỉnh: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị công
nhận báo cáo viên pháp luật.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh có yêu cầu công nhận Báo cáo viên
pháp luật cấp tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ
tục hành chính: Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh có yêu cầu công nhận Báo cáo viên
pháp luật cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công nhận Báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh.
h) Phí, lệ phí: Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Báo cáo viên pháp luật phải có đủ các tiêu chuẩn
sau:
- Có phẩm chất đạo đức tốt, lập
trường tư tưởng vững vàng, có uy tín trong công tác;
- Có khả năng truyền đạt;
- Có bằng tốt nghiệp đại học luật
và thời gian công tác trong lĩnh vực pháp luật ít nhất là 02 năm; trường hợp
không có bằng tốt nghiệp đại học luật, nhưng có bằng tốt nghiệp đại học khác
thì phải có thời gian công tác liên quan đến pháp luật ít nhất là 03 năm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp
luật năm 2012;
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP
ngày 22/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật.
4. Miễn
nhiệm Báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thủ trưởng cơ quan, tổ
chức đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật có văn bản đề nghị miễn nhiệm báo
cáo viên pháp luật gửi đến Sở Tư pháp và thông báo cho báo cáo viên pháp luật
biết lý do.
- Bước 2: Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị miễn nhiệm, Chủ tịch UBND tỉnh
ra quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật. Quyết định miễn nhiệm được gửi
tới cơ quan, tổ chức đề nghị miễn nhiệm và báo cáo viên pháp luật bị miễn nhiệm;
được công bố công khai theo quy định.
Trường hợp văn bản đề nghị miễn
nhiệm báo cáo viên pháp luật không có đầy đủ các thông tin quy định thì trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tiếp nhận
có văn bản đề nghị bổ sung thông tin.
b) Cách thức thực hiện: Nhận
hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của
UBND tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Văn bản đề nghị miễn nhiệm (có
đầy đủ các thông tin sau đây của báo cáo viên pháp luật được đề nghị miễn nhiệm:
Họ và tên; Chức vụ, chức danh và cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác; Số, ngày,
tháng, năm của Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật; Lý do của việc đề
nghị miễn nhiệm).
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết tại Sở Tư
pháp: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết tại UBND
tỉnh: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị công
nhận báo cáo viên pháp luật.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh có yêu cầu miễn nhiệm Báo cáo
viên pháp luật cấp tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ
tục hành chính: Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh có yêu cầu miễn nhiệm Báo cáo viên
pháp luật cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định miễn nhiệm Báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh.
h) Phí, lệ phí: Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Các trường hợp miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật
bao gồm:
- Tự nguyện xin thôi làm báo
cáo viên pháp luật vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do chính
đáng khác.
- Không còn là cán bộ, công chức,
viên chức, sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân hoặc chuyển công tác khỏi
cơ quan, tổ chức đã đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật.
- Không còn đủ tiêu chuẩn quy định
tại Khoản 2 Điều 35 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012.
- Từ chối không thực hiện hoạt
động phổ biến, giáo dục pháp luật theo sự phân công của cơ quan, tổ chức, đơn vị
quản lý trực tiếp mà không có lý do chính đáng từ 03 lần trở lên.
- Thực hiện một trong các hành
vi bị cấm quy định tại Điều 9 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012.
- Bị Tòa án kết án và bản án đã
có hiệu lực pháp luật.
- Mất năng lực hành vi dân sự
hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi
dân sự theo quy định của Bộ luật Dân sự.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp
luật năm 2012;
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP
ngày 22/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật.