ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1374/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 23
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022 - 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Nông
nghiệp và phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lâm Đồng (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Giám đốc/Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Phạm S
|
PHẦN I
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số: 1374/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
Tên thủ tục hành chính nội bộ
|
Cơ quan thực hiện
|
I.
|
Thủ tục hành chính nội bộ
cấp tỉnh
|
1
|
Công nhận và công bố xã đạt
chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông
thôn mới kiểu mẫu.
|
UBND cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
|
2
|
Thu hồi Quyết định công nhận xã
đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu.
|
UBND cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
|
3
|
Cấp bằng Công nhận nghề truyền
thống, làng nghề, làng nghề truyền thống.
|
UBND cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
|
4
|
Quyết định công bố dịch bệnh động
vật trên cạn thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.
|
- UBND cấp tỉnh.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
|
5
|
Quyết định công bố hết dịch bệnh
động vật trên cạn thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.
|
- UBND cấp tỉnh.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
|
6
|
Đề nghị Thủ tướng Chính phủ hỗ
trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn vượt
quá khả năng của cấp tỉnh.
|
- UBND cấp tỉnh.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
|
7
|
Phê duyệt chương trình khuyến
nông địa phương.
|
- UBND cấp tỉnh.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
|
8
|
Phê duyệt điều chỉnh chương
trình khuyến nông địa phương.
|
- UBND cấp tỉnh.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
|
9
|
Công bố dịch hại thực vật thuộc
thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.
|
- UBND cấp tỉnh.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
|
10
|
Công bố hết dịch hại thực vật
thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.
|
- UBND cấp tỉnh.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
|
11
|
Thành lập khu rừng đặc dụng
thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.
|
- UBND cấp tỉnh.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
|
12
|
Thành lập khu rừng phòng hộ nằm
trên địa bàn tỉnh.
|
- UBND cấp tỉnh.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
|
13
|
Quyết định đóng hoặc mở cửa rừng
tự nhiên thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
|
- UBND cấp tỉnh.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
|
14
|
Phê duyệt kế hoạch giao rừng,
cho thuê rừng.
|
- UBND cấp tỉnh.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
|
II.
|
Thủ tục hành chính nội bộ
cấp huyện
|
1
|
Quyết định công bố dịch bệnh
động vật trên cạn thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện.
|
- UBND cấp huyện.
- Phòng Kinh tế/Phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
2
|
Quyết định công bố hết dịch bệnh
động vật trên cạn thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện.
|
- UBND cấp huyện.
- Phòng Kinh tế/Phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm
theo Quyết định số: 1374/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
1. Công
nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức đánh
giá, lấy ý kiến.
- UBND xã tổ chức xây dựng báo
cáo kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới (sau đây viết tắt là NTM),
NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt
trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp; báo cáo được thông
báo, công bố công khai tại trụ sở UBND xã, nhà văn hóa các thôn và trên hệ thống
truyền thanh của xã ít nhất 05 lần trong thời hạn 15 ngày để thông báo rộng rãi
và tiếp nhận ý kiến góp ý của Nhân dân.
- UBND xã bổ sung hoàn thiện
báo cáo kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã sau
khi nhận được ý kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
chính trị - xã hội cùng cấp.
b) Bước 2: UBND xã tổ chức
họp thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao,
NTM kiểu mẫu; hoàn thiện hồ sơ, trình UBND cấp huyện.
c) Bước 3: Tổ chức thẩm
tra, lấy ý kiến
- UBND cấp huyện tổ chức thẩm
tra hồ sơ, đánh giá thực tế kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM
kiểu mẫu đối với từng xã đủ điều kiện để đề nghị xét, công nhận; xây dựng báo
cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu
đối với từng xã; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các
tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện; thông báo rộng rãi dự thảo báo cáo trên
các phương tiện thông tin đại chúng của huyện; bổ sung hoàn thiện báo cáo đối với
từng xã khi nhận được ý kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc và các
tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện.
- Mặt trận Tổ quốc cấp huyện chủ
trì, phối hợp với Mặt trận Tổ quốc xã và các tổ chức chính trị - xã hội của xã
tiến hành lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc đề
nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu.
Trường hợp xã chưa đủ điều kiện,
hồ sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM
kiểu mẫu, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp
huyện trả lời bằng văn bản cho UBND xã và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Hoàn thiện hồ
sơ.
UBND cấp huyện tổ chức họp, thảo
luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu
mẫu đối với từng xã; hoàn thiện hồ sơ trình UBND cấp tỉnh.
đ) Bước 5: Tổ chức thẩm
định, công nhận.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn cấp tỉnh xây dựng báo cáo và báo cáo UBND cấp tỉnh về kết quả thẩm định
hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã đủ điều
kiện để đề nghị xét, công nhận (trên cơ sở báo cáo bằng văn bản của các sở,
ngành cấp tỉnh đánh giá, xác nhận mức độ đạt chuẩn đối với các nội dung, tiêu
chí được giao phụ trách).
- Chủ tịch UBND cấp tỉnh thành
lập Hội đồng thẩm định xét, đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao,
NTM kiểu mẫu (gọi chung là Hội đồng thẩm định cấp tỉnh), gồm đại diện
lãnh đạo các sở, ngành cấp tỉnh có liên quan. Chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp tỉnh
là một lãnh đạo UBND cấp tỉnh phụ trách Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa
bàn.
Hội đồng thẩm định cấp tỉnh tổ
chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng
cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp tỉnh
hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
- Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem
xét, quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu trên địa
bàn.
Trường hợp xã chưa đủ điều kiện,
hồ sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM
kiểu mẫu, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp tỉnh
trả lời bằng văn bản cho UBND cấp huyện và nêu rõ lý do.
e) Bước 6: Công bố.
- Quyết định công nhận xã đạt
chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu được công khai trên báo, đài phát thanh,
truyền hình và Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
- Chủ tịch UBND cấp huyện công
bố xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu; thời hạn tổ chức công bố không
quá 45 ngày kể từ ngày quyết định công nhận (trừ trường hợp địa phương thực
hiện phong tỏa, giãn cách xã hội do phòng chống dịch bệnh, hoặc địa phương thực
hiện khắc phục thiệt hại do thiên tai).
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
1.3. Thành phần hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gửi UBND
cấp huyện:
- Tờ trình của UBND xã đề nghị
thẩm tra, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (bản
chính, theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).
- Biên bản cuộc họp của UBND xã
đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (bản chính,
theo Mẫu số 16 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).
- Báo cáo của UBND xã về kết quả
thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã (bản chính, theo Mẫu
số 06, Mẫu số 07, Mẫu số 08 kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu
chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số
18/2022/QĐ-TTg).
- Báo cáo của UBND xã về tổng hợp
ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã đối
với kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã (bản
chính, theo Mẫu số 13 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).
- Báo cáo của UBND xã về tình
hình nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn
xã (bản chính).
- Hình ảnh minh họa về kết quả
thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã.
b) Thành phần hồ sơ gửi UBND
cấp tỉnh:
- Tờ trình của UBND cấp huyện đề
nghị thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối
với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số
18/2022/QĐ-TTg).
- Biên bản cuộc họp của UBND cấp
huyện đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với
từng xã (bản chính, theo Mẫu số 17 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số
18/2022/QĐ-TTg).
- Báo cáo của UBND cấp huyện về
kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối
với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 21, Mẫu số 22, Mẫu số 23 kèm theo biểu
chi tiết thẩm tra mức độ đạt chuẩn từng tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu
mẫu tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).
- Báo cáo của UBND cấp huyện về
tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
cấp huyện đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao,
NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 27 tại Phụ lục I kèm
theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).
- Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc
cấp huyện về kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với
việc đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng
xã (bản chính).
- Kèm theo hồ sơ của UBND xã đã
gửi UBND cấp huyện.
1.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết:
a) UBND cấp xã: Lấy ý kiến rộng
rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng, bổ sung hoàn thiện báo cáo kết quả
thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã: 15 ngày.
b) UBND cấp huyện trả lời UBND
cấp xã: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c) UBND cấp tỉnh trả lời trả lời
UBND cấp huyện: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Công bố quyết định: Chủ tịch
UBND cấp huyện công bố xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu trong vòng
45 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận.
1.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
1.7. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh.
1.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM, xã đạt chuẩn NTM
nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu (theo mẫu số 34.1 tại Phụ lục I kèm theo
Quyết định 18/2022/QĐ-TTg).
1.9. Phí, lệ phí: Không
quy định.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Xã được công nhận đạt chuẩn
NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao, đạt chuẩn NTM kiểu mẫu khi:
a) Đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn
theo yêu cầu của: Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2021 - 2025 (đối
với xã NTM); Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 (đối
với xã NTM nâng cao); Quy định xã NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025 (đối
với xã NTM kiểu mẫu).
b) Không có nợ đọng xây dựng cơ
bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn.
c) Có tỷ lệ hài lòng của người
dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của
xã đáp ứng yêu cầu theo quy định.
d) Xã đạt tiêu chuẩn “An toàn về
an ninh, trật tự” theo quy định của Bộ Công an.
1.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
a) Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg
ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ
sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn
nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu
và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
b) Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg
ngày 07/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng
Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố
và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
2. Thu hồi
Quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông
thôn mới kiểu mẫu.
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức đánh
giá, lấy ý kiến.
UBND cấp huyện tổ chức xây dựng
báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn nông thôn mới (NTM), NTM nâng
cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt
trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, UBND xã trên địa bàn
cấp huyện bị đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận; báo cáo được công bố
trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên trang thông tin điện tử của cấp
huyện trong thời hạn 15 ngày để thông báo rộng rãi đến nhân dân.
b) Bước 2: Hoàn thiện hồ
sơ.
UBND cấp huyện bổ sung hoàn thiện
báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu
đối với từng xã khi nhận được ý kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc
và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện và UBND xã trên địa bàn cấp huyện bị
đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận; gửi hồ sơ đề nghị xét, thu hồi quyết
định công nhận đối với từng xã không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu
về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh.
c) Bước 3: Tổ chức thẩm
định, thu hồi quyết định công nhận.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn xây dựng báo cáo và báo cáo UBND tỉnh về kết quả thẩm định hồ sơ, mức
độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã để đề nghị
thu hồi quyết định công nhận.
- Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem
xét, quyết định thu hồi quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao,
NTM kiểu mẫu trên địa bàn theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; công khai trên báo, đài phát thanh, truyền hình và Cổng thông tin điện tử
của tỉnh.
Trường hợp xã chưa đủ điều kiện,
hồ sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận đạt chuẩn NTM,
NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu thì UBND cấp tỉnh trả lời bằng văn bản cho UBND cấp
huyện và nêu rõ lý do, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ.
2.1. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
2.3. Thành phần hồ sơ:
a) Báo cáo của UBND cấp huyện về
kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với
từng xã (bản chính, theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 kèm theo biểu chi
tiết đánh giá mức độ không đạt chuẩn từng tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu
mẫu tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).
b) Báo cáo của UBND cấp huyện về
tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
cấp huyện, UBND xã bị đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận (bản chính,
theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).
2.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết:
a) Lấy ý kiến rộng rãi trên các
phương tiện thông tin đại chúng: 15 ngày.
b) UBND cấp tỉnh trả lời: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
2.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
2.7. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh.
2.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định thu hồi quyết định công nhận xã đạt chuẩn
NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu.
2.9. Phí, lệ phí:
Không quy định.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
2.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Xã đã được công nhận đạt chuẩn NTM, đạt
chuẩn NTM nâng cao, đạt chuẩn NTM kiểu mẫu bị thu hồi quyết định công nhận khi
có từ 30% đến dưới 50% số tiêu chí xã (trong đó, có một trong các tiêu chí:
Thu nhập; Môi trường và an toàn thực phẩm; Môi trường; Chất lượng môi trường sống;
Quốc phòng và An ninh) hoặc có từ 50% số tiêu chí xã trở lên không đáp ứng
mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2021 -
2025 (đối với xã NTM); Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao giai đoạn
2021 - 2025 (đối với xã NTM nâng cao và xã NTM kiểu mẫu).
2.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công
nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới,
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
3. Cấp bằng
công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống.
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: UBND cấp huyện
lập hồ sơ đề nghị công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống
(theo tiêu chí quy định tại Điều 5 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày
12/4/2018) trình UBND tỉnh xét công nhận.
b) Bước 2: Trong thời hạn
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND tỉnh thành lập Hội đồng
xét duyệt, chọn những đối tượng đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 5 Nghị định
số 52/2018/NĐ-CP ban hành quyết định và cấp bằng công nhận nghề truyền thống,
làng nghề, làng nghề truyền thống.
3.2. Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị công nhận
nghề truyền thống.
- Bản tóm tắt quá trình hình
thành, phát triển của nghề truyền thống.
- Bản sao giấy chứng nhận, huy
chương đã đạt được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có
tác phẩm đạt nghệ thuật cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu
có). Đối với những tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi,
triển lãm hoặc không có tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc
trưng mang bản sắc văn hóa dân tộc của nghề truyền thống.
- Bản sao giấy công nhận Nghệ
nhân nghề truyền thống của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
b) Hồ sơ đề nghị công nhận
làng nghề.
- Danh sách các hộ tham gia hoạt
động ngành nghề nông thôn.
- Bản tóm tắt kết quả hoạt động
sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề
nông thôn trong 02 năm gần nhất.
- Văn bản bảo đảm điều kiện về
bảo vệ môi trường theo quy định.
c) Hồ sơ đề nghị công nhận
làng nghề truyền thống.
- Bản tóm tắt quá trình hình
thành, phát triển của nghề truyền thống.
- Bản sao giấy chứng nhận, huy
chương đã đạt được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có
tác phẩm đạt nghệ thuật cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu
có). Đối với những tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi,
triển lãm hoặc không có tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc
trưng mang bản sắc văn hóa dân tộc của nghề truyền thống.
- Bản sao giấy công nhận Nghệ
nhân nghề truyền thống của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
- Danh sách các hộ tham gia hoạt
động ngành nghề nông thôn.
- Bản tóm tắt kết quả hoạt động
sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề
nông thôn trong 02 năm gần nhất.
- Văn bản bảo đảm điều kiện về
bảo vệ môi trường theo quy định.
3.3. Số lượng hồ sơ:
01 bộ
3.4. Thời gian thực hiện:
30 ngày làm việc
3.5. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
3.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
3.7. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh.
3.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Bằng công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề
truyền thống.
3.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai: Không quy định
3.10. Phí, lệ phí:
Không quy định.
3.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Công nhận làng nghề, làng nghề truyền thống
khi đáp ứng các tiêu chí tại các Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 5 Chương II Nghị định
52/2018/NĐ-CP .
3.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/04/2018 của
Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.
4. Quyết định
công bố dịch bệnh động vật trên cạn thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh hồ sơ đề nghị công bố dịch
bệnh động vật trên cạn theo quy định của Luật Thú y.
b) Bước 2: Chủ tịch UBND
tỉnh ban hành Quyết định công bố dịch bệnh động vật trên cạn theo thẩm quyền
quy định tại điểm b khoản 4 Điều 26 Luật Thú y.
4.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
4.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị công bố dịch
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Quyết định công bố dịch của
Chủ tịch UBND cấp huyện (quyết định của 02 huyện trở lên).
4.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ (bản chính).
4.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 24 giờ.
4.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4.7. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh.
4.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định công bố dịch bệnh động vật.
4.9. Phí, lệ phí:
Không.
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
4.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Có ổ dịch bệnh động vật thuộc
Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch xảy ra và có chiều hướng lây lan nhanh
trên diện rộng hoặc phát hiện có tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới.
b) Có kết luận chẩn đoán xác định
là bệnh thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch hoặc tác nhân gây bệnh
truyền nhiễm mới của cơ quan có thẩm quyền chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật.
c) Có quyết định công bố dịch của
Chủ tịch UBND cấp huyện (quyết định của 02 huyện trở lên).
4.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
a) Luật Thú y.
b) Thông tư số
07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.
c) Thông tư số
24/2019/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2019 và Thông tư số 09/2021/TT-BNNPTNT ngày
12/8/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.
5. Quyết định
công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh hồ sơ đề nghị công bố hết
dịch bệnh động vật trên cạn theo quy định của Luật Thú y.
b) Bước 2: Chủ tịch UBND
tỉnh ban hành Quyết định công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn theo thẩm quyền
quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật Thú y.
5.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
5.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị công bố hết
dịch của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Văn bản chấp thuận công bố hết
dịch gửi kèm theo biên bản thẩm định điều kiện công bố hết dịch của Cục Thú y.
5.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ (bản chính).
5.5. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
5.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5.7. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh.
5.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định công bố hết dịch bệnh động vật.
5.9. Phí, lệ phí:
Không.
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
5.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Trong thời gian 21 ngày kể từ
ngày con vật mắc bệnh cuối cùng bị chết, bị tiêu hủy, giết mổ bắt buộc hoặc
lành bệnh mà không có con vật nào bị mắc bệnh hoặc chết vì dịch bệnh động vật
đã công bố.
b) Đã phòng bệnh bằng vắc-xin
cho động vật mẫn cảm với bệnh dịch được công bố đạt tỷ lệ trên 90% số động vật
trong diện tiêm trong vùng có dịch và trên 80% số động vật trong diện tiêm
trong vùng bị dịch uy hiếp hoặc đã áp dụng biện pháp phòng bệnh bắt buộc khác
cho động vật mẫn cảm với bệnh trong vùng có dịch, vùng bị dịch uy hiếp theo hướng
dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y.
c) Thực hiện tổng vệ sinh, khử
trùng tiêu độc trong khoảng thời gian quy định (21 ngày kể từ ngày con vật mắc
bệnh cuối cùng bị chết, bị tiêu hủy, giết mổ bắt buộc hoặc lành bệnh mà không
có con vật nào bị mắc bệnh hoặc chết vì dịch bệnh động vật đã công bố) đối
với vùng có dịch, vùng bị dịch uy hiếp theo hướng dẫn tại mục 5 của Phụ lục 08
ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016, bảo đảm đạt
yêu cầu vệ sinh thú y.
d) Có Quyết định công bố hết dịch
của Chủ tịch UBND cấp huyện của những huyện đã công bố dịch.
5.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
a) Luật Thú y.
b) Thông tư số
07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.
c) Thông tư số
24/2019/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2019 và Thông tư số 09/2021/TT-BNNPTNT ngày
12/8/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.
6. Đề nghị
Thủ tướng Chính phủ hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng, chống dịch bệnh
động vật trên cạn vượt quá khả năng của cấp tỉnh.
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo tình hình dịch bệnh, đề xuất nhu cầu
cần thiết đề nghị Thủ tướng Chính phủ hỗ trợ gửi UBND tỉnh.
b) Bước 2: UBND tỉnh có
văn bản báo cáo và đề nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định xuất hàng dự
trữ Quốc gia để phòng, chống dịch; đồng thời gửi văn bản về Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
6.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
6.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Báo cáo tình hình dịch bệnh
động vật trên địa bàn tỉnh.
c) Quyết định công bố dịch bệnh
động vật của UBND tỉnh (nếu có).
6.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ (bản chính).
6.5. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
6.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
6.7. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh.
6.8. Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính: Văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ hỗ trợ vật tư
và nguồn lực phòng chống dịch bệnh động vật trên cạn vượt quá khả năng của cấp
tỉnh.
6.9. Phí, lệ phí:
Không.
6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
6.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
6.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
a) Luật Thú y.
b) Nghị định số 35/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y.
c) Thông tư số
07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.
d) Thông tư số
24/2019/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2019 và Thông tư số 09/2021/TT-BNNPTNT ngày
12/8/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.
đ) Thông tư số 51/2020/TT-BTC
ngày 02/6/2020 của Bộ Tài chính về quy định quy trình xuất cấp, giao nhận, phân
phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia xuất để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ và quản lý
kinh phí đảm bảo cho công tác xuất cấp, giao nhận hàng để cứu trợ, hỗ trợ, viện
trợ.
7. Phê duyệt
chương trình khuyến nông địa phương.
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Hàng năm, căn
cứ chủ trương, định hướng, chiến lược phát triển nông nghiệp, nông thôn và các
sản phẩm hàng hóa trọng điểm, chủ lực của địa phương; điều kiện tự nhiên, kinh
tế, xã hội của địa phương; nhu cầu thực tiễn sản xuất, thị trường; Chương trình
khuyến nông trung ương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành trong
từng giai đoạn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất chương trình
khuyến nông và lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan; tổng hợp trình UBND tỉnh.
b) Bước 2: UBND tỉnh tổ
chức Hội đồng thẩm định chương trình khuyến nông địa phương.
c) Bước 3: Căn cứ kết quả
thẩm định, Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt chương trình khuyến nông địa phương và
công bố trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
7.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
7.3. Thành phần hồ sơ:
a) Đề xuất chương trình khuyến
nông địa phương của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Dự toán kinh phí.
7.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ
7.5. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
7.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
7.7. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh.
7.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định phê duyệt chương trình khuyến nông địa
phương.
7.9. Phí, lệ phí:
Không.
7.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
7.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
7.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính
phủ về khuyến nông.
8. Phê duyệt
điều chỉnh chương trình khuyến nông địa phương.
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Trong quá
trình thực hiện, căn cứ chủ trương, định hướng phát triển của địa phương và nhu
cầu thực tiễn sản xuất, thị trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề
xuất điều chỉnh chương trình khuyến nông địa phương.
b) Bước 2: UBND tỉnh phê
duyệt điều chỉnh chương trình khuyến nông địa phương.
8.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
8.3. Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề xuất điều chỉnh chương trình khuyến nông địa phương của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
8.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
8.5. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
8.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
8.7. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh.
8.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định phê duyệt điều chỉnh chương trình khuyến
nông địa phương.
8.9. Phí, lệ phí:
Không.
8.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
8.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
8.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính
phủ về khuyến nông.
9. Công bố
dịch hại thực vật thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Chi cục Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật kiểm tra, đánh giá tình hình dịch hại và báo cáo Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Bước 2: Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo trình đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh
công bố dịch (nội dung báo cáo gồm tình hình dịch hại, các số liệu thực tế
chứng minh đủ điều kiện công bố dịch và sự cần thiết phải công bố dịch, đề xuất
phạm vi công bố dịch và các giải pháp chống dịch).
c) Bước 3: Chủ tịch UBND
cấp tỉnh căn cứ vào báo cáo của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(trường hợp cần thiết Chủ tịch UBND cấp tỉnh thành lập hội đồng tư vấn để lấy
ý kiến) quyết định công bố dịch.
d) Bước 4: Trong thời hạn
24 giờ kể từ khi công bố dịch, thông báo công khai Quyết định công bố dịch trên
các phương tiện thông tin đại chúng và thông báo cho chủ thực vật, các tổ chức,
cá nhân có liên quan trên địa bàn biết và thực hiện.
9.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
9.3. Thành phần hồ sơ:
a) Báo cáo tình hình dịch hại,
số liệu thống kê thực tế dịch hại.
b) Tờ trình đề nghị công bố dịch.
9.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ (bản chính).
9.5. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
9.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chi cục Trồng trọt và bảo vệ thực vật.
9.7. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp tỉnh.
9.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định công bố dịch hại thực vật bao gồm các nội
dung theo quy định tại mục a khoản 2 Điều 5 Nghị định số 116/2014/NĐ-CP ngày
04/12/2014 của Chính Phủ.
9.9. Phí, lệ phí:
Không.
9.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
9.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Đối với sinh vật gây hại thực
vật không thuộc đối tượng kiểm dịch thực vật, không phải là sinh vật gây hại lạ
thì phải đảm bảo hai điều kiện sau:
- Sinh vật gây hại thực vật gia
tăng đột biến cả về số lượng, diện tích, mức độ gây hại so với trung bình của
02 (hai) năm trước liền kề của thời điểm công bố dịch và dự báo của cơ quan
chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật cấp tỉnh trở lên; có nguy cơ lây lan
nhanh trên diện rộng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất, môi trường, đời sống
nhân dân, vượt quá khả năng kiểm soát của chủ thực vật.
- Các biện pháp quản lý sinh vật
gây hại đã được chủ thực vật áp dụng theo hướng dẫn của cơ quan chuyên ngành bảo
vệ và kiểm dịch thực vật nhưng chưa đạt hiệu quả, phải áp dụng các biện pháp khẩn
cấp, bắt buộc chủ thực vật, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn có dịch
thực hiện nghiêm chỉnh trong một thời gian nhất định để nhanh chóng khống chế,
dập tắt dịch.
b) Đối với sinh vật gây hại thực
vật là đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc sinh vật gây hại lạ:
Khi phát hiện đối tượng kiểm dịch
thực vật hoặc sinh vật gây hại lạ xuất hiện hoặc xâm nhập vào lãnh thổ Việt
Nam, có nguy cơ thiết lập quần thể, lây lan ra diện rộng mà phải áp dụng các biện
pháp khẩn cấp, bắt buộc chủ thực vật, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa
bàn có dịch thực hiện nghiêm chỉnh để nhanh chóng bao vây và xử lý triệt để đối
tượng kiểm dịch thực vật hoặc sinh vật gây hại lạ.
9.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
a) Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực
vật số 41/2013/QH13 của Quốc hội.
b) Nghị định số 116/2014/NĐ-CP
ngày 04/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ và
kiểm dịch thực vật.
10. Công bố
hết dịch hại thực vật thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.
10.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Chi cục Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật kiểm tra, báo cáo kết quả chống dịch với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Trung tâm Bảo vệ thực vật miền Trung, Cục Bảo Vệ thực
vật.
b) Bước 2: Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ báo cáo của Chi cục Trồng trọt và Bảo
vệ thực vật, đề xuất tờ trình đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công bố hết dịch hại
thực vật.
c) Bước 3: Chủ tịch UBND
cấp tỉnh căn cứ báo cáo của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để
quyết định công bố hết dịch.
d) Bước 4: Thông báo
công khai Quyết định công bố hết dịch trên các phương tiện thông tin đại chúng
trong thời hạn 24 giờ kể từ khi công bố hết dịch.
10.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
10.3. Thành phần hồ sơ:
a) Báo cáo kết quả chống dịch
và đề xuất công bố hết dịch.
b) Tờ trình đề nghị công bố hết
dịch.
10.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ (bản chính).
10.5. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
10.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chi cục Trồng trọt và bảo vệ thực vật.
10.7. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp tỉnh.
10.8. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định công bố hết dịch hại thực vật.
10.9. Phí, lệ phí:
Không.
10.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
10.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
10.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
a) Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực
vật số 41/2013/QH13 của Quốc hội.
b) Nghị định số 116/2014/NĐ-CP
ngày 04/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ và
kiểm dịch thực vật.
11. Thành
lập khu rừng đặc dụng thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.
11.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổ chức xây dựng dự án thành lập khu rừng đặc dụng theo
quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ; gửi lấy ý kiến tham
gia của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan.
b) Bước 2: Trong thời hạn
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị góp ý, các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có trách nhiệm trả lời bằng văn bản gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
c) Bước 3: Trong thời hạn
30 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoàn thành thẩm định hồ
sơ dự án thành lập khu rừng đặc dụng, trình UBND tỉnh.
d) Bước 4: Trong thời hạn
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều
9 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP , Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét quyết định thành
lập khu rừng đặc dụng.
11.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
11.3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình thành lập khu rừng
đặc dụng.
b) Dự án thành lập khu rừng đặc
dụng.
c) Bản đồ hiện trạng khu rừng đặc
dụng (bản chính) tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hoặc 1/25.000 theo hệ quy chiếu
VN2000 tùy theo quy mô diện tích của khu rừng đặc dụng.
d) Tổng hợp ý kiến cơ quan, tổ
chức, cá nhân liên quan.
đ) Kết quả thẩm định.
11.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ (bản chính).
11.5. Thời hạn giải quyết:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: 30 ngày làm việc hoàn thành thẩm định.
b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan: 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị góp ý.
c) UBND cấp tỉnh: 30 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
11.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
11.7. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: UBND tỉnh.
11.8. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định thành lập khu rừng đặc dụng.
11.9. Phí, lệ phí:
Không.
11.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
11.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Có dự án thành lập khu rừng
đặc dụng phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia, không thuộc đối tượng
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 8 Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng
sinh học.
b) Đáp ứng các tiêu chí đối với
từng loại rừng đặc dụng theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số
156/2018/NĐ-CP .
11.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
a) Luật Lâm nghiệp.
b) Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Lâm nghiệp.
12. Thành
lập khu rừng phòng hộ nằm trên địa bàn tỉnh.
12.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổ chức xây dựng dự án thành lập khu rừng phòng hộ theo
quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ; gửi lấy ý kiến tham
gia của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan.
b) Bước: Trong thời hạn
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị góp ý, cơ quan, tổ chức, cá nhân
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
c) Bước 3: Trong thời hạn
30 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoàn thành thẩm định hồ
sơ dự án thành lập khu rừng phòng hộ.
d) Bước 4: Trong thời hạn
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều
17 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP , Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét quyết định thành
lập khu rừng phòng hộ.
12.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
12.3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình của cơ quan quản lý
khu rừng phòng hộ.
b) Dự án thành lập khu rừng
phòng hộ.
c) Bản đồ hiện trạng khu rừng
phòng hộ (bản chính) tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hoặc 1/25.000 theo hệ quy chiếu
VN2000 tùy theo quy mô diện tích của khu rừng phòng hộ.
d) Tổng hợp ý kiến cơ quan, tổ
chức, cá nhân liên quan.
đ) Kết quả thẩm định.
12.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ (bản chính).
12.5. Thời hạn giải quyết:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: 30 ngày làm việc hoàn thành thẩm định.
b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan: 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị góp ý.
c) UBND cấp tỉnh: 30 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
12.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
12.7. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: UBND tỉnh.
12.8. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định thành lập khu rừng phòng hộ.
12.9. Phí, lệ phí:
Không.
12.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
12.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Có dự án thành lập khu rừng
phòng hộ phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia.
b) Đáp ứng các tiêu chí đối với
từng loại rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số
156/2018/NĐ-CP .
12.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
a) Luật Lâm nghiệp ngày
15/11/2017.
b) Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Lâm nghiệp.
13. Quyết
định đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
13.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn xây dựng đề án đóng, mở cửa rừng tự nhiên, nội dung đề
án theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ; trình Chủ tịch
UBND cấp tỉnh hồ sơ đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên theo quy định tại điểm a khoản
3 Điều 33 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP (gồm: văn bản đề nghị của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; đề án đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên).
b) Bước 2: Chủ tịch UBND
cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua đề án đóng
hoặc mở cửa rừng tự nhiên.
c) Bước 3: Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua đề án đóng
hoặc mở cửa rừng, Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định đóng hoặc mở cửa rừng
tự nhiên trên địa bàn.
d) Bước 4: Công bố quyết
định đóng, mở cửa rừng tự nhiên.
Quyết định đóng, mở cửa rừng tự
nhiên được công bố công khai trên các phương tiện thông tin trong phạm vi cả nước,
Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp tỉnh.
13.2. Cách thức thực hiện:
trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
13.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Đề án đóng hoặc mở cửa rừng
tự nhiên.
13.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ (bản chính).
13.5. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc.
13.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
13.7. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh.
13.8. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên.
13.9. Phí, lệ phí:
Không.
13.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
13.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
13.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
a) Luật Lâm nghiệp ngày
15/11/2017.
b) Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Lâm nghiệp.
14. Phê
duyệt kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng.
14.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Hằng năm,
UBND cấp huyện có trách nhiệm xây dựng kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng; có
văn bản thông báo về việc đề nghị đăng ký nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng gửi
UBND cấp xã. Thời gian có văn bản thông báo xây dựng, thẩm định, phê duyệt kế
hoạch giao rừng, cho thuê rừng tiến hành đồng thời với thời gian xây dựng, thẩm
định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm của cấp huyện.
b) Bước 2: Trong thời hạn
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị đăng ký nhu cầu giao rừng,
cho thuê rừng, UBND cấp xã tổng hợp nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng của địa
phương gửi UBND cấp huyện; nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng cấp xã được tổng hợp
theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018.
- UBND cấp huyện căn cứ nhu cầu
giao rừng, cho thuê rừng của cấp xã, tổng hợp diện tích rừng chưa giao, chưa
cho thuê, xác định các chỉ tiêu giao rừng, cho thuê rừng đến từng đơn vị hành
chính cấp xã; tổng hợp nhu cầu và dự kiến phân bổ chỉ tiêu giao rừng, cho thuê
rừng cấp huyện đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
c) Bước 3: Phê duyệt kế
hoạch giao rừng, cho thuê rừng.
- Quý III hằng năm, UBND cấp
huyện gửi hồ sơ kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng đến Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có
trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng cấp huyện
và trình UBND cấp tỉnh phê duyệt. Trong trường hợp hồ sơ kế hoạch giao rừng,
cho thuê rừng chưa hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm
thông báo cho UBND cấp huyện hoàn thiện.
- UBND cấp tỉnh có trách nhiệm
phê duyệt kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng của cấp huyện xong trước ngày 31
tháng 12 hằng năm.
d) Bước 4: UBND cấp huyện
có trách nhiệm công khai kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng đã được phê duyệt tại
trụ sở UBND cấp huyện và UBND cấp xã có rừng giao, cho thuê trong thời gian 30
ngày, kể từ ngày kế hoạch được phê duyệt.
14.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
14.3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình của UBND cấp huyện.
b) Kế hoạch giao rừng, cho thuê
rừng (nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16/11/2018).
c) Báo cáo thuyết minh tổng hợp.
d) Bản đồ kế hoạch giao rừng,
cho thuê rừng.
14.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ (bản chính).
14.5. Thời hạn giải quyết:
a) UBND cấp xã: 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị đăng ký nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng của
UBND cấp huyện.
b) UBND cấp huyện:
- Quý III hằng năm, UBND cấp
huyện gửi hồ sơ kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng đến Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
- Công khai kế hoạch giao rừng,
cho thuê rừng đã được phê duyệt tại trụ sở UBND cấp huyện và UBND cấp xã có rừng
giao, cho thuê trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày kế hoạch được phê duyệt.
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của UBND cấp huyện.
d) UBND cấp tỉnh: Phê duyệt kế
hoạch giao rừng, cho thuê rừng của cấp huyện xong trước ngày 31 tháng 12 hằng
năm.
14.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
14.7. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND tỉnh.
14.8. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng được phê duyệt.
14.9. Phí, lệ phí:
Không.
14.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
14.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
14.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
a) Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017.
b) Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Lâm nghiệp.
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP HUYỆN.
1. Quyết
định công bố dịch bệnh động vật trên cạn thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện.
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Phòng Kinh tế/Phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chủ tịch UBND cấp huyện hồ sơ đề nghị
công bố dịch bệnh động vật trên cạn theo quy định của Luật Thú y.
b) Bước 2: Chủ tịch UBND
huyện ban hành Quyết định công bố dịch bệnh động vật trên cạn theo thẩm quyền
quy định tại điểm a khoản 4 Điều 26 Luật Thú y.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị công bố dịch
của Phòng Kinh tế/ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Báo cáo có ổ dịch bệnh động
vật của Phòng Kinh tế/ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Kết luận chẩn đoán xác định
là bệnh thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch hoặc tác nhân gây bệnh
truyền nhiễm mới của cơ quan có thẩm quyền chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật.
1.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ (bản chính).
1.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 24 giờ.
1.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế/ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
1.7. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: UBND cấp huyện.
1.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định công bố dịch bệnh động vật.
1.9. Phí, lệ phí:
Không.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
1.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Có ổ dịch bệnh động vật thuộc
Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch xảy ra và có chiều hướng lây lan nhanh
trên diện rộng hoặc phát hiện có tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới.
b) Có kết luận chẩn đoán xác định
là bệnh thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch hoặc tác nhân gây bệnh
truyền nhiễm mới của cơ quan có thẩm quyền chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật.
1.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
a) Luật Thú y.
b) Thông tư số
07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.
c) Thông tư số
24/2019/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2019 và Thông tư số 09/2021/TT-BNNPTNT ngày
12/8/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.
2. Quyết
định công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện.
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Phòng Kinh tế/
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chủ tịch UBND cấp huyện hồ sơ đề
nghị công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn theo quy định của Luật Thú y.
b) Bước 2: Chủ tịch UBND
huyện ban hành Quyết định công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn theo thẩm quyền
quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật Thú y.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến.
2.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị công bố hết
dịch của Phòng Kinh tế/ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Văn bản chấp thuận công bố hết
dịch gửi kèm theo biên bản thẩm định điều kiện công bố hết dịch của Chi cục
Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản.
2.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ (bản chính).
2.5. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
2.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế/Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
2.7. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
2.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định công bố hết dịch bệnh động vật.
2.9. Phí, lệ phí:
Không.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
2.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Trong thời gian 21 ngày kể từ
ngày con vật mắc bệnh cuối cùng bị chết, bị tiêu hủy, giết mổ bắt buộc hoặc
lành bệnh mà không có con vật nào bị mắc bệnh hoặc chết vì dịch bệnh động vật
đã công bố.
b) Đã phòng bệnh bằng vắc-xin
cho động vật mẫn cảm với bệnh dịch được công bố đạt tỷ lệ trên 90% số động vật
trong diện tiêm trong vùng có dịch và trên 80% số động vật trong diện tiêm
trong vùng bị dịch uy hiếp hoặc đã áp dụng biện pháp phòng bệnh bắt buộc khác
cho động vật mẫn cảm với bệnh trong vùng có dịch, vùng bị dịch uy hiếp theo hướng
dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y.
c) Thực hiện tổng vệ sinh, khử
trùng tiêu độc trong khoảng thời gian quy định (21 ngày kể từ ngày con vật mắc
bệnh cuối cùng bị chết, bị tiêu hủy, giết mổ bắt buộc hoặc lành bệnh mà không
có con vật nào bị mắc bệnh hoặc chết vì dịch bệnh động vật đã công bố) đối
với vùng có dịch, vùng bị dịch uy hiếp theo hướng dẫn tại mục 5 của Phụ lục 08
ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016, bảo đảm đạt
yêu cầu vệ sinh thú y.
2.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
a) Luật Thú y.
b) Thông tư số
07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy
định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.
c) Thông tư số
24/2019/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2019 và Thông tư số 09/2021/TT-BNNPTNT ngày
12/8/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.