ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1372/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 18 tháng 4
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH
TẾ NGHI SƠN VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 395/TTr-STNMT ngày 03/4/2018 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công
văn số 144/STP-KSTTHC ngày 23/01/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành
chính lĩnh vực Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh
tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Tư pháp; Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các
Khu công nghiệp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 2 Quyết định;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Trung tâm hành chính công tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ NGHI SƠN VÀ CÁC KHU CÔNG
NGHIỆP TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 1372/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Môi trường
|
1
|
Thẩm định, Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi
trường của các dự án đầu tư trong Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
2
|
Cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành của các dự án đầu tư trong Khu kinh tế Nghi
Sơn và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
3
|
Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của các
dự án trong Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa
|
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ NGHI SƠN VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THANH
HÓA
I. Lĩnh vực Môi trường
1. Tên thủ tục: Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường các dự án trong Khu kinh tế và các Khu công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Chủ dự án, chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ có
hoạt động liên quan đến đánh giá tác động môi trường chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và
hợp lệ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản
lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh
Hóa.
Địa chỉ: Số 28 đại lộ Lê Lợi, P. Điện Biên, Tp Thanh Hóa,
tỉnh Thanh Hóa
2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ
6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định).
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
Kiểm tra hồ sơ: Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các KCN
xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn
tối đa năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phải có văn bản thông
báo cho chủ dự án.
Thẩm định hồ sơ: Việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường được thực hiện thông qua hội đồng thẩm định, trừ trường hợp đối với
các dự án để kịp thời ứng phó với thiên tai, dịch bệnh có thể được thực hiện
thông qua hình thức lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, không
nhất thiết phải thông qua hội đồng thẩm định.
- Thẩm định hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường thông
qua Hội đồng thẩm định do Ban quản lý thành lập. Cơ quan thường trực thẩm định,
dự thảo quyết định thành lập hội đồng thẩm định và trình Lãnh đạo Ban quản lý
xem xét quyết định.
- Trong quá trình thẩm định, Ban quản lý được tiến hành các
hoạt động: Khảo sát, kiểm chứng các thông tin, số liệu về hiện trạng môi trường
tại địa điểm thực hiện dự án và khu vực kế cận; lấy mẫu phân tích kiểm chứng;
tổ chức lấy ý kiến các chuyên gia, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
phản biện nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường; tổ chức các cuộc
họp đánh giá theo chuyên đề.
- Sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được thẩm
định với kết quả thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung hoặc thông qua với điều
kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, chủ dự án hoàn thiện và gửi cơ quan thẩm định hồ
sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Phê duyệt và gửi kết quả: Trong thời hạn hai mươi (20) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường, Ban quản lý ban hành quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường theo mẫu quy định tại phụ lục 2.7 Thông tư này và xác nhận vào mặt
sau trang phụ bìa của báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt
theo mẫu quy định tại phụ lục 2.8, Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015
của BTNMT.
Trường hợp chưa đủ điều kiện phê duyệt hoặc không phê duyệt
phải có văn bản nêu rõ lý do trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Ban Quản lý gửi quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường đến Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
nơi thực hiện dự án; gửi quyết định phê duyệt kèm theo báo cáo đánh giá tác
động môi trường đến Sở Tài nguyên và Môi trường
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản
lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh
Hóa (Số 28 đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh
Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ
6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
a.1. Hồ sơ nộp thẩm định như sau:
- Một (01) văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại phụ lục 2.1, Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của BTNMT;
- Bảy (07) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự
án. Trường hợp số lượng, thành viên hội đồng nhiều hơn bảy (07) người, chủ dự
án phải cung cấp thêm bản báo cáo đánh giá tác động môi trường. Hình thức trang
bìa, trang phụ bìa và yêu cầu về cấu trúc, nội dung của báo cáo đánh giá tác
động môi trường thực hiện theo mẫu tương ứng quy định tại các phụ lục 2.2 và
2.3 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của BTNMT;
- Một (01) bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo dự án
đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác.
a.2. Hồ sơ nộp để phê duyệt: (sau khi đã chỉnh sửa, bổ sung theo
yêu cầu của Ban).
- Một (01) văn bản đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường, trong đó giải trình rõ những nội dung đã được chỉnh sửa, bổ
sung theo kết luận của hội đồng thẩm định, trừ trường hợp không phải chỉnh sửa,
bổ sung;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường được đóng quyển gáy
cứng, chủ dự án ký vào phía dưới của từng trang báo cáo kể cả phụ lục (trừ
trang bìa) với số lượng 05 quyển, kèm theo một (01) đĩa CD trên đó chứa một
(01) tệp văn bản điện tử định dạng đuôi “.doc” chứa nội dung của báo cáo và một
(01) tệp văn bản điện tử định dạng đuôi “.pdf” chứa nội dung đã quét (scan) của
toàn bộ báo cáo (kể cả phụ lục).
(Điều 6, Điều 9 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015
của BTNMT: Thông tư về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời gian thẩm định 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ (thời gian để hoàn chỉnh báo cáo sau khi thẩm định không tính vào
thời gian thẩm định)
+ Thời hạn phê duyệt hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ dự án.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện (nếu có): Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp
(được thẩm định và phê duyệt các dự án đầu tư thực hiện tại Khu kinh tế Nghi
Sơn, Khu công nghiệp Lễ Môn, Khu công nghiệp Đình Hương - Tây Bắc Ga, KCN Hoàng
Long, KCN Bỉm Sơn, KCN Lam Sơn - Sao Vàng).
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý Khu kinh tế
Nghi Sơn và các Khu công nghiệp
d) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành và UBND các huyện
thị liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường; Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt
được xác nhận vào mặt sau trang phụ bìa.
- Phí, lệ phí:
Theo quy định tại mục 6, mục 15, phần I, Điều 1, Quyết định
số 4764/2016/QĐ-UBND về việc ban hành mức thu, miễn, giảm thu, nộp, quản lý và
sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp
dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Cụ thể:
Đơn vị: Triệu đồng/báo cáo
Nội dung
|
Mức thu
|
Thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường
|
Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
≤ 50
|
>50 và ≤100
|
>100
và
≤200
|
>200 và ≤500
|
>500
|
Nhóm 1: DA xử lý chất thải và cải thiện môi trường
|
5
|
6,5
|
12
|
14
|
17
|
Nhóm 2: DA công trình dân dụng
|
6,9
|
8,5
|
15
|
16
|
25
|
Nhóm 3: DA hạ tầng kỹ thuật
|
7,5
|
9,5
|
17
|
18
|
25
|
Nhóm 4: DA nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
|
5
|
9,5
|
17
|
18
|
24
|
Nhóm 5: DA giao thông
|
8,1
|
10
|
18
|
20
|
25
|
Nhóm 6: DA công nghiệp
|
8,4
|
10,5
|
19
|
20
|
26
|
Nhóm 7: DA khác không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6
|
5
|
6
|
10,8
|
12
|
15,6
|
Trường hợp thẩm định lại, mức thu: 50% mức thu đã quy định
trên.
- Phương thức nộp phí: Người nộp phí thẩm định đánh giá tác
động môi trường thực hiện nộp phí theo từng lần phát sinh.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Phụ lục 2.1: Mẫu văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường;
+ Phụ lục 2.2: Mẫu trang bìa, trang phụ bìa của báo cáo đánh
giá tác động môi trường;
+ Phụ lục 2.3: Mẫu cấu trúc và nội dung của báo cáo đánh giá
tác động môi trường.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH 13 ngày 23/6/2014 có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015;
+ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ
quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá tác động môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 4 năm 2015;
+ Thông tư số: 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2015;
+ Quyết định số 4764/QĐ-UBND ngày 9/12/2016 của UBND tỉnh
Thanh Hóa về việc ban hành mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh Thanh Hóa;
+ Quyết định số 275/QĐ-UBND ngày 23/01/2017 của UBND tỉnh
Thanh Hóa về việc ủy quyền thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường các dự án đầu tư vào Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v thẩm định báo cáo ĐTM của dự án (2)
|
(Địa danh), ngày… tháng… năm …
|
Kính gửi: (3)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án của (2), thuộc mục số ... Phụ
lục II (hoặc thuộc mục số ... Phụ lục III) Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường.
Dự án đầu tư do... phê duyệt.
- Địa điểm thực hiện dự án:...;
- Địa chỉ liên hệ:...;
- Điện thoại: Fax:...; E-mail: ...
Chúng tôi gửi đến quý (3) hồ sơ gồm:
- Một (01) bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án đầu tư
hoặc tài liệu tương đương.
- Bảy (07) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự
án.
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu
trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng
dấu)
|
Ghi chú: (1) chủ dự án; (2) Tên đầy đủ, chính xác của dự án;
(3) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự
án; (4) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án
MẪU TRANG BÌA,
TRANG PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
Cơ quan chủ quản/phê duyệt dự án
(nếu có)
(1)
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của dự án (2)
|
CHỦ DỰ ÁN (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ TƯ VẤN (nếu có) (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Địa danh(**), tháng … năm …
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ dự án;
(2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của dự án;
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa;
(**) Ghi địa danh cấp tỉnh nơi thực hiện dự án hoặc nơi đặt
trụ sở chính của chủ dự án
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT
TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Trình bày tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự
án, sự cần thiết phải đầu tư dự án, trong đó nêu rõ loại hình dự án mới, dự án
cải tạo, dự án mở rộng, dự án nâng cấp, dự án nâng công suất, dự án điều chỉnh,
dự án bổ sung hay dự án loại khác.
Lưu ý:
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng nâng cấp, nâng công suất
phải nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành, cơ quan ban hành kèm theo bản sao
quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận
bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc văn bản thông báo về việc chấp nhận
đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc văn bản thông báo về việc xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi
trường chi tiết hoặc giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản của cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động đã được cơ quan có thẩm quyền cấp
trước đó (nếu có);
- Đối với trường hợp dự án phải lập lại báo cáo phải nêu rõ
lý do lập lại và nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành, cơ quan ban hành kèm
theo bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự
án trước đó đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên
cứu khả thi hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án, quy hoạch phát triển
do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt (nêu rõ hiện
trạng của các dự án, quy hoạch phát triển có liên quan đến dự án).
1.4. Trường hợp dự án nằm trong khu kinh tế, khu công nghệ
cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung khác thì phải nêu rõ tên gọi của các khu đó, sao và đính kèm các văn bản
sau đây (nếu có) vào Phụ lục của báo cáo ĐTM:
- Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng của khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế
xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác.
- Văn bản xác nhận việc đã thực hiện, hoàn thành công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế
xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Liệt kê các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu
chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và
lập báo cáo ĐTM của dự án.
Lưu ý: Cần nêu đầy đủ, chính xác về số hiệu, ngày ban hành,
trích yếu nội dung, cơ quan ban hành của từng văn bản.
2.2. Liệt kê đầy đủ các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến
bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án.
2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập
được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường.
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo
ĐTM của chủ dự án, trong đó chỉ rõ việc có thuê hay không thuê đơn vị tư vấn
lập báo cáo ĐTM. Trường hợp không thuê đơn vị tư vấn phải nêu rõ cơ quan Chủ dự
án có bộ phận chuyên môn, cán bộ chuyên trách về môi trường. Trường hợp có thuê
đơn vị tư vấn, nêu rõ tên đơn vị tư vấn, họ và tên người đại diện theo pháp
luật, địa chỉ liên hệ của đơn vị tư vấn.
- Danh sách (có chữ ký) của những người trực tiếp tham gia
ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án.
Lưu ý: Nêu rõ các thành viên của chủ dự án và các thành viên
của đơn vị tư vấn (nếu có), nêu rõ học hàm, học vị, chuyên ngành đào tạo, và
nội dung phụ trách trong quá trình ĐTM của từng thành viên và thông tin về
chứng chỉ tư vấn ĐTM, gồm có: số, ngày, tháng, cơ quan cấp chứng chỉ theo quy
định của pháp luật về quản lý và cấp chứng chỉ tư vấn ĐTM.
4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện đánh
giá tác động môi trường
Liệt kê đầy đủ các phương pháp đã được sử dụng cụ thể ở nội
dung nào trong quá trình thực hiện ĐTM và phân thành hai (2) nhóm:
- Các phương pháp ĐTM;
- Các phương pháp khác (điều tra, khảo sát, nghiên cứu, đo
đạc, phân tích môi trường, v.v.).
- Lưu ý: Chỉ rõ mục đích áp dụng của từng phương pháp.
Chương 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Nêu chính xác tên gọi của dự án (theo báo cáo đầu tư, báo
cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương của dự án).
1.2. Chủ dự án
Nêu đầy đủ, chính xác tên chủ dự án, địa chỉ và phương tiện
liên hệ với chủ dự án; họ tên và chức danh của người đại diện theo pháp luật
của chủ dự án.
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Mô tả rõ ràng vị trí địa lý (gồm cả tọa độ theo quy chuẩn
hiện hành, ranh giới...) của địa điểm thực hiện dự án trong mối tương quan với:
- Các đối tượng tự nhiên (hệ thống đường giao thông; hệ
thống sông suối, ao, hồ và các nguồn nước khác; rừng, khu dự trữ sinh quyển,
vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ thiên nhiên thế giới...);
- Các đối tượng kinh tế - xã hội (khu dân cư; khu đô thị;
các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các công trình văn hóa, tôn giáo;
các di tích lịch sử..);
- Các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án có khả năng bị
tác động bởi dự án.
Lưu ý: Các thông tin về các đối tượng tại mục này phải được
thể hiện trên sơ đồ vị trí địa lý ở tỷ lệ phù hợp (trường hợp cần thiết, chủ dự
án bổ sung bản đồ hành chính vùng dự án hoặc ảnh vệ tinh) và có chú giải rõ
ràng.
- Các phương án vị trí (nếu có) và phương án lựa chọn.
Lưu ý:
- Mô tả cụ thể hiện trạng quản lý và sử dụng đất trên diện
tích đất của dự án;
- Cần thuyết minh rõ về sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự
án với các quy định pháp luật và các quy hoạch phát triển có liên quan đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án (phương án chọn)
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự
án
Liệt kê đầy đủ, mô tả chi tiết về khối lượng và quy mô
(không gian và thời gian) của các hạng mục, theo từng giai đoạn của dự án có
khả năng gây tác động đến môi trường trong quá trình thực hiện dự án, kèm theo
sơ đồ, bản vẽ mặt bằng tổng thể bố trí tất cả các hạng mục công trình hoặc các
sơ đồ, bản vẽ riêng lẻ cho từng hạng mục công trình có khả năng gây tác động
đến môi trường. Các công trình được phân thành 2 loại sau:
- Các hạng mục công trình chính: công trình phục vụ mục đích
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự án;
- Các hạng mục công trình phụ trợ: giao thông vận tải, bưu
chính viễn thông, cung cấp điện, cung cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước
thải, giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư, cây xanh, trạm xử lý nước thải,
nơi xử lý hoặc trạm tập kết chất thải rắn, các công trình bảo vệ rừng, tài
nguyên thủy sản, phòng chống xâm nhập mặn, lan truyền nước phèn, ngăn ngừa thay
đổi chế độ thủy văn, phòng chống xói lở, bồi lắng; các công trình ứng phó sự cố
tràn dầu, cháy nổ, sự cố môi trường và các công trình khác (tùy thuộc vào loại
hình dự án).
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây
dựng các hạng mục công trình của dự án.
Mô tả chi tiết, cụ thể về các biện pháp tổ chức thi công,
công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án có khả năng gây
tác động xấu đến môi trường và nêu rõ cơ sở lựa chọn biện pháp, công nghệ.
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành
Mô tả chi tiết, cụ thể về công nghệ sản xuất, vận hành của
dự án có khả năng gây tác động xấu đến môi trường và nêu rõ cơ sở lựa chọn công
nghệ kèm theo sơ đồ minh họa. Trên sơ đồ minh họa, chỉ rõ các yếu tố có khả
năng phát sinh, như: nguồn phát sinh chất thải và các yếu tố gây tác động khác
không do chất thải gây ra như thay đổi cân bằng nước, bồi lắng, xói lở, chấn
động, ồn, xâm phạm vùng sinh thái tự nhiên, xâm phạm vào khu dân cư, điểm di
tích, công trình tôn giáo văn hóa, khu sản xuất, kinh doanh.
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến
Liệt kê các loại máy móc, thiết bị chính cần có của dự án.
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm
(đầu ra) của dự án
Liệt kê đầy đủ thành phần và tính chất của các loại nguyên,
nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án kèm theo chỉ dẫn
về tên thương mại và công thức hóa học (nếu có).
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án
Mô tả chi tiết về tiến độ thực hiện các hạng mục công trình
theo từng giai đoạn của dự án từ khi bắt đầu cho đến khi hoàn thành, đi vào vận
hành chính thức và có thể thể hiện dưới dạng biểu đồ.
1.4.8. Vốn đầu tư
Nêu rõ tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của dự án, trong
đó chỉ rõ mức đầu tư cho hoạt động bảo vệ môi trường của dự án.
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
Thể hiện rõ nhu cầu nhân lực, cơ cấu tổ chức quản lý và mối
liên hệ giữa các phòng, ban; tổ chức ăn ở, sinh hoạt cho công nhân theo các
giai đoạn của dự án. Minh họa các thông tin về tổ chức quản lý của dự án bằng
một sơ đồ khối.
Đối với bộ phận chuyên trách về môi trường, phải phản ánh rõ
số lượng cán bộ, chuyên môn và trình độ đào tạo.
Yêu cầu:
Trên cơ sở các nội dung chủ yếu của dự án đã được trình bày
ở phần trên (quy mô của dự án; các giai đoạn của dự án; biện pháp, khối lượng
thi công các hạng mục công trình; công nghệ sản xuất, vận hành; nhu cầu về năng
lượng nguyên, nhiên vật liệu, nhu cầu sử dụng nước, thiết bị máy móc và tiến độ
thực hiện), thống kê tóm tắt các thông tin chính dưới dạng bảng sau:
Các giai đoạn của dự án
|
Các hoạt động
|
Tiến độ thực hiện
|
Công nghệ/cách thức thực hiện
|
Các yếu tố môi trường có khả năng
phát sinh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với các dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất
trong nội dung chương này phải làm rõ thêm các thông tin về thực trạng sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở hiện hữu, các công trình, thiết bị, hạng
mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng trong dự án cải tạo, dự án mở rộng, dự
án nâng cấp; các công trình, thiết bị sẽ thay đổi, điều chỉnh, bổ sung, kết nối
với các hạng công trình mới.
Chương 2
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ
KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
Đề cập và mô tả những đối tượng, hiện tượng, quá trình có
thể bị tác động bởi dự án (đối với dự án có làm thay đổi các yếu tố địa lý,
cảnh quan; dự án khai thác khoáng sản và dự án liên quan đến các công trình
ngầm thì phải mô tả một cách chi tiết).
2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng
Nêu rõ các yếu tố khí hậu, khí tượng đặc trưng với chuỗi số
liệu đủ dài, phù hợp với loại hình dự án, địa điểm thực hiện dự án để làm cơ sở
đầu vào tính toán, dự báo các tác động của dự án như nhiệt độ, hướng và vận tốc
gió, lượng mưa, v.v... đặc biệt, chú ý làm rõ các hiện tượng bất thường.
2.1.3. Điều kiện thủy văn/hải văn
Mô tả đặc trưng thủy văn/hải văn với chuỗi số liệu đủ dài,
phù hợp với loại hình dự án, địa điểm thực hiện dự án để làm cơ sở tính toán,
dự báo các tác động của dự án như mực nước, lưu lượng, tốc độ dòng chảy, v.v..
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất,
nước, không khí
- Làm rõ chất lượng của các thành phần môi trường có khả
năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án như môi trường không khí tiếp nhận trực
tiếp nguồn khí thải của dự án (lưu ý hơn đến các vùng bị ảnh hưởng ở cuối các
hướng gió chủ đạo), nguồn nước tiếp nhận nước thải của dự án, chất lượng đất
khu vực dự kiến thực hiện dự án, v.v..
- Đưa ra đánh giá, nhận xét về chất lượng môi trường so sánh
với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường, nhận định về nguyên nhân dẫn đến
ô nhiễm; thực hiện đánh giá sơ bộ về sức chịu tải của môi trường khu vực dự án
trong trường hợp có đủ cơ sở dữ liệu về môi trường trên cơ sở kết quả lấy mẫu,
phân tích các thành phần môi trường.
- Nêu rõ các vị trí lấy mẫu phân tích chất lượng các thành
phần môi trường theo quy định hiện hành.
- Các điểm đo đạc, lấy mẫu phải có mã số, tọa độ, có chỉ dẫn
về thời gian, địa điểm, đồng thời, phải được thể hiện bằng các biểu, bảng rõ
ràng và được minh họa bằng sơ đồ bố trí các điểm trên nền bản đồ khu vực thực
hiện dự án. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích phải tuân thủ quy trình, quy phạm
về quan trắc, phân tích môi trường và phải được thực hiện bởi đơn vị chức năng
được cấp có thẩm quyền công nhận đủ điều kiện.
- Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án
với đặc điểm môi trường tự nhiên khu vực dự án.
Lưu ý: Đối với dự án có liên quan đến phóng xạ, trong mục
2.1.4 cần trình bày rõ hoạt động quan trắc phóng xạ, kết quả quan trắc; đánh
giá hiện trạng và sơ bộ phân tích nguyên nhân.
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh vật
Hiện trạng đa dạng sinh học của khu vực dự án và các khu vực
chịu ảnh hưởng của dự án, bao gồm:
- Số liệu, thông tin về đa dạng sinh học trên cạn có thể bị
tác động bởi dự án, bao gồm: nơi cư trú, các vùng sinh thái nhạy cảm (đất ngập
nước nội địa, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, khu di sản thiên
nhiên thế giới trong và lân cận khu vực dự án); khoảng cách từ dự án đến các
vùng sinh thái nhạy cảm gần nhất; diện tích các loại rừng (nếu có); danh mục và
hiện trạng các loài thực vật, động vật hoang dã, trong đó có các loài nguy cấp,
quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loài đặc hữu có trong vùng có thể bị tác
động do dự án;
- Số liệu, thông tin về đa dạng sinh học biển và đất ngập
nước ven biển có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: đặc điểm hệ sinh thái biển
và đất ngập nước ven biển, danh mục và hiện trạng các loài phiêu sinh, động vật
đáy, cá và tài nguyên thủy, hải sản khác (nếu có).
Yêu cầu đối với mục 2.1:
- Cần có số liệu mới nhất về điều kiện môi trường tự nhiên
trên cơ sở khảo sát thực tế do chủ đầu tư hoặc đơn vị tư vấn thực hiện. Nếu là
số liệu của các đơn vị khác cần ghi rõ nguồn, thời gian khảo sát;
- Chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
2.2.1. Điều kiện về kinh tế
Nếu rõ các hoạt động kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, giao
thông vận tải, khai khoáng, du lịch, thương mại, dịch vụ và các ngành khác),
nghề nghiệp, thu nhập của các hộ bị ảnh hưởng do các hoạt động triển khai dự
án.
2.2.2. Điều kiện về xã hội
- Nêu rõ đặc điểm dân số, điều kiện y tế, văn hóa, giáo dục,
mức sống, tỷ lệ hộ nghèo, các công trình văn hóa, xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng,
di tích lịch sử, khu dân cư, khu đô thị và các công trình liên quan khác chịu
tác động của dự án.
- Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án
với đặc điểm kinh tế - xã hội khu vực dự án.
Yêu cầu đối với mục 2.2:
- Số liệu về kinh tế - xã hội phải được cập nhật tại thời
điểm thực hiện ĐTM và được trích dẫn về nguồn gốc, thời gian, đảm bảo độ tin
cậy;
- Đối với các dự án đầu tư vào khu sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ tập trung, nội dung của mục 2.2 chỉ nêu hoạt động đầu tư phát triển và
hoạt động bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung.
Chương 3
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
CỦA DỰ ÁN
Nguyên tắc chung: Việc đánh giá, dự báo tác động của dự án đến môi
trường tự nhiên, kinh tế xã hội và cộng đồng dân cư được thực hiện theo các
giai đoạn chuẩn bị, xây dựng, vận hành và giai đoạn khác (tháo dỡ, đóng cửa,
cải tạo phục hồi môi trường và các hoạt động khác có khả năng gây tác động đến
môi trường) của dự án (nếu có) và phải được cụ thể hóa cho từng nguồn gây tác
động đến từng đối tượng bị tác động. Mỗi tác động đều phải được đánh giá cụ
thể, chi tiết về mức độ, về quy mô không gian và thời gian (đánh giá định lượng,
định tính, chi tiết và cụ thể cho dự án đó bằng các phương pháp tính toán hoặc
mô hình hóa (trong các trường hợp có thể sử dụng mô hình) để xác định các tác
động).
3.1. Đánh giá, dự báo tác động
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn
bị của dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn này cần tập
trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá tính phù hợp của vị trí dự án với điều kiện môi
trường tự nhiên và kinh tế-xã hội khu vực thực hiện dự án;
- Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất, di dân, tái
định cư (đặc biệt đối với các hộ dân bị mất đất ở, đất canh tác, mất việc làm);
- Đánh giá tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng (phát
quang thảm thực vật, san lấp tạo mặt bằng và hoạt động khác).
3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn thi
công xây dựng dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn này cần phải
tập trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt động khai thác vật liệu
xây dựng phục vụ dự án (nếu thuộc phạm vi dự án);
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt động vận chuyển nguyên
vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị;
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt động thi công các hạng
mục công trình của dự án hoặc các hoạt động triển khai thực hiện dự án (đối với
các dự án không có các hạng mục công trình xây dựng).
3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt
động/vận hành của dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn hoạt động/vận
hành dự án cần phải tập trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn phát sinh chất
thải (khí, lỏng, rắn);
- Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn không liên quan
đến chất thải.
3.1.4. Đánh giá, dự báo tác động giai đoạn khác (tháo dỡ,
đóng cửa, cải tạo, phục hồi môi trường và các hoạt động khác có khả năng gây
tác động đến môi trường) của dự án (nếu có).
Việc đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn này cần tập
trung dự báo các nguồn chất thải tồn lưu sau giai đoạn vận hành và những vấn đề
môi trường liên quan đến hoạt động phá dỡ các công trình, phục hồi, cải tạo môi
trường khu vực dự án.
Yêu cầu đối với các mục 3.1.1, 3.1.2, 3.1.3 và 3.1.4:
- Từng nguồn gây tác động phải được đánh giá tác động theo
đối tượng bị tác động phạm vi, mức độ tác động, xác suất xảy ra tác động, khả
năng phục hồi của các đối tượng bị tác động;
- Cần làm rõ nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải:
cần cụ thể hóa về thải lượng, tải lượng và nồng độ của tất cả các thông số chất
thải đặc trưng cho dự án và so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện
hành, cụ thể hóa về không gian và thời gian phát sinh chất thải;
- Cần làm rõ nguồn gây tác động không liên quan đến chất
thải (tiếng ồn, độ rung xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ
suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay
đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; mất rừng, thảm thực
vật, động vật hoang dã, tác động đến hệ sinh thái nhạy cảm, suy thoái các thành
phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa dạng sinh học, các tác động do
biến đổi khí hậu và các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải khác);
- Các tác động tiêu cực và tích cực quan trọng nhất cần được
đánh giá, dự báo gồm: tác động đến các thành phần môi trường tự nhiên; tác động
đến đa dạng sinh học; tác động đến sức khỏe cộng đồng; tác động đến biến đổi
khí hậu;
- Việc đánh giá, dự báo các tác động đến sức khỏe cộng đồng
phải làm rõ được mức độ của các tác động gắn với quy mô và phạm vi cộng đồng
chịu tác động;
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất
phải đánh giá, dự báo tác động tích lũy (tổng hợp) những nguồn thải mới và
nguồn phát thải ở cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hiện hữu.
5.1.5. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự
cố của dự án
- Việc đánh giá, dự báo tác động đến môi trường và sức khỏe
cộng đồng do các rủi ro, sự cố của dự án gây ra cần dựa trên cơ sở kết quả dự
báo rủi ro, sự cố của dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu
tương đương) hoặc dựa trên cơ sở giả định các rủi ro, sự cố xảy ra trong các
giai đoạn của dự án (chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành và giai đoạn khác
(nếu có));
- Chỉ dẫn cụ thể về mức độ, không gian và thời gian xảy ra
tác động do rủi ro, sự cố.
3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả
đánh giá, dự báo
Nhận xét khách quan về mức độ tin cậy, chi tiết của những
kết quả đánh giá, dự báo về các tác động môi trường có khả năng xảy ra trong
quá trình triển khai dự án. Đối với các vấn đề còn thiếu độ tin cậy cần thiết,
phải nêu rõ các lý do khách quan, chủ quan (như thiếu thông tin, dữ liệu; số
liệu, dữ liệu hiện có đã bị lạc hậu; số liệu, dữ liệu tự tạo lập chưa có đủ độ
chính xác, tin cậy; thiếu hoặc độ tin cậy của phương pháp đánh giá có hạn;
trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ về ĐTM có hạn; các nguyên nhân khác).
Lưu ý: Việc đánh giá, dự báo các tác động không liên quan
đến chất thải (như tiếng ồn, độ rung, xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở
bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy
biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; mất rừng,
thảm thực vật, suy thoái các thành phần môi trường vật lý; mất, suy giảm đa
dạng sinh học, v.v...) phải làm rõ được quy mô, mức độ của các tác động gắn với
yếu tố thời gian và đối tượng chịu tác động.
Chương 4
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC
ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực
của dự án
4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu
cực của dự án trong giai đoạn chuẩn bị
4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu
cực của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng
4.1.3. Biện pháp phòng ngừa giảm thiểu các tác động tiêu cực
của dự án trong giai đoạn vận hành
4.1.4. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu
cực của dự án trong giai đoạn khác (nếu có)
4.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố
của dự án
4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự
cố của dự án trong giai đoạn chuẩn bị
4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự
cố của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng
4.2.3. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự
cố của dự án trong giai đoạn vận hành
4.2.4. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự
cố của dự án trong giai đoạn khác (nếu có)
Trên cơ sở kết quả đánh giá, dự báo các tác động đến môi
trường và sức khỏe cộng đồng do các rủi ro, sự cố của dự án gây ra cần đề xuất
các biện pháp quản lý, phòng ngừa, ứng phó trong trường hợp xảy ra các sự cố,
rủi ro theo từng giai đoạn của dự án (chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành và
giai đoạn khác (nếu có)).
4.3. Phương án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường
- Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường.
- Nêu rõ tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình
bảo vệ môi trường.
Yêu cầu:
- Đối với mỗi giai đoạn nêu tại mục 4.1 và 4.2 Phụ lục này,
việc đề ra các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến môi trường và sức
khỏe cộng đồng cần phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây:
+ Mỗi tác động tiêu cực đã được đánh giá dự báo trong Chương
3 đều phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tương ứng. Trong trường hợp
không thể có biện pháp khả thi thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị về phương
hướng, cách thức giải quyết;
+ Phải nêu rõ sau khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu, các
tác động tiêu cực sẽ được giảm đến mức nào, có so sánh đối chiếu với các tiêu
chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành;
+ Mỗi biện pháp đưa ra phải được cụ thể hóa về tính khả thi
của biện pháp, không gian, thời gian và hiệu quả áp dụng của biện pháp;
+ Trường hợp các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu những tác
động tiêu cực của dự án liên quan đến nhiều cơ quan, tổ chức, phải kiến nghị cụ
thể tên các cơ quan, tổ chức đó và đề xuất phương án phối hợp giải quyết;
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất
nội dung của các Điểm 4.1.3 và 4.2.3 Phụ lục này cần nêu rõ kết quả của việc áp
dụng các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng
phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và phân tích các nguyên nhân của
các kết quả đó; hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có
của cơ sở đang hoạt động và mối liên hệ của các công trình, biện pháp này với
hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án.
Chương 5
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI
TRƯỜNG
5.1. Chương trình quản lý môi trường
Chương trình quản lý môi trường được thiết lập trên cơ sở
tổng hợp kết quả của các Chương 1, 3, 4 dưới dạng bảng như sau:
Các giai đoạn của dự án
|
Các hoạt động của dự án
|
Các tác động môi trường
|
Các công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường
|
Kinh phí thực hiện các công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường
|
Thời gian thực hiện và hoàn thành
|
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
|
Trách nhiệm giám sát
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn khác của dự án (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Chương trình giám sát môi trường
Chương trình giám sát môi trường phải được đặt ra cho suốt
quá trình thực hiện dự án, được thiết kế theo các giai đoạn chuẩn bị, thi công
xây dựng, vận hành và giai đoạn khác của dự án (nếu có), trong đó bao gồm các
nội dung giám sát chất thải và giám sát các vấn đề môi trường khác, cụ thể như
sau:
- Giám sát nước thải và khí thải: phải giám sát lưu lượng
thải và các thông số đặc trưng của các nguồn nước thải, khí thải sau xử lý với
tần suất tối thiểu 01 lần/03 tháng (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác);
vị trí các điểm giám sát phải được mô tả rõ và thể hiện trên sơ đồ với chú giải
rõ ràng.
- Giám sát chất thải rắn: giám sát tổng lượng thải (khi có
chất thải phát sinh) tại vị trí lưu giữ tạm thời.
- Việc giám sát tự động liên tục chất thải thực hiện theo
quy định có liên quan của pháp luật về bảo vệ môi trường, cụ thể:
+ Giám sát tự động liên tục nước thải: ngoài việc giám sát
định kỳ, việc giám sát tự động liên tục nước thải áp dụng đối với nước thải sau
xử lý tại trạm xử lý nước thải tập trung của dự án xây dựng hạ tầng khu công
nghiệp; nước thải sau xử lý của dự án nằm ngoài khu công nghiệp có quy mô xả
nước thải từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên (không bao gồm nước làm mát).
+ Giám sát tự động liên tục khí thải: ngoài việc giám sát
định kỳ, việc giám sát tự động liên tục khí thải sau xử lý áp dụng đối với các
dự án: sản xuất xi măng; nhà máy nhiệt điện (trừ nhà máy nhiệt điện sử dụng
nhiên liệu khí tự nhiên); sản xuất phôi thép công suất trên 200.000 tấn sản
phẩm/năm; nhà máy sản xuất hóa chất và phân bón hóa học công suất trên 10.000
tấn sản phẩm/năm; nhà máy công nghiệp sản xuất dầu mỏ công suất trên 10.000 tấn
sản phẩm/năm; lò hơi công nghiệp công suất trên 20 tấn hơi/giờ.
- Giám sát môi trường xung quanh: chỉ áp dụng cho giai đoạn
hoạt động của các dự án có phát sinh phóng xạ với tần suất tối thiểu 01 lần/06
tháng; vị trí các điểm giám sát phải được lựa chọn để đảm bảo tính đại diện và
phải được mô tả rõ kèm theo sơ đồ minh họa.
- Giám sát các vấn đề môi trường khác (trong trường hợp dự
án có thể gây tác động đến): các hiện tượng trượt, sụt, lở, lún, xói lở bồi
lắng; sự thay đổi mực nước mặt, nước ngầm, xâm nhập mặn, xâm nhập phèn, các
loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ nhằm theo dõi được sự biến đổi theo
không gian và thời gian của các vấn đề này với tần suất tối thiểu 01 lần/06
tháng.
Yêu cầu:
- Đối với giám sát chất thải: chỉ thực hiện giám sát các
loại chất thải hoặc thông số có trong chất thải mà dự án có khả năng phát thải
ra môi trường;
- Phải thiết kế vị trí lấy mẫu chất thải theo quy định, quy
chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành (nếu có);
- Việc lấy mẫu, đo đạc, phân tích các thông số môi trường
phải được thực hiện bởi các đơn vị được cấp có thẩm quyền công nhận đủ điều
kiện;
- Kết quả giám sát các thông số môi trường phải được đối
sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
Chương 6
THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng
đồng
Nêu tóm tắt quá trình tổ chức tham vấn ý kiến bằng văn bản
của Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án và quá
trình tổ chức tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án dưới
hình thức họp cộng đồng dân cư như sau:
6.1.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức tham vấn Ủy ban nhân dân
cấp xã, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Mô tả rõ quá trình tổ chức tham vấn cộng đồng đã được thực
hiện và nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành của văn bản do chủ dự án gửi đến
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án và các tổ chức chịu tác động trực
tiếp bởi dự án; số, ký hiệu, thời gian ban hành của văn bản trả lời của Ủy ban
nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án.
Trường hợp không nhận được ý kiến trả lời bằng văn bản của
một số Ủy ban cấp xã, tổ chức chịu tác động, phải chứng minh việc đã gửi văn
bản đến các cơ quan này nhưng không nhận được ý kiến phản hồi.
6.1.2. Tóm tắt về quá trình tổ chức họp tham vấn cộng đồng
dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu rõ việc phối hợp của chủ dự án với Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi thực hiện dự án trong việc đồng chủ trì họp tham vấn cộng đồng dân cư
chịu tác động trực tiếp bởi dự án, trong đó làm rõ thông tin về các thành phần
tham gia cuộc họp.
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng
6.2.1. Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức chịu tác
động trực tiếp bởi dự án
Nêu rõ các ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức
chịu tác động trực tiếp về các nội dung của báo cáo ĐTM và các kiến nghị kèm
theo (nếu có).
6.2.2. Ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư chịu tác động
trực tiếp bởi dự án
Nêu tóm tắt các ý kiến góp ý với trình bày của chủ dự án về
nội dung báo cáo ĐTM của dự án tại cuộc họp tham vấn cộng đồng dân cư; kiến nghị
của cộng đồng dân cư.
6.2.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án đối với các
đề xuất, kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được
tham vấn
Nêu rõ những ý kiến tiếp thu và giải trình những ý kiến
không tiếp thu của chủ dự án đối với các ý kiến góp ý, kiến nghị, yêu cầu của
các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham vấn; cam kết của chủ dự án về
việc thực hiện những ý kiến tiếp thu.
Lưu ý: Bản sao các văn bản của chủ dự án gửi xin ý kiến tham
vấn, văn bản trả lời của các cơ quan, tổ chức được xin ý kiến; bản sao Biên bản
họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án phải được đính
kèm tại Phụ lục của báo cáo ĐTM.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải có kết luận về các vấn đề, như: đã nhận dạng và đánh
giá được hết các tác động chưa, vấn đề gì còn chưa dự báo được; đánh giá tổng
quát về mức độ, quy mô của các tác động đã xác định; mức độ khả thi của các
biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực và phòng chống, ứng phó các sự cố, rủi
ro môi trường; các tác động tiêu cực nào không thể có biện pháp giảm thiểu vì
vượt quá khả năng cho phép của chủ dự án và nêu rõ lý do.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan giúp giải quyết
các vấn đề vượt khả năng giải quyết của dự án.
3. Cam kết
Các cam kết của chủ dự án về việc thực hiện chương trình
quản lý môi trường, chương trình giám sát môi trường như đã nêu trong Chương 5
(bao gồm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà dự án bắt buộc phải
áp dụng); thực hiện các cam kết với cộng đồng như đã nêu tại mục 6.2.3 Chương 6
của báo cáo ĐTM; tuân thủ các quy định chung về bảo vệ môi trường có liên quan
trong các giai đoạn của dự án gồm:
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường
sẽ thực hiện và hoàn thành trong giai đoạn chuẩn bị của dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường
sẽ thực hiện và hoàn thành trong các giai đoạn xây dựng của dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường
sẽ được thực hiện trong giai đoạn từ khi dự án đi vào vận hành chính thức cho
đến khi kết thúc dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường
sẽ được thực hiện trong giai đoạn đóng cửa dự án (nếu có);
- Cam kết về đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong
trường hợp các sự cố, rủi ro môi trường xảy ra do triển khai dự án
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê các nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo (không phải do
chủ dự án tự tạo lập) trong quá trình đánh giá tác động môi trường (tác giả,
thời gian, tên gọi, nơi phát hành của tài liệu, dữ liệu).
Yêu cầu: Các tài liệu tham khảo phải liên kết chặt chẽ với
phần thuyết minh của báo cáo ĐTM.
PHỤ LỤC
Đính kèm trong Phụ lục của báo cáo ĐTM các loại tài liệu sau
đây:
- Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến dự án (không bao
gồm các văn bản pháp lý chung của Nhà nước);
- Các sơ đồ (bản vẽ, bản đồ) khác liên quan đến dự án nhưng
chưa được thể hiện trong các chương của báo cáo ĐTM;
- Các phiếu kết quả phân tích các thành phần môi trường
(không khí, tiếng ồn, nước, đất, trầm tích, tài nguyên sinh vật...) có chữ ký
kèm theo họ tên, chức danh của Thủ trưởng cơ quan phân tích và đóng dấu;
- Bản sao các văn bản liên quan đến tham vấn cộng đồng và
các phiếu điều tra xã hội học (nếu có);
- Các hình ảnh liên quan đến khu vực dự án (nếu có);
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Yêu cầu: Các tài liệu nêu trong Phụ lục phải liên kết chặt
chẽ với phần thuyết minh của báo cáo ĐTM
2. Thủ tục Cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ
môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của các dự án đầu tư trong Khu kinh tế Nghi
Sơn và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Chủ dự án chuẩn bị hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện
các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản
lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh
Hóa.
Địa chỉ: Số 28 đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố
Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ
6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định).
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Việc kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường phục vụ
giai đoạn vận hành của các dự án được tiến hành thông qua đoàn kiểm tra do Ban
quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN thành lập.
- Đoàn kiểm tra nghiên cứu hồ sơ và kiểm tra thực tế các
công trình bảo vệ môi trường của dự án. Kết quả kiểm tra các công trình bảo vệ
môi trường của dự án phải được thể hiện dưới hình thức biên bản kiểm tra theo
mẫu phụ lục 3.5 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT.
- Trên cơ sở kết quả kiểm tra, trường hợp công trình bảo vệ
môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đã được xây dựng phù hợp với
báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt và văn bản chấp thuận cho
phép điều chỉnh, thay đổi của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường (nếu có), Ban quản lý cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án. Trường hợp công trình bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án chưa đáp ứng các yêu cầu, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, Ban quản lý phải
có thông báo bằng văn bản đến chủ dự án.
Chủ dự án có trách nhiệm khắc phục các vấn đề còn tồn tại
đối với công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án và
báo cáo Ban quản lý xem xét, xác nhận. Ban quản lý có trách nhiệm xem xét, cấp
giấy xác nhận hoặc có văn bản trả lời chủ dự án trong thời hạn 05 ngày làm
việc.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản
lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh
Hóa (Số 28 đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh
Hóa)
2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ
6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Một (01) văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành
công trình bảo vệ môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3.1;
- Một (01) bản sao quyết định phê duyệt kèm theo báo cáo
đánh giá tác động môi trường của dự án đã được phê duyệt;
- Bảy (07) bản báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo
vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án thực hiện theo mẫu quy định
tại phụ lục 3.2 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015. Trường hợp dự án
nằm trên địa bàn từ hai (02) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên, chủ
dự án phải gửi thêm số lượng báo cáo bằng số lượng các tỉnh tăng thêm để phục vụ
công tác kiểm tra;
(Quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015)
* Trường hợp dự án có nhiều phân kỳ đầu tư hoặc có các hạng
mục độc lập, chủ dự án được lập hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình
bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành cho từng phân kỳ đầu tư hoặc cho
từng hạng mục độc lập của dự án với điều kiện đã hoàn thành các công trình bảo
vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành cho từng hạng mục độc lập của dự án.
- Dự án được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 1993 hoặc Luật Bảo vệ môi trường
năm 2005 nhưng không thuộc danh mục quy định tại cột 4 Phụ lục II Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ, chủ dự án được miễn trừ trách nhiệm
lập hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ
giai đoạn vận hành dự án.
(Theo quy định tại khoản 3, khoản 4, Điều 12 Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/22015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Thời gian thẩm định và xác nhận:
a) Chậm nhất là 15 (mười lăm) ngày làm việc đối với trường
hợp không cần tiến hành lấy mẫu, phân tích các chỉ tiêu môi trường để kiểm
chứng;
b) Chậm nhất là 30 (ba mươi) ngày làm việc đối với trường
hợp phải lấy mẫu, phân tích các chỉ tiêu môi trường để kiểm chứng.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ dự án.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện (nếu có): Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp
(được xác nhận đối với các dự án đầu tư thực hiện tại KKT Nghi Sơn, Khu công
nghiệp Lễ Môn, Khu công nghiệp Đình Hương - Tây Bắc Ga, KCN Bỉm Sơn, KCN Lam
Sơn - Sao Vàng, KCN Hoàng Long.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý Khu kinh tế
Nghi Sơn và các Khu công nghiệp
d) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận hoàn thành công trình
BVMT (Theo quy định tại Điều 17, Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Phụ lục 3.1: Mẫu văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn
thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án (kèm theo
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT).
+ Phụ lục 3.2: Mẫu Báo cáo kết quả thực hiện công trình bảo
vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (kèm theo Thông tư số
27/2015/TT- BTNMT);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH 13 ngày 23/6/2014 có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015;
+ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ
quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá tác động môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 4 năm 2015;
+ Thông tư số: 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2015;
+ Quyết định 275/QĐ-UBND ngày 23/01/2017 của UBND tỉnh Thanh
Hóa về việc ủy quyền thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường các dự án đầu tư vào khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA, XÁC
NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục
vụ giai đoạn vận hành của dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự
án)
|
(Địa danh), ngày… tháng… năm …
|
Kính gửi: (2)……………………….
Chúng tôi là: (1), chủ dự án của dự án (3) (sau đây gọi tắt
là dự án), đã được (4) phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết
định số... ngày... tháng... năm...
- Địa điểm thực hiện dự án:...
- Địa chỉ liên hệ: ...
- Điện thoại:...; Fax:...; E-mail: ...
Đã thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai
đoạn vận hành của dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án) gồm
có:
1...
2...
(Lưu ý: ghi rõ các hạng mục/phân kỳ của dự án đang đề nghị
xác nhận hoàn thành công trình xử lý môi trường)
Gửi đến quý (2) hồ sơ gồm:
- Một (01) bản sao quyết định phê duyệt kèm theo bản sao báo
cáo đánh giá tác động môi trường đã được (4) phê duyệt;
- Bảy (07) bản báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo
vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (trường hợp dự án nằm
trên diện tích đất của từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên,
phải gửi thêm số lượng báo cáo bằng số lượng các tỉnh tăng thêm, hoặc số lượng
tăng thêm theo yêu cầu của (2) để phục vụ công tác kiểm tra);
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của các thông tin, số
liệu được đưa ra trong các tài liệu nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị quý (2) kiểm tra, xác nhận việc (1) đã hoàn thành
công trình, bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (hoặc của
hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu:...
|
(5)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng
dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên cơ quan có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận;
(3) Tên đầy đủ của dự án;
(4) Cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án;
(5) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG
TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
(Địa danh), ngày… tháng … năm …
|
Kính gửi: (2)………………………….
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
của Dự án (3)
1. Thông tin chung về dự án:
Tên chủ dự án:……………………………………………………………………………………
Địa chỉ văn phòng: ………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………. Fax: …………… E-mail:
Địa điểm thực hiện dự án: ………………………………………………………………………
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số
... ngày ... tháng... năm... của ...
2. Các công trình bảo vệ môi trường của dự án (hoặc của
hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án) đã hoàn thành
2.1. Công trình xử lý nước thải
2.1.1. Mạng lưới thu gom nước thải, thoát nước (cần mô tả rõ các thông số kỹ
thuật của hệ thống thu gom, thoát nước; vị trí của các công trình này kèm theo
sơ đồ minh họa)
2.1.2. Công trình xử lý nước thải đã được xây lắp: (cần mô tả rõ quy trình công
nghệ, quy mô công suất, các thông số kỹ thuật của công trình, các thiết bị đã
được xây lắp)
1.2.3. Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý nước
thải (cần nêu rõ
tên và địa chỉ liên hệ của đơn vị thực hiện việc đo đạc, lấy mẫu phân tích về
môi trường: thời gian, phương pháp, khối lượng mẫu giả định được tạo lập (nếu
có); thời gian tiến hành đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu; thiết bị, phương pháp
đo đạc, lấy mẫu và phân tích mẫu được sử dụng)
Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý nước thải được
trình bày theo mẫu bảng sau:
Lần đo đạc, lấy mẫu phân tích;
Tiêu chuẩn, Quy chuẩn đối chiếu.
|
Lưu lượng thải (Đơn vị tính)
|
Thông số ô nhiễm đặc trưng (*) của
dự án
|
Thông số A (Đơn vị tính)
|
Thông số B (Đơn vị tính)
|
v.v...
|
|
|
Trước khi xử lý
|
Sau khi xử lý
|
Trước khi xử lý
|
Sau khi xử lý
|
Trước khi xử lý
|
Sau khi xử lý
|
Lần 1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
TCVN/QCVN …………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*) Thông số ô nhiễm đặc trưng của dự án là những thông số ô
nhiễm do dự án trực tiếp hoặc gián tiếp tạo ra.
2.2. Công trình xử lý bụi, khí thải: cần liệt kê đầy đủ các công
trình; biện pháp xử lý bụi, khí thải đã được xây lắp; nguồn gốc và hiệu quả xử
lý của các thiết bị xử lý bụi, khí thải chính đã được lắp đặt; kết quả vận hành
thử nghiệm các công trình xử lý bụi, khí thải và thống kê dưới dạng bảng tương
tự như đối với nước thải (trừ cột trước khi xử lý).
2.3. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn: mô tả công trình lưu giữ chất
thải rắn; làm rõ quy mô, các thông số kỹ thuật kèm theo thiết kế chi tiết của
các công trình xử lý chất thải rắn trong trường hợp chủ dự án tự xử lý.
2.4. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại: mô tả công trình lưu giữ chất
thải nguy hại; làm rõ quy mô, các thông số kỹ thuật kèm theo thiết kế chi tiết
của các công trình xử lý chất thải rắn trong trường hợp chủ dự án tự xử lý.
2.5. Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và các
công trình bảo vệ môi trường khác: (nếu có)
3. Các công trình bảo vệ môi trường của dự án đã được điều
chỉnh, thay đổi so với báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt (kết quả trình bày cần thể hiện
dưới dạng bảng có thuyết minh kèm theo, trong đó nêu rõ những nội dung đã được
điều chỉnh, thay đổi và văn bản đồng ý/cho phép của cơ quan phê duyệt báo cáo
ĐTM)
STT
|
Tên công trình bảo vệ môi trường
|
Phương án đề xuất trong báo cáo
ĐTM
|
Phương án điều chỉnh, thay đổi đã
thực hiện
|
Văn bản đồng ý/cho phép của cơ
quan phê duyệt báo cáo ĐTM
|
1.
|
…
|
…
|
…
|
|
2...
|
…
|
…
|
…
|
|
Chúng tôi cam kết rằng những thông tin, số liệu nêu trên là
đúng sự thực; nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu:...
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng
dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án; (2) Tên cơ quan kiểm tra, xác nhận hoàn thành
công trình bảo vệ môi trường; (3) Tên đầy đủ, chính xác của dự án hoặc của hạng
mục/phân kỳ đầu tư của dự án (3); (4) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Phụ lục kèm theo báo cáo kết quả thực hiện các công trình
bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án, bao gồm các tài liệu
sau (tùy loại hình dự án và từng dự án cụ thể mà có thể có một số hoặc tất cả
các tài liệu này):
- Các bản vẽ kỹ thuật hoặc hồ sơ thuyết minh công trình bảo
vệ môi trường;
- Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận của các thiết bị xử
lý môi trường đồng bộ nhập khẩu hoặc đã được thương mại hóa;
- Các phiếu kết quả đo đạc, phân tích mẫu vận hành thử
nghiệm các công trình xử lý chất thải;
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận thay đổi,
điều chỉnh báo cáo ĐTM của dự án;
- Biên bản nghiệm thu các công trình bảo vệ môi trường hoặc
các văn bản khác có liên quan đến các công trình bảo vệ môi trường.
3. Thủ tục Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của
các dự án trong Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Chủ dự án, chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ
chuẩn bị hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản
lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh
Hóa.
Địa chỉ: số 28 đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố
Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ
6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định).
Bước 3. Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường. Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
có trách nhiệm xem xét, xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường theo mẫu
quy định tại phụ lục 5.8, Thông tư số: 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ban quản
lý KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Địa
chỉ: số 28 đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh
Hóa.
2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ
6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
*) Đối với dự án được Sở Tài nguyên và Môi trường ủy quyền,
hồ sơ gồm:
- Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường với trang bìa và
yêu cầu về nội dung thực hiện theo mẫu tương ứng quy định tại các phụ lục 5.4
và 5.5 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015.
- Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất kinh
doanh, dịch vụ.
*) Đối với dự án được UBND cấp Huyện ủy quyền thì hồ sơ gồm:
- Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường với trang bìa và
yêu cầu về nội dung thực hiện theo mẫu tương ứng quy định tại phụ lục 5.6,
Thông tư số: 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015
- Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất kinh
doanh, dịch vụ.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (Quy định tại Điều 34 Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ dự án, chủ cơ sở sản xuất kinh
doanh dịch vụ.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và môi
trường hoặc UBND thành phố Thanh Hóa hoặc UBND huyện Hà Trung hoặc UBND thị xã
Bỉm Sơn.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện (nếu có): Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý Khu kinh tế
Nghi Sơn và các Khu công nghiệp
d) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ
môi trường (Quy định tại Điều 34 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015).
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Phụ lục 5.4: Mẫu trang bìa của kế hoạch bảo vệ môi trường
thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Sở Tài Nguyên và Môi trường;
+ Phụ lục 5.5: Cấu trúc và nội dung của kế hoạch bảo vệ môi
trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Sở Tài nguyên và môi trường;
+ Phụ lục 5.6: Cấu trúc và nội dung của kế hoạch bảo vệ môi
trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của UBND cấp huyện.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015;
+ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ
quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá tác động môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 4 năm 2015;
+ Thông tư số: 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2015;
+ Quyết định số 119/QĐ-STNMT ngày 21/02/2017 của Sở Tài
nguyên và Môi trường về việc ủy quyền xác nhận đăng ký kế hoạch BVMT của Sở Tài
nguyên và Môi trường.
+ Quyết định số 6669/QĐ-UBND ngày 03/9/2015 của UBND huyện
Hà Trung về ủy quyền xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường huyện Hà Trung;
+ Quyết định số 10877/QĐ-UBND ngày 03/12/2015 của UBND thành
phố Thanh Hóa về ủy quyền đăng ký xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường;
+ Quyết định số 3317/QĐ-UBND ngày 28/8/2015 của UBND thị xã
Bỉm Sơn về ủy quyền đăng ký xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Phụ lục 5.4
MẪU TRANG BÌA CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
của (2)
|
Đại diện (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu (nếu
có))
|
Đại diện đơn vị tư vấn (nếu có)
(*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng ... năm 20...
|
Ghi chú: (1) Chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ; (2) Tên dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
(*) Chỉ thể hiện tại trang phụ bìa.
PHỤ LỤC 5.5
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
(Địa danh nơi thực hiện dự án),
ngày... tháng... năm...
Kính gửi: (1)
…………………………………………………………………………………
Chúng tôi gửi đến (1) bản kế hoạch bảo vệ môi trường để đăng
ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (gọi chung là dự án): nêu đúng tên gọi như được nêu trong
báo cáo đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương).
1.2. Tên chủ dự án: ...
1.3. Địa chỉ liên hệ: ...
1.4. Người đại diện theo pháp luật: ...
1.5. Phương tiện liên lạc với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail...).
1.6. Địa điểm thực hiện dự án:
Mô tả vị trí địa lý (tọa độ các điểm khống chế ranh giới
theo hệ VN2000) của địa điểm thực hiện dự án kèm theo sơ đồ minh họa chỉ rõ các
đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao thông,...), các đối tượng về
kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử,...), hiện trạng sử dụng đất trên
vị trí thực hiện dự án và các đối tượng xung quanh khác.
Chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải của dự án kèm theo các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành áp dụng đối với các nguồn
này.
1.7. Quy mô dự án
Mô tả tóm lược về quá trình thi công xây dựng; quy mô/công
suất sản xuất; công nghệ sản xuất; liệt kê danh mục các thiết bị, máy móc kèm
theo tình trạng của chúng.
1.8. Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng
- Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ cho sản xuất
được tính theo giờ, ngày, tháng hoặc năm; phương thức cung cấp nguyên liệu,
nhiên liệu.
- Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước cho sản xuất.
Yêu cầu: Đối với trường hợp mở rộng, nâng cấp, nâng công
suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động cần phải bổ sung
thông tin về cơ sở đang hoạt động, đặc biệt là các thông tin liên quan đến các
công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng hoặc loại bỏ
hoặc thay đổi, điều chỉnh, bổ sung.
II. Các tác động xấu đến môi trường
2.1. Tác động xấu đến môi trường do chất thải
2.1.1. Khí thải: ...
2.1.2. Nước thải: ...
2.1.3. Chất thải rắn: ...
2.1.4. Chất thải nguy hại: ...
2.1.5. Chất thải khác:... (nếu có)
Đối với mỗi loại chất thải phải nêu đủ các thông tin về:
nguồn phát sinh, tổng lượng phát sinh trên một đơn vị thời gian, thành phần
chất thải. Đối với khí thải và nước thải còn phải nêu rõ hàm lượng/nồng độ của
từng thành phần ô nhiễm đặc trưng và so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy
định hiện hành trong trường hợp chưa áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động
xấu.
2.2. Tác động xấu đến môi trường không do chất thải
Nêu tóm tắt các tác động xấu đến môi trường khác (nếu có) do
dự án gây ra: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; sự xói lở bờ sông, bờ suối, bờ
hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ; sự thay đổi mực nước
mặt, nước dưới đất; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; sự biến đổi vi khí hậu; sự suy
thoái các thành phần môi trường; sự biến đổi đa dạng sinh học và các yếu tố
khác.
Yêu cầu: các loại tác động xấu đến môi trường phải được thể
hiện theo từng giai đoạn, bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các giai đoạn sau
theo đặc thù của từng dự án cụ thể: (1) chuẩn bị đầu tư, (2) thi công xây dựng,
(3) vận hành dự án và (4) hoàn thành dự án.
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường
3.1. Giảm thiểu tác động xấu do chất thải
- Mỗi loại chất thải phát sinh đều phải có kèm theo biện
pháp giải quyết tương ứng và có thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu
quả giải quyết. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả
thi trong khuôn khổ của dự án phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ
quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải chứng minh sau khi áp dụng biện pháp giải quyết thì
các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so sánh, đối chiếu với các tiêu
chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp không đáp ứng được yêu cầu quy
định thì phải nêu rõ lý do và có các kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan
có hướng giải quyết, quyết định.
3.2. Giảm thiểu các tác động xấu khác
Mỗi loại tác động xấu phát sinh đều phải có kèm theo biện
pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả
giảm thiểu tác động xấu đó. Trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó
khả thi trong khuôn khổ của dự án thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể
để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.3. Kế hoạch giám sát môi trường
- Giám sát lưu lượng khí thải, nước thải và những thông số ô
nhiễm có trong khí thải, nước thải đặc trưng cho dự án, phù hợp với quy chuẩn
kỹ thuật về môi trường hiện hành, với tần suất tối thiểu một (01) lần/06 tháng.
Không yêu cầu chủ dự án giám sát nước thải đối với dự án có đấu nối nước thải
để xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung và không yêu cầu chủ dự án giám
sát những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải mà dự án không có khả
năng phát sinh hoặc khả năng phát sinh thấp.
- Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với
chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
Yêu cầu:
- Ngoài việc mô tả biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi
trường như hướng dẫn tại mục 3.1 và 3.2 Phụ lục này, biện pháp giảm thiểu tác
động xấu đến môi trường mang tính công trình phải được liệt kê dưới dạng bảng
trong đó nêu rõ chủng loại, đặc tính kỹ thuật, đo lường cần thiết và kèm theo
tiến độ xây lắp cụ thể cho từng công trình.
- Đối với đối tượng mở rộng quy mô, nâng cấp, nâng công
suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ hiện trạng các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở hiện hữu và mối liên hệ
của các công trình này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của
dự án cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
IV. Cam kết
Chúng tôi cam kết về việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu
tác động xấu đến môi trường nêu trong kế hoạch bảo vệ môi trường đạt các quy
định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và thực hiện các biện pháp
bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
Chúng tôi gửi kèm theo đây các văn bản có liên quan đến dự
án (nếu có và liệt kê cụ thể).
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của các thông tin, số
liệu, tài liệu trong bản kế hoạch bảo vệ môi trường, kể cả các tài liệu đính
kèm. Nếu có sai phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
của Việt Nam.
|
(2)(Ký, ghi họ tên, chức danh,
đóng dấu
(nếu có))
|
Ghi chú: (1) Cơ quan xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi trường được lập thành ba
(03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng trang và ký, ghi họ tên,
chức danh, đóng dấu (nếu có) của đại diện có thẩm quyền của chủ dự án ở trang
cuối cùng.
Phụ lục 5.6
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
(Địa điểm), ngày….. tháng….. năm 20…
… …
Kính gửi: (1)………………………………………………………….
Gửi đến (1) kế hoạch bảo vệ môi trường để đăng ký với các
nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, cơ sở (gọi chung là dự án):...
1.2. Tên chủ dự án:...
1.3. Địa chỉ liên hệ:...
1.4. Người đại diện theo pháp luật:...
1.5. Phương tiện liên lạc với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail...).
II. Thông tin cơ bản về hoạt động sản xuất, kinh doanh
2.1. Địa điểm thực hiện dự án:
2.3. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; sản phẩm và số
lượng
2.4. Diện tích mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
(m2):
2.5. Nhu cầu nguyên liệu, vật liệu sử dụng trong quá trình
sản xuất:
2.6. Nhiên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất (dầu, than,
củi, gas, điện...)
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây
dựng
Yếu tố gây tác động
|
Tình trạng
|
Biện pháp giảm thiểu
|
Tình trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Khí thải từ các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công
|
|
|
Sử dụng phương tiện, máy móc thi công đã qua kiểm định
|
|
|
Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô nhiễm
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng phương tiện, thiết bị
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Bụi
|
|
|
Cách ly, phun nước để giảm bụi
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom, tự xử lý trước khi thải ra môi trường (chỉ rõ
nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Thu gom, thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Nước thải xây dựng
|
|
|
Thu gom, xử lý trước khi thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn
tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Chất thải rắn xây dựng
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định của địa phương (chỉ
rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định của địa phương (chỉ
rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Rung
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu gom, lắng lọc nước
mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
IV. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn hoạt động
Yếu tố gây tác động
|
Tình trạng
|
Biện pháp giảm thiểu
|
Tình trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Bụi và khí thải
|
|
|
Lắp đặt hệ thống xử lý bụi và khí thải với ống khói
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió với bộ lọc không khí ở cuối đường
ống
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thải vào hệ thống
thoát nước chung
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước thải sản xuất
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Xử lý nước thải cục bộ và thải vào hệ thống xử lý nước
thải tập trung
|
|
|
Xử lý nước thải đáp ứng quy chuẩn quy định và thải ra môi
trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận và quy chuẩn đạt được sau xử lý)
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước thải từ hệ thống làm mát
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
|
|
Giải nhiệt và thải ra môi trường
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Chất thải rắn
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự xử lý
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Mùi
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Cách âm để giảm tiếng ồn
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nhiệt dư
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu gom, lắng lọc nước
mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
V. Cam kết
5.1. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy
định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, tuân thủ các quy
định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và chịu hoàn toàn trách
nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
5.2. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện đầy đủ các kế hoạch bảo
vệ môi trường được nêu trên đây.
5.3. Chúng tôi/tôi đảm bảo độ trung thực của các thông tin
và nội dung điền trong kế hoạch bảo vệ môi trường này./.
|
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng
dấu
(nếu có)
|
Ghi chú: (1) Cơ quan xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi trường được lập thành ba
(03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng trang và ký, ghi họ tên,
chức danh, đóng dấu (nếu có) ở trang cuối cùng.