|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
137/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Phạm Đình Nghị
|
Ngày ban hành:
|
18/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 137/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 18
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG, LĨNH VỰC TRẺ EM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn
thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ các Quyết định công bố
danh mục thủ tục hành chính: số 2459/QĐ-UBND ngày 08/12/2023; số 2527/QĐ-UBND
ngày 18/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 141/TTr-SLĐTBXH ngày
19/12/2023 về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực người có
công, lĩnh vực trẻ em thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo quy trình nội bộ được phê
duyệt tại Quyết định này.
Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị có
liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục
hành chính trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các nội dung phê duyệt đối
với 04 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã được công bố tại Quyết định số 1573/QĐ-UBND
ngày 23/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh, gồm: quy trình giải quyết chế độ mai
táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống pháp; quy trình trợ cấp
hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
quy trình trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ
trong kháng chiến; quy trình hồ sơ, thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối
với thân nhân người hoạt động tháng chiến được tặng huân chương, huy chương chết
trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi”.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Như Điều 4;
- Cổng TTĐT tỉnh; Cổng TTĐT VPUBND tỉnh;
- Lưu VP1, VP7, TT, VP11.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH
VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG, LĨNH VỰC TRẺ EM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG
– THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số: 137/QĐ-UBND ngày 18/01/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Nam Định )
Phần I
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I
|
LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
|
1
|
Thủ tục giải quyết chế độ mai
táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống pháp
|
2
|
Trợ cấp một lần đối với thanh
niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
3
|
Trợ cấp hàng tháng đối với thanh
niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
II
|
LĨNH VỰC TRẺ EM
|
4
|
Đề nghị việc sử dụng người
chưa đủ 13 tuổi làm việc
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ
I. LĨNH VỰC
NGƯỜI CÓ CÔNG
1. Thủ tục
giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp
- Mã số TTHC:
2.002308.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện:
Không quy định (UBND cấp xã; Phòng LĐTBXH; Sở Lao động - TB và XH)
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/kết quả
|
Bước 1
|
Bộ phận TN&TKQ UBND cấp xã
|
Công chức
|
Tiếp nhận [1], kiểm tra hồ sơ theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ TTHC chưa
đầy đủ, chính xác theo quy định: hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi
phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ TTHC: gửi Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ TTHC theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ TTHC đầy đủ,
chính xác: tiếp nhận hồ sơ, gửi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả
gửi tổ chức, cá nhân; số hoá hồ sơ theo quy định, chuyển hồ sơ đến lãnh đạo
UBND cấp xã.
|
04 giờ
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả.
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ.
|
Bước 2
|
UBND cấp xã
|
Lãnh đạo
|
Nhận hồ sơ TTHC, phân công chức
phụ trách xem xét, tham mưu xử lý hồ sơ TTHC.
|
Không quy định
|
Dự thảo văn bản.
|
Công chức phụ trách
|
Kiểm tra, xử lý hồ sơ;
Tham mưu dự thảo kết quả
TTHC.
|
Không quy định
|
Lãnh đạo
|
Ký duyệt Văn bản đề nghị.
|
Không quy định
|
Xác nhận vào bản khai của từng
người; chuyển bản khai kèm giấy khai tử và một trong những giấy tờ (bản sao
có công chứng) xác nhận là thanh niên xung phong
|
Văn thư;
Công chức phụ trách
|
- Cấp số, đóng dấu, lưu hồ
sơ;
- Trả kết quả cho Bộ phận
TN&TKQ UBND cấp xã
|
04 giờ
|
|
Bước 3
|
Bộ phận TN&TKQ UBND cấp xã
|
Công chức
|
- Nhận Văn bản, hồ sơ TTHC của
UBND cấp xã. Số hóa hồ sơ TTHC theo quy định.
- Chuyển văn bản, hồ sơ TTHC
đến phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Bộ phận TN&TKQ UBND cấp
huyện)
|
04 giờ
|
|
Bước 4
|
Bộ phận TN&TKQ UBND cấp huyện
|
Công chức
|
Nhận văn bản, hồ sơ TTHC của
UBND cấp xã, chuyển phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
04 giờ
|
|
Bước 5
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Lãnh đạo phòng
|
Nhận hồ sơ TTHC, phân công chức
phụ trách xem xét, tham mưu xử lý hồ sơ TTHC.
|
Không quy định
|
Danh sách kèm theo các giấy tờ
liên quan
|
Công chức phụ trách
|
Kiểm tra, xử lý hồ sơ;
Tham mưu dự thảo kết quả
TTHC.
|
Không quy định
|
Lãnh đạo phòng
|
Duyệt kết quả thẩm định hồ
sơ, văn bản đề nghị
|
Không quy định
|
Bước 6
|
Bộ phận TN&TKQ UBND cấp huyện
|
Công chức
|
- Tiếp nhận kết quả giải quyết
TTHC, số hóa hồ sơ TTHC theo quy định.
- Chuyển kết quả giải quyết
TTHC đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Trung tâm PVHCC, XTĐT&
HTDN tỉnh)
|
04 giờ
|
|
Bước 7
|
Trung tâm PVHCC, XTĐT & HTDN tỉnh
|
Chuyên viên Sở Lao động - TB và XH
|
Tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công trực tuyến chuyển cho Phòng Người có công.
|
04 giờ
|
|
Bước 8
|
Phòng Người có công
|
Lãnh đạo phòng
|
Nhận hồ sơ TTHC, phân công chức
phụ trách xem xét, tham mưu xử lý hồ sơ TTHC.
|
Không quy định
|
Dự thảo Quyết định
|
Chuyên viên
|
Kiểm tra, xử lý hồ sơ;
Tham mưu dự thảo kết quả thủ
tục hành chính
|
Lãnh đạo phòng
|
Kiểm tra, duyệt, trình lãnh đạo
Sở
|
Bước 9
|
Sở Lao động – TB và XH
|
Lãnh đạo Sở
|
Ký duyệt Quyết định
|
Không quy định
|
Quyết định về việc giải quyết
trợ cấp mai táng
|
Bước 10
|
Bộ phận Văn thư; Phòng Người có công
|
Chuyên viên
|
- Cấp số, đóng dấu, lưu hồ
sơ;
- Trả kết quả cho Trung tâm
PVHCC, XTĐT &HTDN tỉnh.
|
04 giờ
|
|
Bước 11
|
Trung tâm PVHCC, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
- Xác nhận trên phần mềm kết
thúc quy trình;
- Trả kết quả TTHC cho cá
nhân/tổ chức
|
04 giờ
|
Quyết định của Sở Lao động-TB&XH
|
2. Trợ cấp
một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
- Mã số TTHC:
2.001157.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 25
(ngày làm việc) x 08 giờ = 200 giờ (Trong đó Sở Lao động - TB và XH trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định về giải quyết chế độ trợ
cấp đối với TNXP (theo từng đợt), hoàn thành việc tổng hợp danh sách đối tượng
được hưởng trợ cấp một lần kèm theo công văn đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ
trợ cấp một lần, gửi 02 bản về Bộ Lao động- TB và XH)
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm PVHCC, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
Nhận hồ sơ[2], kiểm tra, gửi Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả.
Phân loại, số hóa hồ sơ theo
quy định chuyển Phòng Người có công.
|
04 giờ
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả.
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ.
|
Bước 2
|
Phòng Người có công
|
Chuyên viên
|
Kiểm tra, xử lý hồ sơ;
Tham mưu dự thảo kết quả thủ
tục hành chính
|
16 giờ
|
Dự thảo danh sách và văn bản
đề nghị
|
Lãnh đạo phòng
|
Kiểm tra, duyệt, trình lãnh đạo
Sở
|
04 giờ
|
Bước 3
|
Sở Lao động – TB và XH
|
Lãnh đạo Sở
|
Ký duyệt văn bản
|
08 giờ
|
- Danh sách đối tượng được hưởng
trợ cấp một lần;
- Văn bản đề nghị bổ sung dự
toán chi chế độ trợ cấp một lần.
|
Bước 4
|
Bộ phận Văn thư; Phòng Người có công
|
Chuyên viên
|
- Cấp số, đóng dấu, lưu hồ
sơ;
- Trả kết quả cho Trung tâm
PVHCC, XTĐT& HTDN tỉnh
|
04 giờ
|
Văn bản của Sở Lao động-
TB&XH
|
Bước 5
|
Trung tâm PVHCC, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
- Xác nhận trên phần mềm kết thúc
quy trình;
- Trả kết quả TTHC cho cá
nhân/tổ chức.
|
04 giờ
|
3. Thủ tục
trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong
kháng chiến
- Mã số TTHC:
2.001396.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 25
(ngày làm việc) x 08 giờ = 200 giờ (Trong đó Sở Lao động - TB và XH trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định về giải quyết chế độ trợ
cấp đối với TNXP (theo từng đợt), hoàn thành việc tổng hợp danh sách đối tượng
được hưởng trợ cấp một lần kèm theo công văn đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ
trợ cấp một lần, gửi 02 bản về Bộ Lao động- TB và XH)
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm PVHCC, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
Nhận hồ sơ[3], kiểm tra, gửi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Phân loại, số hóa hồ sơ theo
quy định chuyển Phòng Người có công.
|
04 giờ
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả.
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ.
|
Bước 2
|
Phòng Người có công
|
Chuyên viên
|
Kiểm tra, xử lý hồ sơ;
Tham mưu dự thảo kết quả thủ
tục hành chính
|
16 giờ
|
Dự thảo danh sách và văn bản
đề nghị
|
Lãnh đạo
|
Kiểm tra, duyệt, trình lãnh đạo
Sở
|
04 giờ
|
Bước 3
|
Sở Lao động – TB và XH
|
Lãnh đạo Sở
|
Ký duyệt Quyết định
|
08 giờ
|
- Danh sách đối tượng được hưởng
trợ cấp hàng tháng;
- Văn bản đề nghị bổ sung dự
toán chi chế độ trợ cấp một lần.
|
Bước 4
|
Bộ phận Văn thư; Phòng Người có công
|
Chuyên viên
|
- Cấp số, đóng dấu, lưu hồ
sơ;
- Trả kết quả cho Trung tâm
PVHCC, XTĐT& HTDN tỉnh
|
04 giờ
|
Văn bản của Sở Lao động-
TB&XH
|
Bước 5
|
Trung tâm PVHCC, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
- Xác nhận trên phần mềm kết
thúc quy trình;
- Trả kết quả TTHC cho cá
nhân/tổ chức.
|
04 giờ
|
II. Lĩnh vực
Trẻ em
1. Đề nghị
việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
- Mã số TTHC:
1.012091.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 10
ngày làm việc x 08 giờ = 80 giờ
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm PVHCC, XTĐT&
HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
Nhận hồ sơ[4], kiểm tra, gửi phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả.
Phân loại, số hóa hồ sơ theo
quy định chuyển Phòng BVCSTE&BĐG.
|
04 giờ
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả.
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ.
|
Bước 2
|
Phòng BVCSTE&BĐG
|
Chuyên viên
|
Kiểm tra, xử lý hồ sơ;
Tham mưu dự thảo kết quả thủ
tục hành chính
|
52 giờ
|
Dự thảo văn bản đề nghị
|
Lãnh đạo phòng
|
Kiểm tra, duyệt, trình lãnh đạo
Sở
|
08 giờ
|
Bước 3
|
Sở Lao động – TB và XH
|
Lãnh đạo Sở
|
Ký duyệt văn bản
|
08 giờ
|
Văn bản gửi người sử dụng lao
động đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc hoặc trường hợp từ chối,
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Bước 4
|
Bộ phận Văn thư; Phòng BVCSTE&BĐG
|
Chuyên viên
|
- Cấp số, đóng dấu, lưu hồ
sơ;
- Trả kết quả cho Trung tâm
PVHCC, XTĐT&HTDN tỉnh.
|
04 giờ
|
Văn bản của Sở Lao động-
TB&XH
|
Bước 5
|
Trung tâm PVHCC, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
- Xác nhận trên phần mềm kết
thúc quy trình;
- Trả kết quả TTHC cho cá
nhân/tổ chức
|
04 giờ
|
|
[1]
Hồ sơ gồm:
(1) Thanh niên xung phong đang
hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg chết:
- Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân
cấp xã cấp.
- Bản khai của người hoặc tổ chức
lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết theo Mẫu số 23 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH .
(2) Thanh niên xung phong chết
từ ngày Quyết định số 170/2008/QĐ- TTg đến ngày Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH
có hiệu lực thi hành và thanh niên xung phong không hưởng bảo hiểm y tế theo
Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg .
- Giấy khai tử do ủy ban nhân
dân cấp xã cấp.
- Bản khai của người hoặc tổ chức
lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết theo Mầu số 24 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH , kèm một trong nhũng giấy tờ xác
nhận là thanh niên xung phong quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư số
24/2009/TT- BLĐTBXH: Thẻ đội viên; Giây chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ ở thanh
niên xung phong; Giấy khen trong thời kỳ tham gia thanh niên xung phong; Lý lịch
cán bộ, đảng viên có ghi là thanh niên xung phong.
Trường hợp không có giấy tờ nêu trên thì phải có giấy
chứng nhận (bản chính) là thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng
chiến chống Pháp do Tỉnh, Thành đoàn nơi đối tượng thường trú cấp, dựa trên xác
nhận của Hội (hoặc Ban Liên lạc) Cựu thanh niên xung phong tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (gọi tắt là cấp tỉnh) theo Mẫu số 21 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH .
[2]
Hồ sơ gồm:
- Một trong các giấy tờ sau đây
chứng minh là TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân
cấp xã):
+ Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng
viên khai trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực
thi hành.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền cấp trước khi TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm
vụ của đơn vị quản lý TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khỏe; Giấy
khen trong thời gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng nhận tham gia TNXP; Giấy
điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ.
+ Trường hợp TNXP không còn một
trong các giấy tờ thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản chính), Ủy ban nhân
dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa
phương đi TNXP nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác (nội
dung xác nhận theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-
BLĐTBXH) .
- Bản khai cá nhân:
+ Trường hợp TNXP còn sống thì
lập theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH .
+ Trường hợp TNXP đã từ trần thì thân nhân TNXP lập
theo Mau số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH
[3]
Hồ sơ gồm:
- Một trong các giấy tờ sau đây
chứng minh là TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của ủy ban nhân dân
cấp xã):
+ Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng
viên khai trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực
thi hành.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền cấp trước khi TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm
vụ của đơn vị quản lý TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khỏe; Giấy
khen trong thời gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng nhận tham gia TNXP; Giấy
điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ.
+ Trường hợp TNXP không còn một
trong các giấy tờ trên thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản chính), Ủy
ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người
địa phương đi TNXP nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác
(nội dung xác nhận theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
08/2023/TT- BLĐTBXH).
- Bản khai cá nhân lập theo Mẫu
số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH .
- Đối với đối tượng đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp
hàng tháng, ngoài các giấy tờ theo quy định, phải có giấy chứng nhận sức khỏe của
cơ sở y tế cấp huyện trở lên (bản chính).
[4]
Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị việc sử dụng
người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội (sau đây gọi tắt là Thông tư số 09/2020/TT- BLĐTBXH).
- Bản sao giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan,
tổ chức hoặc hợp đồng hợp tác của tổ hợp tác, trong trường hợp người sử dụng
lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã.
- Bản sao phiếu lý lịch tư pháp
của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động được cấp
không quá 06 tháng kể từ ngày cấp đến ngày giao kết hợp đồng lao động, trong đó
không có án tích về hành vi xâm hại trẻ em.
- Bản cam kết chưa từng bị truy
cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em của
người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động theo mẫu số 02
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH .
- Hợp đồng lao động hoặc dự thảo
hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động với người chưa đủ 13 tuổi và người
đại diện theo pháp luật của người đó. Trong trường hợp dự thảo hợp đồng lao động
thì phải có Phiếu đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 13
tuổi làm việc theo mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
09/2020/TT-BLĐTBXH .
- Bản sao giấy khai sinh, giấy
khám sức khỏe của người chưa đủ 13 tuổi. Thời khóa biểu hoặc chương trình học tập
của cơ sở giáo dục nơi người chưa đủ 13 tuổi đang học tập nếu đang đi học
Quyết định 137/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực người có công, lĩnh vực trẻ em thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 137/QĐ-UBND ngày 18/01/2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực người có công, lĩnh vực trẻ em thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tỉnh Nam Định
290
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|